Đề kiểm tra 15 phút toán 6 học kì 2 năm 2024
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.
Chịu trách nhiệm nội dung: Lê Ngọc Lam. ©2024 Công ty Cổ phần Mạng trực tuyến META. Địa chỉ: 56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 024 2242 6188. Email: [email protected]. Giấy phép số 366/GP-BTTTT do Bộ TTTT cấp. Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Tập hợp \(P\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\). Kết luận nào sau đây là sai?
Câu 8 : Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:
Câu 9 : Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) ?
Câu 10 : Tìm hai số tự nhiên $a,b\left( {a < b} \right).$ Biết $a + b = 20,BCNN\left( {a,b} \right) = 15.$
Lời giải và đáp án Câu 1 : Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là
Đáp án : B Phương pháp giải : Ta sử dụng (số bị chia) : (số chia) = (thương) để xác định thương của phép chia Lời giải chi tiết : Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương. Nên thương của phép chia là \(6.\) Câu 2 : Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là
Đáp án : A Phương pháp giải : Tìm điều kiện của \(a\). Tính tổng các chữ số trong \(\overline {1a52} \) Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 9. Lời giải chi tiết : Tổng các chữ số của \(\overline {1a52} \) là \(1 + a + 5 + 2 = a + 8\) để số \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9 thì \(a + 8\) phải chia hết cho 9. Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên \(\begin{array}{l}0 + 8 \le a + 8 \le 9 + 8\\ \Rightarrow 8 \le a + 8 \le 17\end{array}\) Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó \(a + 8 = 9 \Rightarrow a = 1\) Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1 Câu 3 : 54 và 108 có bội chung nhỏ nhất là
Đáp án : C Phương pháp giải : - Cách tìm BCNN: + Phân tích các số ra thừa số nguyên tố. + Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. + Chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất. + Lấy tích của các lũy thừa đã chọn. Lời giải chi tiết : $54={{2.3}^{3}}$ $108={{2}{2}}{{.3}{3}}$ Các thừa số chung của 54 và 108 là 2 và 3. Số mũ lớn nhất của 2 là 2 Số mũ lớn nhất của 3 là 3. \(BCNN(54,108)={{2}{2}}{{.3}{3}}=108\) Câu 4 : Cho \(a\) là một số tự nhiên thỏa mãn \(2 < a < 11\). Khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án : D Phương pháp giải : + Tìm các giá trị của \(a\) thỏa mãn \(2 < a < 11\). + Kiểm tra các đáp án. + Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c.\) (Tính chất bắc cầu) Lời giải chi tiết : \(a < 12\) và \(12 < 15\) nên \(a < 15\). A đúng. \(a > 2\) và \(2 > 0\) nên \(a > 0\). B đúng \(a > 0\) và \(a < 15\), ta viết lại là \(0 < a < 15\). C đúng. D sai vì: các số tự nhiên \(2 < a < 11\) có số 10. Mà 10 không thỏa mãn \(2 < a < 10\) Câu 5 : Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho Lời giải chi tiết : Ta có \(53 + 25 + 47 + 75\)\( = \left( {53 + 47} \right) + \left( {25 + 75} \right) = 100 + 100 = 200\) Câu 6 : Chọn khẳng định đúng:
Đáp án : A Phương pháp giải : - Áp dụng kiến thức: Mọi số tự nhiên đều có ước là $1$. Số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó. Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là $1$. Lời giải chi tiết :
Câu 7 : Tập hợp \(P\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\). Kết luận nào sau đây là sai?
Đáp án : D Phương pháp giải : + Viết tập hợp \(P\) dưới dạng liệt kê. + Chỉ ra các phần tử thuộc \(P\) và không thuộc \(P\) để chọn đáp án. Lời giải chi tiết : Các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\) là \(51;52;53;54;55;56;57\) Nên \(P = \left\{ {51;52;53;54;55;56;57} \right\}\) Do đó \(58 \notin P\) nên D sai. Câu 8 : Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:
Đáp án : B Phương pháp giải : + Tính vế phải sau đó tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết. + Sử dụng mối quan hệ giữa số hạng và tổng để tìm $x$ Lời giải chi tiết : \(\begin{array}{l}5(x + 15) = {5^3}\\5(x + 15) = 125\\x + 15 = 125:5\\x + 15\, = 25\\x\,\, = 25 - 15\\x\, = 10.\end{array}\) Câu 9 : Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) ?
Đáp án : C Phương pháp giải : TC1: Nếu số hạng của một hiệu đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó. Lời giải chi tiết : Vì \(\left( {n + 2} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) nên theo tính chất 1 để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) thì \(\left[ {\left( {n + 7} \right) - \left( {n + 2} \right)} \right] \vdots \left( {n + 2} \right)\) hay \(5 \vdots \left( {n + 2} \right)\) . |