0.4 ml nước bằng bao nhiêu mg

Nồng độ cồn vượt mức bao nhiêu thì sẽ bị phạt? Đây là câu hỏi khiến bạn băn khoăn bởi việc uống rượu bia rất phổ biến hiện nay. Mỗi trường hợp sẽ có mức phạt khác nhau. Để hiểu rõ hơn về vấn đề nồng độ cồn, mời bạn đọc tham khảo bài viết “Nồng độ cồn vượt mức khi điều khiển xe sẽ bị phạt bao nhiêu“dưới đây.

Nồng độ cồn trong máu vượt mức bao nhiêu sẽ bị phạt

Theo nghị định 100/2020/NĐ-CP được sửa đổi mới nhất, khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện xe máy, xe hơi, nếu có nồng độ cồn sau đây sẽ bị phạt:

  • Đối với người điều khiển phương tiện xe mô tô, xe máy có nồng độ cồn trong máu đạt 50mg tới 80mg/100ml
  • Nồng độ cồn cồn trong cơ thể đạt từ 0.25 -0 .4mg/1 lít khí thở thì các tài xế sẽ bị phạt.
  • Người điều khiển phương tiện xe ô tô thì: dù uống nhiều hay ít, chỉ một hớp bia rượu hay một cái nhấp môi thì nếu bị CSGT kiểm tra và phát hiện được thì đều là vi phạm luật.

Mức phạt hành chính đối với vi phạm nồng độ cồn

Khoản Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định mới nhất năm nay về mức xử phạt như sau:

Mức nồng độ cồnĐối tượngMức phạt tiềnXử phạt bổ sungMức 1:Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thởXe máy02 – 03 triệu đồngTước Bằng từ 10 – 12 thángÔ tô06 – 08 triệu đồngXe đạp, xe đạp điện80.000 – 100.000 đồngMức 2:
Vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu hoặc quá 0,25mg đến 0,4mg/1l khí thởXe máy04 – 05 triệu đồngTước Bằng từ 16 – 18 thángÔ tô16 – 18 triệu đồngXe đạp, xe đạp điện200.000 – 400.000 đồngMức 3:
Nồng độ cồn trong máu vượt quá 80 mg/100 ml hoặc vượt quá 0,4 mg/1l khí thởXe máy06 – 08 triệu đồngTước Bằng 22 – 24 thángÔ tô30 – 40 triệu đồngXe đạp600 – 800.000 đồng

Mức xử phạt nồng độ cồn đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật hiện hành

Nồng độ cồn trong máu hoặc trong hơi thở chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc chưa vượt quá 0.25 mg/1l khí thở

” Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.”

Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt qua 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 mg đến 0.4 mg/1l khí thở

“Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.”

Trường hợp không chấp hành kiểm tra nồng độ cồn của CSGT sẽ bị phạt như thế nào

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;
  • Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông;
  • Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển,
  • Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Không hợp tác chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn

Mất bao lâu để nồng độ cồn trong cơ thể giảm đi?

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ chuyển hóa nồng độ cồn. Sau đây là những ước tính chung về thời gian cần thiết để chuyển hóa các loại đồ uống có nồng độ cồn khác nhau, mặc dù mức độ thời gian này sẽ thay đổi tùy thuộc vào lượng rượu trong đồ uống:

Loại đồ uốngThời gian chuyển hóa trung bìnhMột ly nhỏ rượu mạnh1 giờ474ml bia2 giờMột ly rượu vang lớn3 giờCác loại đồ uống có cồn khácmất khoảng vài giờ

XEM THÊM: Dịch vụ tư vấn luật 

Tóm lại vấn đề “Nồng độ cồn vượt mức khi điều khiển xe sẽ bị phạt bao nhiêu” 

Trên đây là mức phạt khi nồng độ cồn vượt mức đối với trường hợp điều khiển ô tô, xe máy, xe đạp. Và một số những thông tin cơ bản mà bạn cần biết cung đã được tổng hợp trong bài viết. Hi vọng quý đọc giả tìm được những thông tin hữu ích trong bài viết này.

Từ các đơn vị đo khối lượng gam [g], miligam [ml], kilogam [kg], lít [l] thì cách quy đổi 1g bằng bao nhiêu mg, 1g bằng bao nhiêu kg … Mời các bạn tham khảo qua bài viết sau

Mục Lục

1. Tìm hiểu các khái niệm gam [g], miligam [ml], kilogam [kg], lít [l]

Gam được bắt nguồn từ tiếng Pháp là gramme /ɡʁam, nó còn được đọc là gờ ram hay cờ ram được viết tắt là g. Gam là một trong những đơn vị đo khối lượng nằm trong hệ đo lường quốc tế [SI] được suy ra từ đơn vị chuẩn Kilogram [kg]. Đây là một trong những đơn vị đo khối lượng, tức là lượng của một chất.

Gam được định nghĩa như là đơn vị nên chúng bằng 1 / 1 000 của kilôgam trong đó kilôgam là đơn vị đo cơ bản có tiền tố duy nhất.

Mg là đơn vị nhỏ hơn theo thứ tự Gam => Decigam=> Cg => Mg

1g bằng bao nhiêu mg?

Kilogam được viết tắt là kg, kg đơn vị đo khối lượng được dùng phổ biến nhất. Kg nằm giữa bảng đại lượng đo lường của đo cân nặng. Theo thứ tự đó là tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Mỗi một đơn vị nằm liền kề nhau sẽ cách nhau 10 đơn vị. Kilôgam cũng là đơn vị đo lường cơ bản duy nhất còn được định nghĩa bằng nguyên mẫu vật cụ thể thay vì được đo lường bằng các hiện tượng tự nhiên.

Lít là đơn vị đo thể tích thuộc hệ mét. Lít được viết tắt là [l]. Lít không phải là đơn vị đo lường quốc tế SI nhưng cùng với các đơn vị như giờ và ngày, nó được liệt kê là một trong “các đơn vị ngoài SI được chấp nhận sử dụng với SI.” Đơn vị đo thể tích của đơn vị đo lường quốc tế SI là mét khối [m³].

2. Cách quy đổi 1g bằng bao nhiêu mg?

Theo thứ tự quy chuẩn chung thì dưới gam là các đơn vị nhỏ hơn đó là Gam => Decigam=> Cg => Mg. Cứ mỗi đơn vị đằng trước sẽ gấp 10 lần đơn vị đằng sau:

1 gam = 10 decigam = 100cg = 1000 mg

Vậy ta có thể kết luật rằng: 1 gam = 1000 mg

3. Cách quy đổi 1 kg bằng bao nhiêu gam và 1g bằng bao nhiêu kg?

Cũng căn cứ vào bảng quy chuẩn ta có

1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000 g

Dễ dàng tính được 1 kg = 1000 g

Vậy 1 g = 1/1000 kg. Bởi chỉ cần nhân chéo theo tỉ lệ bạn sẽ dễ dàng tính được 1 gam bằng 1/1000 kg thôi. Không quá khó phải không, đây chỉ là cách hỏi ngược thôi.

1g bằng bao nhiêu kg và 1 kg bằng bao nhiêu gam

Xem thêm: Hướng dẫn cách quy đổi 1 mét bằng bao nhiêu cm nhanh nhất

4. Cách quy đổi 1 kg bằng bao nhiêu lít?

Như các chúng ta đã biết tất cả vật thể đều có khối lượng riêng hay còn được gọi là mật độ khối lượng riêng [D]. Đại lượng được đo bằng thương số giữa khối lượng [m] và thể tích [v] vật thể đó.

Ta có công thức tính khối lượng riêng: D=M/V

Trong đó thì:

D: khối lượng riêng kg/m3

m: khối lượng [kg]

v: thể tích [m3]

Để biết được 1 lít bằng bao nhiêu kg hay 1kg bằng bao nhiêu lít thì bạn áp dụng công thức là được. Tuy nhiên, mỗi một chất lỏng sẽ có khối lượng riêng khác nhau. Cũng bởi thế mà 1kg bằng bao nhiêu lít của từng vật sẽ khác nhau.

1 kg bằng bao nhiêu lít

Ví dụ dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu cụ thể, mình sẽ chỉ bạn cách tính 1 lít nước bằng bao nhiêu kg? và 1 lít rượu bằng bao nhiêu kg?.

Chúng ta cũng đã biết nước có khối lượng riêng là: 1000kg/m3.

[1] Tức là 1m3 nước bằng 1000kg.

[2] 1m3=1000 dm3=1000 lít

==> Từ [1] và [2] suy ra: 1 lít nước bằng 1 kg.

Riêng về rượu thì có khối lượng riêng và 790 kg/m3 tương tự áp dụng nhân chéo công thức ta sẽ có kết quả là 1 lít rượu bằng 0.79kg. Tức là 1 lít rượu bằng 790g nhé. Hãy áp dụng công thức D=M/V để có thể tính được 1 kg bằng bao nhiêu lít với mọi chất nhé!

Như vậy, qua bài viết trên chúng ta đã có câu trả lời 1g bằng bao nhiêu mg, 1 kg bằng bao nhiêu gam, 1 kg bằng bao nhiêu lít, … chỉ cần áp dụng bảng quy chuẩn là chúng ta có thể dễ dàng quy đổi. Chúc các bạn thành công.

Chủ Đề