TOP 10 Cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới mọi thời đại như Ronaldo, Mbappe,… dưới đây đã được naototnhat tổng hợp tới bạn đọc. Để đạt được thành tích này, mỗi cầu thủ trong danh sách đều đã không ngừng rèn luyện trong rất nhiều năm. Bạn đọc hãy cùng theo dõi tiếp nhé.
Mục Lục
- 1 Cristiano Ronaldo
- 1.1 Sơ lược về cầu thủ
- 1.2 Danh hiệu cá nhân
- 2 Kylian Mbappe
- 2.1 Sơ lược về cầu thủ
- 2.2 Danh hiệu cá nhân
- 3 Arjen Robben
- 3.1 Sơ lược về cầu thủ
- 3.2 Danh hiệu cá nhân
- 4 Gareth Bale
- 4.1 Sơ lược về cầu thủ
- 4.2 Danh hiệu cá nhân
- 5 Orlando Berrio
- 5.1 Sơ lược về cầu thủ
- 5.2 Danh hiệu cá nhân
- 6 Jurgen Damm
- 6.1 Sơ lược về cầu thủ
- 6.2 Danh hiệu cá nhân
- 7 Antonio Valencia
- 7.1 Sơ lược về cầu thủ
- 8 Theo Walcott
- 8.1 Sơ lược về cầu thủ
- 8.2 Danh hiệu cá nhân
- 9 Aubameyang
- 9.1 Sơ lược về cầu thủ
- 9.2 Danh hiệu cá nhân
- 10 Lionel Messi
- 10.1 Sơ lược về cầu thủ
- 10.2 Danh hiệu cá nhân
Cristiano Ronaldo
Đứng đầu danh sách TOP 10 Cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới mọi thời đại phải kể tới Cristiano Ronaldo. Anh được xem là một huyền thoại trong làng bóng đá thế kỷ 21. Đây cũng chính là cầu thủ có thu nhập cao nhất hiện nay. Bên cạnh đó, Ronaldo cũng được nhận định là cầu thủ xuất sắc nhất thế giới với nhiều cúp vô địch nhất.
Để đạt được thành tích nêu trên, Cristiano Ronaldo đã duy trì một chế độ ăn uống vô cùng nghiêm ngặt. Anh chỉ uống nước lọc và ăn nhiều thực ăn có chứa Protein. Điều này giúp cho anh có cơ thể dẻo dai và dồi dào năng lượng. Dù đã sang tuổi 36 nhưng Ronaldo vẫn là một cầu thủ vô cùng đắt giá.
Sơ lược về cầu thủ
+ Tên đầy đủ: Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro
+ Nơi sinh: Funchal, Madeira, Bồ Đào Nha
+ Ngày tháng năm sinh: 5/2/1985
+ Chiều cao: 1,87 m
+ Đội thi đấu hiện tại: Manchester United
+ Vị trí: Tiền đạo
+ Tốc độ chạy: 38,6 km/h
Danh hiệu cá nhân
+ Quả bóng vàng FIFA và Quả bóng vàng Châu u các năm 2008, 2013, 2014, 2016, 2017
+ Năm 2018, đạt danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA.
+ Cầu thủ nam xuất sắc nhất năm của FIFA năm 2016 và 2017.
+ Dành giải Chiếc giày vàng châu u trong các mùa giải 2007–08, 2010–11, 2013–14 và 2014–15.
+ Cầu thủ Bồ Đào Nha xuất sắc nhất các năm 2016, 2017, 2018 và 2019.
+ Dành giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của PFA các năm 2006–2007 và 2007–2008.
+ Cầu thủ Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất các mùa giải 2006–2007 và 2007–2008.
+ Dành giải Chiếc giày vàng Giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa 2007–2008.
+ Cầu thủ xuất sắc nhất La Liga mùa 2013–2014.
+ Dành giải Giải Pichichi các mùa 2010–2011, 2013–2014 và 2014–2015.
+ Năm 2019, 2020, anh giành giảiCầu thủ xuất sắc nhất Serie A.
+ Dành giải Capocannoniere mùa 2020–2021.
Xem thêm Trang Thể thao online cập nhật tin tức 24/7: TheThao.io
Kylian Mbappe
Nằm trong TOP 10 Cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới mọi thời đại, Kylian Mbappe đang là một cầu thủ trẻ đầy triển vọng trong bóng đá thế giới. Không chỉ vậy, Mbappe còn nằm trong top cầu thủ đắt giá nhất hiện nay. Nhờ lối chơi nhanh nhẹn, khéo léo, anh đã thu hút được rất nhiều đội bóng.
Sơ lược về cầu thủ
+ Tên đầy đủ: Kylian Mbappé Lottin
+ Nơi sinh: Paris, Pháp
+ Ngày tháng năm sinh: 20/12/1998
+ Chiều cao: 1,78 m
+ Đội thi đấu hiện tại: Paris Saint-Germain
+ Vị trí: Tiền đạo
+ Tốc độ chạy: 38 km/h
Danh hiệu cá nhân
+ Năm 2017, đạt danh hiệu Cậu bé Vàng.
+ Giành giải Quả bóng vàng châu u các năm 2017, 2018 và 2019.
+ Cầu thủ nam xuất sắc nhất năm 2018, 2019 của FIFA.
+ Cầu thủ nam xuất sắc nhất năm 2017, 2018, 2020 của UEFA.
+ Năm 2018, giành Cúp Kopa và danh hiệu Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất FIFA World Cup.
+ Cầu thủ Pháp của năm 2018 và 2019.
+ Vua phá lưới Ligue 1 trong hai mùa giải 2018–2019 và 2019–2020.
+ Năm 2019, giành giải Onze de Bronze.
+ Giành giải FIFA FIFPro World11 vào năm 2018 và 2019.
Arjen Robben
Arjen Robben là một trong những cái tên được rất nhiều câu lạc bộ ở ngoại hạng Anh hâm mộ và mời chào. Anh có lối chơi kỹ thuật cao cùng những pha xử lý cực hay. Sau nhiều năm gắn bó với đội bóng ngoại quốc, đến nay, Robben đã quyết định về thi đấu cho quê nhà.
Sơ lược về cầu thủ
+ Tên đầy đủ: Arjen Robben
+ Nơi sinh: Bedum, Hà Lan
+ Ngày tháng năm sinh: 23/01/1984
+ Chiều cao: 1,80 m
+ Đội thi đấu hiện tại: Groningen
+ Vị trí: Tiền vệ cánh, Hộ công
+ Tốc độ chạy: 37 km/h
Danh hiệu cá nhân
+ Năm 2003, đạt danh hiệu Cầu thủ trẻ Hà Lan xuất sắc nhất năm.
+ Tháng 12/2005, đạt giải Premier League Bàn thắng đẹp của tháng.
+ Bàn thắng đẹp của tháng ở Đức vào tháng 1, 3 và 4 năm 2010.
+ Năm 2005, giành danh hiệu Cầu thủ U-21 của năm [UEFA] và Premier League Đội hình của năm.
+ 11/2004, anh đạt danh hiệu Premier League Cầu thủ xuất sắc nhất tháng.
+ Năm 2010, giành giải Der Kicker Player Of The Year và Cầu thủ xuất sắc nhất năm [Đức].
Gareth Bale
Gareth Bale được xem là một cầu thủ điển trai và cuốn hút nhất từ trước tới nay. Ngoài sự nghiệp bóng đá, anh còn là người mẫu ảnh của nhiều hãng thời trang nổi tiếng thế giới. Đến thời điểm hiện tại, Bale cũng nằm trong top những cầu thủ bóng đá có mức lương cao nhất với 100,8 triệu Euro.
Về đời tư, Bale đang rất hạnh phúc với cô vợ thanh mai trúc mã 16 năm của mình.
Sơ lược về cầu thủ
+ Tên đầy đủ: Gareth Frank Bale
+ Nơi sinh: Cardiff, Wales
+ Ngày tháng năm sinh: 16/7/1989
+ Chiều cao: 1,85 m
+ Đội thi đấu hiện tại: Real Madrid
+ Vị trí: Tiền đạo cánh
+ Tốc độ chạy: 36,9 km/h
Danh hiệu cá nhân
+ Đội hình xuất sắc nhất năm của Giải hạng nhất Anh mùa 2006-2007.
+ Năm 2006, anh đạt giải BBC Wales Carwyn James Junior Sportsman of the Year Award
+ Năm 2007, giành giải Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của Football League và FAW.
+ 2011, Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Premier League.
+ Dành giải E.ON Player of the Round: 2009–2010 5th Round.
+ 2010, Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 4 của Premier League và Giải thưởng cầu thủ xuất sắc nhất năm của Wales.
+ Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của Tottenham Hotspur trong mùa giải 2009–2010.
+ Đạt danh hiệu cầu thủ hay nhất năm của PFA trong mùa giải 2010-2011.
+ Cầu thủ hay nhất năm và cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của PFA [mùa giải 2012–2013].
Orlando Berrio
Trong TOP 10 Cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới mọi thời đại không thể thiếu cái tên Orlando Berrio. Không chỉ có đôi chân thoăn thoắt, Berrio còn có điểm mạnh là tạo ra những đường bóng tinh tế. Trong thời gian gần đây, có rất nhiều đội bóng muốn sở hữu anh.
Sơ lược về cầu thủ
+ Tên đầy đủ: Orlando Enrique Berrío Meléndez
+ Nơi sinh: Cartagena, Colombia
+ Ngày tháng năm sinh: 14/2/1991
+ Chiều cao: 1,82 m
+ Đội thi đấu hiện tại: América Mineiro
+ Vị trí: Tiền đạo cánh phải, hậu vệ cánh phải
+ Tốc độ chạy: 36 km/h
Danh hiệu cá nhân
+ Năm 2019, anh đạt được Campeonato Brasileiro Série A và Copa Libertadores.
+ Dành giải Campeonato Cảioca các năm 2017, 2019 và 2020.
+ Năm 2020, đạt giải Supercopa do Brasil và Recopa Sudamericana.
Jurgen Damm
Jurgen Damm là một trong những cầu thủ hậu vệ đá hay nhất thế giới. Với dáng người cao gầy và đôi chân cực khỏe, Damm cũng có tốc độ chạy cực nhanh trên sân cỏ. Ngoài ra, anh còn sở hữu những kỹ năng điêu luyện trong bóng đá mà chỉ số ít mới có được.
Sơ lược về cầu thủ
+ Tên đầy đủ: Jürgen Damm Rascón
+ Nơi sinh: Tuxpan, Veracruz, Mexico
+ Ngày tháng năm sinh: 7/11/1992
+ Chiều cao: 1,85 m
+ Đội thi đấu hiện tại: Atlanta United
+ Vị trí: Hậu vệ
+ Tốc độ chạy: 35,2 km/h
Danh hiệu cá nhân
+ Năm 2015, anh giành giải Liga MX Best XI Apertura.
Antonio Valencia
Antonio Valencia tuy đã giải nghệ nhưng anh vẫn nằm trong TOP 10 Cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới mọi thời đại. Anh từng là người thay thế cho sự ra đi của Ronaldo trong đội bóng Manchester United. Sau khi giải nghệ, Valencia trở về quê nhà để nghỉ ngơi và thực hiện các dự định cá nhân.
Sơ lược về cầu thủ
+ Tên đầy đủ: Luis Antonio Valencia Mosquera
+ Nơi sinh: Ecuador
+ Ngày tháng năm sinh: 4/8/1985
+ Chiều cao: 1,80 m
+ Đội thi đấu hiện tại: Đã giải nghệ
+ Vị trí: Hậu vệ phải, tiền vệ phải.
+ Tốc độ chạy: 35,1 km/h
Theo Walcott
Theo Walcott đứng thứ 8 trong TOP 10 Cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới mọi thời đại. Anh là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh. Không chỉ nhanh nhất, Walcott còn được đánh giá là cầu thủ có sức bền nhất. Anh luôn thi đấu hết mình từ đầu đến cuối trận với những pha kiến tạo cực kỳ đẹp mắt.
Sơ lược về cầu thủ
+ Tên đầy đủ: Theo James Walcott
+ Nơi sinh: Stanmore, Anh
+ Ngày tháng năm sinh: 16/3/1989
+ Chiều cao: 1,76 m
+ Đội thi đấu hiện tại: Southampton
+ Vị trí: Tiền đạo
+ Tốc độ chạy: 32,7 km/h
Danh hiệu cá nhân
+ Cá nhân trẻ xuất sắc nhất năm 2006 của BBC Sports.
Aubameyang
Aubameyang là một trong những cầu thủ trụ cột của đội bóng Arsenal trong mùa giải ngoại hạng Anh 2022. Anh cũng nằm trong TOP 10 Cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới mọi thời đại hiện nay. Tuy là một ngôi sao trong các dàn cầu thủ hiện tại, mức lương của Aubameyang lại thấp hơn rất nhiều so với nhiều tiền đạo khác.
Sơ lược về cầu thủ
+ Tên đầy đủ: Pierre-Emerick Emiliano François Aubameyang
+ Nơi sinh: Laval, Mayenne, Pháp
+ Ngày tháng năm sinh: 18/6/1989
+ Chiều cao: 1,87 m
+ Đội thi đấu hiện tại: Barcelona
+ Vị trí: Tiền đạo
+ Tốc độ chạy: 32,7 km/h
Danh hiệu cá nhân
+ Mùa giải 2012-2013, anh giành giải thưởng Ligue 1 Best African Player và UNFP Ligue 1 Team of the Year.
+ Cầu thủ xuất sắc nhất tháng của UNFP các tháng 2 và 10 năm 2012, tháng 2 năm 2013.
+ Đạt giải CAF Team of the Year các năm 2013, 2014, 2015, 2016, 2018 và 2019.
+ Năm 2013, đạt giải Prix Marc-Vivien Foé.
+ Đội hình của giải UEFA Europa League mùa 2015–2016, 2018–2019.
+ Cầu thủ của mùa giải 2014-2015 Borussia Dỏtmund.
+ Đội hình của mùa giải 2016-2017 Bundesliga.
+ Năm 2015, anh đạt giải Cầu thủ xuất sắc nhất châu Phi.
+ Bundesliga Player of the Year mùa 2015–2016.
+ Vua phá lưới Bundesliga mùa 2016–2017.
+ Premier League Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 10/2018 và 9/2019.
+ Premier League Golden Boot mùa 2018–2019.
+ Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải 2019-2020 Arsenal và PFA Team of the Year: Premier League.
+ Năm 2020, đạt giải IFFHS CAF Men Team of The Year.
+ IFFHS CAF Men’s Team of the Decade trong giai đoạn 2011–2020.
Lionel Messi
Đây có thể nói là cái tên không thể quen thuộc hơn trong bộ môn bóng đá thế giới. Messi được coi là một người có kỹ năng bóng đá thiên bẩm, đối thủ chính của Ronaldo. Tuy sở hữu chiều cao khá khiêm tốn, anh vẫn là người có tốc độ chạy cực nhanh trên sân cỏ.
Sơ lược về cầu thủ
+ Tên đầy đủ: Lionel Andrés Messi Cuccittini
+ Nơi sinh: Rosario, Santa Fe, Argentina
+ Ngày tháng năm sinh: 24/6/1987
+ Chiều cao: 1,69 m
+ Đội thi đấu hiện tại: Paris Saint-Germain
+ Vị trí: Tiền đạo
+ Tốc độ chạy: 32.5 km/h
Danh hiệu cá nhân
+ Quả bóng vàng châu u/Quả bóng vàng FIFA các năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2015, 2019 và 2021.
+ Cầu thủ xuất sắc nhất năm 2009 của FIFA.
+ Cầu thủ nam xuất sắc năm 2019 của FIFA.
+ Chiếc giày vàng châu u các mùa giải 2009–2010, 2011–2012, 2012–2013, 2016–2017, 2017–2018, 2018–2019.
+ Năm 2014, đạt danh hiệu Quả bóng vàng FIFA World Cup.
+ Cầu thủ xuất sắc nhất La Liga các mùa giải 2008–2009, 2009–2010, 2010–2011, 2011–2012, 2012–2013, 2014–2015.
+ Cầu thủ người Argentina xuất sắc nhất các năm 2005, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2015, 2016, 2017 và 2019.
+ Năm 2020, giành giải Vận động viên thể thao xuất sắc nhất năm của Laureus và Ballon d’Or Dream Team.
Xem nhiều hơn các tin tức thể thao được cập nhật 24/7 tại //thethao.io
Trên đây là tổng hợp TOP 10 Cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới mọi thời đại. Không chỉ vậy, những cầu thủ này còn đạt được nhiều thành tích đáng ngưỡng mộ khác. Nhờ có họ, đội bóng đã dành được nhiều thắng lợi lớn. Không ai trên thế giới là không ngưỡng mộ tài năng và yêu mến những người này.
Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôiLiên Hệ Ngay!Đây là một danh sách các giải đấu bóng đá quốc gia chạy lại bởi tổng số các sân vội vã trong sự nghiệp, và bao gồm 31 lần chạy trở lại, những người đã vội vã trong ít nhất 10.000 yard, trong đó mười sáu người trong số họ đã được giới thiệu vào Hội trường Danh vọng bóng đá chuyên nghiệp.
Emmitt Smith dẫn đầu với 18.365 yard và cũng là nhà lãnh đạo hậu kỳ với 1.586. Anh ấy đã giữ kỷ lục Rushing Yards mọi thời đại kể từ năm 2002 và là cầu thủ duy nhất có hơn 17.000 sân ào ạt thường xuyên.
Người chơi có ít nhất 10.000 sân ào ạt [chỉnh sửa][edit]
Chìa khóa^ | Được giới thiệu vào Hội trường Danh vọng Bóng đá chuyên nghiệp |
* | Biểu thị người chơi vẫn đang hoạt động |
Đến 2021 mùa
1 | Emmitt Smith^ | Dallas Cowboys [1990 Từ2002] Hồng y Arizona [2003 Từ2004] Arizona Cardinals [2003–2004] | 4,409 | 18,355 | 4.2 |
2 | Walter Payton^ | Chicago Bears [1975 Từ1987] | 3,838 | 16,726 | 4.4 |
3 | Frank Gore | San Francisco 49ers [2005 Từ2014] Indianapolis Colts [2015 Từ2017] Miami Dolphins [2018] Buffalo Bills [2019] New York Jets [2020] Indianapolis Colts [2015–2017] Miami Dolphins [2018] Buffalo Bills [2019] New York Jets [2020] | 3,735 | 16,000 | 4.3 |
4 | Barry Sanders^ | Detroit Lions [1989 Từ1998] | 3,062 | 15,269 | 5.0 |
5 | Adrian Peterson** | Minnesota Vikings [2007 Từ2016] New Orleans Saints [2017] Hồng y Arizona [2017] Washington Redskins [2018 Ném2019] Detroit Lions [2020] Tennessee Titans [2021] Seattle Seahawks [2021] New Orleans Saints [2017] Arizona Cardinals [2017] Washington Redskins [2018–2019] Detroit Lions [2020] Tennessee Titans [2021] Seattle Seahawks [2021] | 3,230 | 14,918 | 4.6 |
6 | Curtis Martin^ | New England Patriots [1995 Từ1997] New York Jets [1998 Từ2005] New York Jets [1998–2005] | 3,518 | 14,101 | 4.0 |
7 | Ladainian Tomlinson^ | Bộ sạc San Diego [2001 Từ2009] New York Jets [2010 Tiết2011] New York Jets [2010–2011] | 3,174 | 13,684 | 4.3 |
8 | Jerome Bettis^ | St. Louis/L.A. Rams [1993 Từ1995 [A]] Pittsburgh Steelers [1996 Từ2005] Pittsburgh Steelers [1996–2005] | 3,479 | 13,662 | 3.9 |
9 | Eric Dickerson^ | Los Angeles Rams [1983 Từ1987 [B]] Indianapolis Colts [1987 Từ1991] Los Angeles Raiders [1992] Atlanta Falcons [1993] Indianapolis Colts [1987–1991] Los Angeles Raiders [1992] Atlanta Falcons [1993] | 2,996 | 13,259 | 4.4 |
10 | Tony Dorsett^ | Dallas Cowboys [1977 Từ1987] Denver Broncos [1988] Denver Broncos [1988] | 2,936 | 12,739 | 4.3 |
11 | Jim Brown^ | Cleveland Browns [1957 Từ1965] | 2,359 | 12,312 | 5.2 |
12 | Marshall Faulk^ | Indianapolis Colts [1994 Từ1998] St. Louis Rams [1999 Từ2005] St. Louis Rams [1999–2005] | 2,836 | 12,279 | 4.3 |
13 | Edgerrin James^ | Indianapolis Colts [1999 Từ2005] Hồng y Arizona [2006 Từ2008] Seattle Seahawks [2009] Arizona Cardinals [2006–2008] Seattle Seahawks [2009] | 3,028 | 12,246 | 4.0 |
14 | Marcus Allen^ | Los Angeles Raiders [1982 Từ1992] Chánh văn phòng thành phố Kansas [1993 Từ1997] Kansas City Chiefs [1993–1997] | 3,022 | 12,243 | 4.1 |
15 | Franco Harris^ | Pittsburgh Steelers [1972 Từ1983] Seattle Seahawks [1984] Seattle Seahawks [1984] | 2,949 | 12,120 | 4.1 |
16 | Thurman Thomas^ | Buffalo Bills [1988 Từ1999] Miami Dolphins [2000] Miami Dolphins [2000] | 2,877 | 12,074 | 4.2 |
17 | Fred Taylor | Jacksonville Jaguars [1998 Từ2008] New England Patriots [2009 New England Patriots [2009–2010] | 2,534 | 11,695 | 4.6 |
18 | Steven Jackson | St. Louis Rams [2004 Từ2012] Atlanta Falcons [2013 Từ2014] New England Patriots [2015] Atlanta Falcons [2013–2014] New England Patriots [2015] | 2,764 | 11,438 | 4.1 |
19 | John Riggins^ | New York Jets [1971 Từ1975] Washington Redskins [1976 Từ1985] Washington Redskins [1976–1985] | 2,916 | 11,352 | 3.9 |
20 | Corey Dillon | Cincinnati Bengals [1997 New England Patriots [2004–2006] | 2,618 | 11,241 | 4.3 |
21 | O. J. Simpson^ | Buffalo Bills [1969 Từ1977] San Francisco 49ers [1978 Từ1979] San Francisco 49ers [1978–1979] | 2,404 | 11,236 | 4.7 |
22 | Lesean McCoy | Philadelphia Eagles [2009 Từ2014] Buffalo Bills [2015 Từ2018] Chánh văn phòng thành phố Kansas [2019] Tampa Bay Buccaneers [2020] Buffalo Bills [2015–2018] Kansas City Chiefs [2019] Tampa Bay Buccaneers [2020] | 2,457 | 11,102 | 4.5 |
23 | Warrick Dunn | Tampa Bay Buccaneers [1997 Từ2001, 2008] Atlanta Falcons [2002 Tiết2007] Atlanta Falcons [2002–2007] | 2,669 | 10,967 | 4.1 |
24 | Ricky Watters | San Francisco 49ers [1992 Từ1994] Philadelphia Eagles [1995 Từ1997] Seattle Seahawks [1998 Phản2001] Philadelphia Eagles [1995–1997] Seattle Seahawks [1998–2001] | 2,622 | 10,643 | 4.1 |
25 | Jamal Lewis | Baltimore Ravens [2000 Ném2006] Cleveland Browns [2007 Từ2009] Cleveland Browns [2007–2009] | 2,542 | 10,607 | 4.2 |
26 | Thomas Jones | Hồng y Arizona [2000 Hàng2002] Tampa Bay Buccaneers [2003] Chicago Bears [2004 Tiết2006] New York Jets [2007 Ném2009] Chánh văn phòng thành phố Kansas [2010 Nott2011] Tampa Bay Buccaneers [2003] Chicago Bears [2004–2006] New York Jets [2007–2009] Kansas City Chiefs [2010–2011] | 2,678 | 10,591 | 4.0 |
27 | Thợ cắt tóc tiki | Người khổng lồ New York [1997 Từ2006] | 2,217 | 10,449 | 4.7 |
28 | Eddie George | Houston/Tennessee Oilers/Titans [1996 [C] Hàng2003] Dallas Cowboys [2004] Dallas Cowboys [2004] | 2,865 | 10,441 | 3.6 |
29 | Marshawn Lynch | Buffalo Bills [2007 Từ2010] Seattle Seahawks [2010 2015, 2019] Oakland Raiders [2017 20142018] Seattle Seahawks [2010–2015, 2019] Oakland Raiders [2017–2018] | 2,453 | 10,413 | 4.2 |
30 | Ottis Anderson | Hồng y St. New York Giants [1986–1992] | 2,562 | 10,273 | 4.0 |
31 | Ricky Williams | New Orleans Saints [1999 Từ2001] Miami Dolphins [2002 Từ2003, 2005 Từ2010] Baltimore Ravens [2011] Miami Dolphins [2002–2003, 2005–2010] Baltimore Ravens [2011] | 2,431 | 10,009 | 4.1 |
Người chơi có ít nhất 1.000 sân gấp rút [chỉnh sửa][edit]
Đến cuối năm 2021 playoffs [1]
1 | Emmitt Smith^ | Dallas Cowboys [1990 Từ2002] Hồng y Arizona [2003 Từ2004] Arizona Cardinals [2003–2004] | 349 | 1,586 | 4.5 |
2 | Franco Harris^ | Pittsburgh Steelers [1972 Từ1983] Seattle Seahawks [1984] Seattle Seahawks [1984] | 400 | 1,556 | 3.9 |
3 | Thurman Thomas^ | Buffalo Bills [1988 Từ1999] Miami Dolphins [2000] Miami Dolphins [2000] | 339 | 1,442 | 4.3 |
4 | Tony Dorsett^ | Dallas Cowboys [1977 Từ1987] Denver Broncos [1988] Denver Broncos [1988] | 302 | 1,383 | 4.6 |
5 | Marcus Allen^ | Los Angeles Raiders [1982 Từ1992] Chánh văn phòng thành phố Kansas [1993 Từ1997] Kansas City Chiefs [1993–1997] | 267 | 1,347 | 5.0 |
6 | Franco Harris^ | Pittsburgh Steelers [1972 Từ1983] Seattle Seahawks [1984] | 204 | 1,140 | 5.6 |
Lãnh đạo sân vội vã lịch sử [Chỉnh sửa][edit]
Tám người chơi đã được công nhận là đã giữ kỷ lục sân ào ạt trong sự nghiệp trong NFL. Vì số liệu thống kê sân đáng tin cậy không được ghi lại trước năm 1932, người chơi NFL đầu tiên được công nhận là người lãnh đạo sự nghiệp trong các cuộc chiến của Cliff, người chơi từ năm 1932 đến 1937 cho Boston Braves / Boston Redskins / Washington Redskins. [2] Ông đã lãnh đạo NFL với 576 yard vào năm 1932 và giữ kỷ lục trong suốt sự nghiệp của mình. Emmitt Smith đã giữ kỷ lục kể từ khi vượt qua tổng số lâu năm của Walter Payton vào năm 2002. [3]
1932 Từ1940 [9 năm] [9 years] | Vách đá chiến đấu^ | Washington Redskins [1932 Từ1937] | 839 | 3,511 | 4.2 |
1941 bóng1949 [9 năm] [9 years] | Clarke Hinkle^ | Green Bay Packers [1932 Từ1941] | 1,171 | 3,860 | 3.3 |
1949 Từ1957 [9 năm] [9 years] | Steve van Buren^ | Philadelphia Eagles [1944 Từ1951] | 1,320 | 5,860 | 4.4 |
1958 Từ1962 [5 năm] [5 years] | Joe Perry^ | San Francisco 49ers [1948 Từ1960, 1963] Baltimore Colts [1961 Từ1962] Baltimore Colts [1961–1962] | 1,737 | 8,378 | 4.8 |
1963 Từ1983 [21 năm] [21 years] | Jim Brown^ | Cleveland Browns [1957 Từ1965] | 2,359 | 12,312 | 5.2 |
1984 [18 years] | Walter Payton^ | Chicago Bears [1975 Từ1987] | 3,838 | 16,726 | 4.4 |
Kể từ năm 2002 [21 năm] [21 years] | Emmitt Smith^^ | Dallas Cowboys [1990 Từ2002] Hồng y Arizona [2003 Từ2004] Arizona Cardinals [2003–2004] | 4,409 | 18,355 | 4.2 |
Xem thêm [sửa][edit]
- Danh sách các hồ sơ Liên đoàn bóng đá quốc gia [cá nhân]
- Danh sách các nhà vô địch vội vã của Liên đoàn bóng đá quốc gia
- Danh sách các nhà lãnh đạo của Liên đoàn bóng đá quốc gia
- Danh sách các nhà lãnh đạo chạm bóng vội vàng của Liên đoàn bóng đá quốc gia
Notes[edit][edit]
- ^Năm 1995, Los Angeles Rams được biết đến với cái tên St. Louis Rams sau khi nhượng quyền di dời; Họ trở lại vào năm 2016. In 1995, the Los Angeles Rams became known as the St. Louis Rams after the franchise relocated; they returned in 2016.
- ^Dickerson đã được giao dịch giữa mùa giải năm 1987; Anh ấy đã chơi ba trò chơi cho Rams và chín cho Colts. Dickerson was traded mid-season in 1987; he played three games for the Rams and nine for the Colts.
- ^Vào mùa giải 1996, đầu tiên của George, Tennessee Titans được biết đến với cái tên Houston Oilers; Nhượng quyền đã di dời trước khi bắt đầu mùa giải 1997, và được đổi tên thành Titans vào năm 1999. In the 1996 season, George's first, the Tennessee Titans were known as the Houston Oilers; the franchise relocated prior to the commencement of the 1997 season, and were renamed the Titans in 1999.
- ^Anderson đã được giao dịch giữa mùa giải năm 1986; Anh ấy đã chơi bốn trò chơi cho các Hồng y và tám cho Người khổng lồ. Anderson was traded mid-season in 1986; he played four games for the Cardinals and eight for the Giants.
References[edit][edit]
Chung- "Lịch sử NFL - Các nhà lãnh đạo vội vã". ESPN.com. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2017.. Retrieved September 12, 2017.
- "NFL vội vã các nhà lãnh đạo nghề nghiệp". Pro-football- Reference.com. Tham khảo thể thao. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2017.. Retrieved September 12, 2017.
- ^"Các nhà lãnh đạo playoffs nghề nghiệp của NFL Rushing". Profootballreference.com. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019. "NFL Rushing Yards Career Playoffs Leaders". ProFootballReference.com. Retrieved February 7, 2019.
- ^Frye, Brian [ngày 28 tháng 6 năm 2016]. "Lịch sử của kỷ lục sân ào ạt nghề nghiệp". Thegridfe.com. Gridfe. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016. Frye, Brian [June 28, 2016]. "History of the Career Rushing Yards Record". thegridfe.com. GridFe. Retrieved September 25, 2016.
- ^"Công ty của Smith nắm giữ hồ sơ đáng thèm muốn". Hội trường bóng đá chuyên nghiệp. Ngày 1 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017. "Smith's Firm Hold on Coveted Record". Pro Football Hall of Fame. August 1, 2010. Retrieved October 28, 2017.