0 2 mol Cu có khối lượng là bao nhiêu biết nguyên tử khối của Cu là 64
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đâyA. Lý thuyết & Phương pháp giảiMột số lý thuyết cần nắm vững: Show Khối lượng mol – Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. – Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. Ví dụ: – Khối lượng mol nguyên tử Hiđro là: MH = 1 gam/mol. – Khối lượng mol của phân tử H2 là: MH2 = 1.2 = 2 gam/mol. – Khối lượng mol phân tử H2O : MH2O = 1.2 + 16 =18 gam/mol. Công thức: Công thức tính số mol khi biết khối lượng chất: n = (mol). Công thức tính khối lượng chất khi biết số mol: m = n.M (gam). Trong đó: + n: số mol của chất (đơn vị: mol). + m: khối lượng chất (đơn vị: gam) + M: khối lượng mol của chất (đơn vị: gam/mol) B. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Lấy 1 mol mỗi mẫu các chất sau: H2O, HCl, Fe2O3. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là chất nào? Hướng dẫn giải: Vì cùng lấy 1 mol chất nên chất có khối lượng lớn nhất cũng là chất có khối lượng mol lớn nhất Khối lượng mol của H2O là: MH2O = 2.1 + 16 = 18 g/mol Khối lượng mol của HCl là: MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol Khối lượng mol của Fe2O3 là MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol => chất có khối lượng mol lớn nhất là Fe2O3. Vậy khi lấy 1 mol mỗi mẫu thì Fe2O3 cho khối lượng lớn nhất.
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm? Hướng dẫn giải: Số mol nguyên tử có trong 12.1023 nguyên tử nhôm là: nAl = A/N = = 2 molKhối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm là: mAl = n.MAl = 2.27 = 54 gam. Ví dụ 3: Tính khối lượng nước mà trong đó có số phân tử nước bằng số phân tử NaOH có trong 20g NaOH? Hướng dẫn giải: Khối lượng mol của NaOH là: MNaOH = 23+16+1 = 40 g/mol. Số mol NaOH là: nNaOH = = 0,5 mol.=> Số mol H2O là: 0,5 mol (vì lượng nước và NaOH có cùng số phân tử). Khối lượng mol của H2O là: 2.1+16 = 18 g/mol. Khối lượng nước là: mH2O = nH2O.MH2O = 0,5.18 = 9 gam. C. Bài tập vận dụngCâu 1: Công thức tính số mol khi biết khối lượng là:
C. m = n. M D. n = V. 22,4
Đáp án A Công thức tính số mol khi biết khối lượng là: n = (mol)Câu 2: Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3? A. 1 mol B. 0,5mol C. 1,2 mol D. 1,5mol
Đáp án B MCaCO3 = 40 + 12 + 3.16 = 100 g/mol Số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3 là: nCaCO3 = = 0,5 mol.Câu 3: Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitơ là A. 9 mol. B. 5 mol. C. 6 mol. D. 12 mol.
Đáp án B MN2 = 2.14 = 28 g/mol. Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitơ là: nN2 = = 5 mol. Câu 4: Tính khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al)? A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 27 gam. D. 54 gam.
Đáp án A Khối lượng của 0,1 mol nhôm là: mAl = nAl.MAl = 0,1.27 = 2,7 gam Câu 5: Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO? A. 2,6.1023 phân tử B. 3,6.1023 phân tử C. 3.1023 phân tử D. 4,2.1023 phân tử
Đáp án B MMgO = 24+16 = 40 g/mol Số mol MgO là: nMgO = = 0,6 molSố phân tử MgO là: A = n.N = 0,6.6.1023 = 3,6.1023 phân tử Câu 6: Tính khối lượng của 0,1 mol khí H2S? A. 3,4 gam B. 4,4 gam C. 2,2 gam D. 6,6 gam
Đáp án A MH2S = 2.1+32= 34 g/mol Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là: mH2S = nH2S.MH2S = 0,1.34 = 3,4 gam Câu 7: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng là: A. nCa > nCaO B. nCa < nCaO C. nCa = nCaO D. VCa = VCaO
Đáp án A nCa = = 0,125 molnCaO = = 0,1 mol Vậy: nCa > nCaO Câu 8: Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: A. 33 gam B. 35 gam C. 16 gam D. 64 gam
Đáp án C MSO2 = 32+16.2= 64 g/mol Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mSO2 = nSO2.MSO2 = 0,25.64 = 16 gam Câu 9: Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
A. 2,6.1023 phân tử B. 0,6.1023 phân tử C. 6.1023 phân tử D. 4,2.1023 phân tử
Đáp án B MFeO = 56+16 = 72 g/mol Số mol FeO là: nFeO = = 0,1 molSố phân tử FeO là: A = n.N = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 phân tử Câu 10: Tính số mol phân tử H2SO4 có trong dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4? A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol
Đáp án A MH2SO4 = 2.1+32+16.4= 98 g/mol Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = = 0,2 mol
|