Năm 2020 và năm 2021 đã đi qua cùng với bản tin đầy ảm đạm về các giải đấu bóng đá trong và ngoài nước. Vì thế, bước sang năm 2022, khi mà những ảnh hưởng tiêu cực về COVID-19 đang dần nhường chỗ cho sự quay trở lại các sự kiện thể thao đáng quan tâm hàng đầu thế giới. Đây sẽ là một cơ hội cho người hâm mộ bóng đá được chứng kiến những giải đấu bóng đá đỉnh cao.
Vậy trong số đó đâu là những giải đấu mà bạn mong chờ nhất? Hãy cùng Coolmate tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!
1. Đại hội Thể thao Đông Nam Á - SEA Games 31 [12/05 – 23/05]
SEA Games lần thứ 31 được trông đợi tổ chức ở Hà Nội vào tháng 11/2021, nhưng vì diễn biến xấu của dịch Covid-19 nên phải dời lại. Theo kế hoạch Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần này vẫn sẽ diễn ra ở Hà Nội nhưng bắt đầu từ ngày 12/5 đến ngày 23/5.
Đây sẽ là giải đấu bóng đá đỉnh cao với sự tham gia của khoảng 10 nghìn vận động viên từ 11 quốc gia, các hạng mục tham gia gồm 525 nội dung của 40 môn thể thao khác nhau.
SEA Games 31 sẽ là một sự kiện đặc biệt, không chỉ bởi sau 19 năm, Việt Nam mới lại đăng cai một giải đấu thể thao lớn của khu vực Đông Nam Á. Mà đó còn sự chờ đợi từ những người hâm mộ vào lời hứa của các Bộ trưởng thể thao ASEAN trong tuyên bố chung đối với việc ưu tiên cho các môn thi ASIAD và Olympic, hướng đến việc phát triển thể thao trong toàn khu vực Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng.
SEA Games 31 cũng sẽ là lời giải đáp thiết thực cho việc tư duy đặt nặng thành tích có được loại bỏ đối với nền thể thao Việt Nam. Đáng chú ý, đội tuyển nữ Việt Nam và đội tuyển U22 sẽ đề ra mục tiêu duy trì chức vô địch sau cơ hội đăng quang ở Philippines vào năm 2019.
2. Giải vô địch Đông Nam Á - AFF Cup [14/02-26/02]
Giải đấu bóng đá AFF Cup U23 sẽ là bước đệm vô cùng quan trọng cho vòng chung kết U23 Châu Á diễn ra vào tháng 06/2022 đối với các cầu thủ U23. Đây là giải đấu được tổ chức 2 năm 1 lần dành cho các thành viên khu vực Đông Nam Á. Campuchia sẽ là nước chủ nhà đăng cai, tổ chức giải đấu năm nay, thời gian khởi tranh từ 14/02 và kéo dài đến hết 26/02.
Số lượng đội tuyển tham dự AFF Cup U23 2022 theo công bố của Liên đoàn Bóng đá Đông Nam Á là 10 đội tuyển thuộc khu vực Đông Nam Á. Do trước khi giải đấu bóng đá này diễn ra, nhà đương kim vô địch U23 Indonesia đã tuyên bố rút lui do không đủ đội hình thi đấu.
Đội tuyển của HLV Shin Tae-yong tổn thất lực lượng vì nhiều cầu thủ mắc COVID-19, cách ly y tế và gặp chấn thương. Ngay sau đó tại bảng B, Đội tuyển U23 Myanmar cũng xin rút khỏi giải đấu vì lý do tương tự.
Với sự dẫn dắt của huấn luyện viên Đinh Thế Nam, U23 Việt Nam sẽ thi đấu tại bảng C, nơi có sự góp mặt của U23 Singapore và U23 Thái Lan. Trước đó, thành tích cao nhất của bóng đá Việt Nam tại đấu trường này là vị trí thứ 3 trong lần tổ chức vào năm 2019.
Còn lại, bảng A sẽ là sự góp mặt của chủ nhà U23 Campuchia, U23 Timor Leste, U23 Philippines và U23 Brunei và bảng B gồm 3 đội U23 Indonesia, U23 Malaysia, U23 Myanmar và U23 Lào.
3. Vòng chung kết U23 châu Á - AFC Cup 2022 [01/06 – 19/06]
Giải đấu diễn ra tại Uzbekistan với sự góp mặt của 16 đội bóng được chia làm 4 nhóm hạt giống và sau đó quyết định theo hình thức bốc thăm để phân bổ các đội thành 4 bảng đấu.
Liên đoàn Bóng đá châu Á cũng trực tiếp đưa ra quy định chung về số lượng và tư cách của người tham gia thi đấu, chỉ những cầu thủ sinh từ ngày 1/1/1999 trở về sau mới được tham dự; mỗi đội được phép đăng ký tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 23 cầu thủ.
Lật lại hành trình mà U23 Việt nam đã trải qua, thành công có và thất bại cũng có. Cụ thể năm 2018 tại Trung Quốc, U23 Việt Nam từng làm nên kỳ tích ở vòng chung kết U23 châu Á và dành được ngôi vị Á quân. Tuy nhiên, 2 năm sau đó ở giải đấu bóng đá tổ chức tại Thái Lan, thầy trò HLV Park Hang Seo đã bị loại ngay từ vòng bảng, khi chỉ giành được 2 điểm ở nhóm bảng đấu hạt giống số 1 cùng sự góp mặt của U23 UAE, U23 Triều Tiên và U23 Jordan.
Đó sẽ là bài học kinh nghiệm để U23 Việt Nam áp dụng cho lần thi đấu năm nay, khi được xếp vào nhóm hạt giống số 3 cùng với U23 Iraq, U23 Qatar và U23 Nhật Bản.
4. Đại hội thể thao châu Á - Asiad 19 [10/09 – 25/09]
Asiad lần thứ 19 sẽ được đăng cai tại thành phố Hàng Châu [tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc] với tổ hợp 40 môn thi [482 nội dung], cùng sự tham dự của 45 quốc gia và vùng lãnh thổ. Giải đấu bóng đá này sẽ được bắt đầu vào ngày 10/9 và bế mạc vào ngày 25/9.
Không hề kém cạnh các giải đấu bóng đá Olympic, Asiad cũng đòi hỏi phải có sự đầu tư dài hơi của ngành và sự chuẩn bị của các các thành phần tham dự. Tổng thể Asiad 19 sẽ được chia làm 3 làng: Làng vận động viên [khoảng 10.400 vận động viên và cán bộ đoàn]; làng dành cho các quan chức kỹ thuật [3.800 người]; làng báo chí [có sức chứa 3.300 phóng viên].
Thể thao Việt Nam đã từ ghi dấu ấn khó quên tại Asiad 2018 với thành tích 4 Huy chương Vàng, 16 Huy chương Bạc và 18 Huy chương Đồng. Đây sẽ là bàn đạp để đội tuyển Việt Nam phấn đấu hơn nữa và là cơ sở để lãnh đạo ngành đặt nhiều niềm tin và kỳ vọng trong mùa giải năm nay.
5. Vòng loại World Cup 2022 [27/01-29/03]
Sau nhưng kinh nghiệm đầy xương máu khi dừng chân ở bán kết giải đấu bóng đá AFF Cup 2020 diễn ra tại Singapore, thầy trò huấn luyện viên Park Hang Seo hội quân trở lại vào để chuẩn bị cho 4 trận còn lại của vòng loại thứ 3 World Cup 2022. Khả năng cao sẽ có thêm những gương mặt mới được triệu tập trong năm 2022 nhằm thử nghiệm và tạo nên làn gió mới ở đội tuyển Việt Nam.
Đội tuyển Việt Nam đã đá trên sân Australia vào ngày 27/01 trước khi trở về sân Mỹ Đình [Hà Nội] tiếp đội tuyển Trung Quốc vào ngày 01/02 [đúng mùng 1 Tết Nguyên đán].
Và tới đây ngày 24/03, đội tuyển Việt Nam trên sân nhà đấu Oman và ngày 29/03, ông Park và học trò làm khách trước Nhật Bản. Đội tuyển Việt Nam phải gánh tất cả 6 trận thua của vòng loại thứ 3. Mục tiêu của chiến lược gia người Hàn là dành ít nhất 1 điểm trong những trận còn lại.
6. Giải Vô địch bóng đá thế giới 2022 – FIFA World Cup [28/12/2022]
Bên cạnh các giải đấu cấp châu lục như AFCON, EURO và COPA AMERICA, một trong những giải đấu có quy mô lớn và đáng mong chờ nhất năm 2022 đó là FIFA World Cup. Giải Vô địch bóng đá thế giới dự kiến sẽ được tổ chức tại nước chủ nhà Qatar. Đây cũng là lần thứ 22 giải đấu này được tổ chức, sau 4 năm mòn mỏi đợi chờ từ FIFA World Cup 21, năm 2018.
Sau nhiều lần thay đổi kế hoạch do điều kiện khí hậu ở Trung Đông, lịch thi đấu trận chung kết World Cup lần thứ 22 đã được chính thức công bố diễn ra vào ngày 18/12/2022 và vòng chung kết sẽ tổ chức trong vòng 28 ngày thay vì 32 ngày như các giải đấu bóng đá trước.
Vòng chung kết có sự quy tụ của 32 đội tuyển bóng đá quốc gia gồm cả đội chủ nhà Qatar. Các đội sẽ tham gia tranh tài tại vòng đấu loại được tổ chức bởi 6 liên đoàn châu lục. Riêng Qatar là nước đăng cai mùa giải này nên nghiễm nhiên có thể đặt cách vượt qua vòng loại.
Nhằm thúc đẩy cuộc sống lành mạnh, nâng cao sức khỏe về thể chất lẫn tinh thần, WHO và Chính phủ Qatar đã tiên phong khởi xướng dự án thời hạn 3 năm mang tên: “World Cup 2022 lành mạnh – Tạo ra di sản cho thể thao và sức khỏe”. Đây sẽ là một hành động thiết thật và cần sự đồng hành từ Liên đoàn Bóng đá thế giới [FIFA World Cup], các bên sẽ thực hiện các hoạt động chung góp phần tạo nên thành công cho giải đấu bóng đá số 1 hành tinh.
7. Giải Ngoại hạng Anh – Premier League [08/2021-05/2022]
Một trong những giải bóng đá được mong chờ vào năm 2022 đó là Premier League dành cho các tuyển thủ nam chuyên nghiệp hàng đầu nước Anh. Các câu lạc bộ bóng đá lớn sẽ được quyết định tư cách tham dự thi đấu theo hình thức lên xuống hạng.
Sẽ có tổng cộng 20 đội bóng tham gia vào giải đấu bóng đá này bao gồm 17 CLB đứng đầu danh sách BXH mùa trước và bổ sung thêm 3 CLB được thăng hạng nhờ dẫn đầu Championship.
Giải đấu theo thông lệ sẽ được khởi tranh từ tháng 8 năm trước tới tháng 5 năm sau. Mỗi CLB sẽ phải tranh tài với mỗi đối thủ khác 2 lần theo vòng tròn 2 lượt, trong đó, 1 lượt thi đấu trên sân khách và 1 lượt thi đấu trên sân nhà. Vì vậy, số trận đấu mà mỗi đội sẽ phải tham gia tổng cộng là 38 trận.
8. Giải bóng đá VĐQG Đức – Bundesliga [08/2021 – 05/2022]
Không khác giải Premier League là mấy, Bundesliga cũng là giải đấu bóng đá nam chuyên nghiệp theo hệ thống thăng hạng và xuống hạng với sự tham gia của tổng cộng 18 đội.
Vì là giải đấu đứng đầu trong hệ thống giải đấu bóng đá Đức nên nhiều fan hâm mộ bóng đá cũng vô cùng mong chờ giải VĐQG Đức được tổ chức năm 2022. Thật may mắn khi không phải chờ đợi quá kỳ đấu quá lâu, Bundesliga luôn được tổ chức thường niên mỗi năm 1 lần, kéo dài từ tháng 8 năm trước tới tháng 5 năm sau và hầu hết các trận đấu đều được diễn ra vào hai ngày cuối tuần.
Các CLB Bundesliga đều có mặt ở DFB – Pokal. Riêng đội vô địch mùa giải sẽ giành quyền tham dự vào DFL – Supercup.
9. Giải bóng đá VĐQG Tây Ban Nha – La Liga [08/2021-05/2022]
Đây là được điều hành bởi Liga de Fútbol Profesional gồm tất cả 20 đội bóng. La Liga còn được gọi với tên Primera Division luôn được xem là giải đấu bóng đá đáng mong chờ nhất mỗi năm và trong năm 2022 sắp tới cũng không phải là ngoại lệ.
Giải đấu gay cấn không chỉ ở chỗ chất lượng các CLB tham gia cao mà còn là sự canh tranh để thăng hạng và giữ hạng trong suốt mùa giải. Cụ thể, 3 đội có vị trí thấp nhất trên BXH sẽ phải xuống hạng và đến Segunda Division. Thay thế vào đó là 2 đội bóng đứng đầu cùng với đội thắng play-off ở hạng đấu đó. .
10. Giải đấu bóng đá FA CUP - [09/2021 – 06/2022]
Đây được xem là giải đấu bóng đá lâu đời nhất trên thế giới dành cho bất kỳ câu lạc bộ bóng đá nào đủ điều kiện tham dự từ cấp độ 10 của hệ thống giải bóng đá Anh.
Các câu lạc bộ hàng đầu như Manchester City, Chelsea, Liverpool và Arsenal sẽ góp mặt vào các trận tranh tài máu lửa này. Đội giành được chức vô địch sẽ cầm chắc một chiếc cúp FA, đủ điều kiện tham gia UEFA Europa League và một suất tranh Siêu cúp Anh.
Tính đến năm 2020, Giải đấu bóng đá này đã mang về cho Arsenal tận 14 lần đăng quang và cũng trở thành đương kim vô địch hiện tại, sau khi giành chiến thắng chung cuộc 2–1 trước đội bạn Chelsea ở trận Chung kết Cúp FA 2020.
Lời kết
Tất cả các giải đấu bóng đá đều sẽ là cơ hội cho các tuyển thủ trẻ, các CLB bóng đá có nhiều cơ hội hơn nữa để rèn rũa và tỏa sáng. Đồng thời chính những năng thiên bẩm, sức trẻ và sự nhiệt huyết của các tuyển thủ đã truyền cảm hứng đến hàng triệu trái tim người hâm mộ. Để rồi khán giả trước màn ảnh nhỏ cùng thót tim với những màn penalty hay cùng nhau hò reo cũng những bàn thắng mãn nhãn.
Bạn đã lựa chọn được trận đấu đỉnh cao nào để đón xem cùng bạn bè và gia đình trong thời gian sắp tới chưa? Hãy cùng theo dõi và chờ đón những cập nhật mới nhất về các giải đấu từ Coolmate nhé!
Coolmate – Nơi mua sắm đáng tin cậy dành cho nam giới
Trong bảng này, cột "Mùa" đề cập đến mùa giải giải đấu mà dữ liệu tài chính có thể và được tham chiếu, thường không phải là mùa thi đấu hoàn thành gần đây nhất. Doanh thu được liệt kê bằng hàng triệu euro. "Cấp độ trên kim tự tháp" đề cập đến tầm quan trọng/phân chia ở các quốc gia/giải đấu tương ứng của họ. Ví dụ, Fußball-Bundesliga là cấp/cấp đầu tiên, so với 2. Fußball-Bundesliga [là cấp/cấp thứ hai].
List[edit][edit]
Liên đoàn bóng đá quốc gia [NFL] | Bóng đá Mỹ | 2021 | 1 | 32 | 285 | 17.035 [B][b] | 532.35 | 59,772 | [1] [2] | |
Bóng chày Major League [MLB] | Bóng chày | 2019 | 1 | 30 | 2,467 | 9,780 | 326 | 3,964 | [3] | |
Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | Bóng rổ | [3] | 1 | 30 | 1,312 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA][c] | 257 | 5,874 | Bóng rổ | |
20181919 | 7,707 [C] | Premier League [EPL] | 1 | 20 | 380 | 6,100 | 305 | 15,432 | Hiệp hội bóng đá | |
& nbsp; Anh & nbsp; Wales | 2021 Từ22 | [3] | 1 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | 1,358 | 4,570 | 134 | 3,365 | Bóng rổ | |
20181919 | 7,707 [C] | Premier League [EPL] | 1 | 20 | 380 | 3,400 | 170 | 8,800 | Hiệp hội bóng đá | |
& nbsp; Anh & nbsp; Wales | 7,707 [C] | Premier League [EPL] | 1 | 18 | 306 | 3,000 | 150 | 11,288 | Hiệp hội bóng đá | |
& nbsp; Anh & nbsp; Wales | 7,707 [C] | Premier League [EPL] | 1 | 20 | 380 | 2,300 | 115 | 6,793 | Hiệp hội bóng đá | |
& nbsp; Anh & nbsp; Wales | 7,707 [C] | Premier League [EPL] | 1 | 20 | 380 | 1,700 | 85 | 4,979 | Hiệp hội bóng đá | |
& nbsp; Anh & nbsp; Wales | 7,707 [C] | 2021 | 1 | [3] | 476 | 1,460 | 56.2 | 2,043 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | |
Bóng rổ | Bóng chày | 2016 | 1 | 12 | 880 | [3][f] | 98.7 | 1,345 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | |
Bóng rổ | 20181919 | 2023 | 1 | 10 | [4][17] | Premier League [EPL][g] | 118 | 15,971 | Hiệp hội bóng đá | |
& nbsp; Anh & nbsp; Wales | 2021 Từ22 | 2019 | 1 | 18 | 207 | Liên đoàn khúc côn cầu quốc gia [NHL][h] | 53.4 | 4,642 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Canada & nbsp; Hoa Kỳ | 7,707 [C] | 2016 | 1 | 16 | 240 | 945 | 59 | 3,938 | Premier League [EPL] | |
Hiệp hội bóng đá | 7,707 [C] | [3] | 1 | 16 | 240 | 876 | 54.8 | 3,650 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | |
Bóng rổ | 7,707 [C] | 2017 | 1 | 18 | 306 | 860 | 48 | 2,810 | [3] | |
Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | 2021 Từ22 | [i] | Liên đoàn khúc côn cầu quốc gia [NHL] | 1 | Khúc côn cầu trên băng | 944 | 820 | 28.3 | 869 | & nbsp; Canada & nbsp; Hoa Kỳ |
31 [D] | 7,707 [C] | 2020 | 1 | 20 | 380 | Premier League [EPL][k] | 39.2 | 2,062 | Hiệp hội bóng đá | |
& nbsp; Anh & nbsp; Wales | 7,707 [C] | [3] | 2 | 18 | 306 | 781.5 | 43.4 | 2,554 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | |
Bóng rổ | 7,707 [C] | Premier League [EPL] | 2 | 24 | 557 | Hiệp hội bóng đá[l] | 29.2 | 1,256 | & nbsp; Anh & nbsp; Wales | |
2021 Từ22 | 7,707 [C] | [3] | 1 | 18 | 306 | 670 | 37.2 | 2,190 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | |
Bóng rổ | 7,707 [C] | [3] | 1 | 10 | 312 | 578 | 32.1 | 1,853 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | |
Bóng rổ | Bóng rổ | Premier League [EPL] | 1 | 20 | 405 | Hiệp hội bóng đá[m] | 28.8 | 1,422 | & nbsp; Anh & nbsp; Wales | |
2021 Từ22 | 7,707 [C] | Premier League [EPL] | 1 | 18 | 334 | Hiệp hội bóng đá[n] | 30.8 | 1,662 | & nbsp; Anh & nbsp; Wales | |
2021 Từ22 | 7,707 [C] | [3] | 1 | 18 | 306 | 524 | 29.1 | 1,712 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | |
Bóng rổ | 7,707 [C] | [3] | 1 | 26 | 325 | 490.8 | 18.9 | 1,510 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | |
Bóng rổ | 7,707 [C] | [3] | 1 | 16 | 191 | 445 | 27.8 | 2,330 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | |
Bóng rổ | Bóng chày | 2018 | 1 | 10 | 590 | 396.3 | 39.6 | 672 | [3] | |
Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | 7,707 [C] | Premier League [EPL] | 2 | 22 | 470 | 353 | 16 | 751 | Hiệp hội bóng đá | |
& nbsp; Anh & nbsp; Wales | 2021 Từ22 | 2020 | 1 | 16 | 201 | Liên đoàn khúc côn cầu quốc gia [NHL][o] | 21.4 | 1,705 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Canada & nbsp; Hoa Kỳ | 31 [D] | Premier League [EPL] | 1 | 14 | 187 | 337.2 | 24.1 | 1,803 | Hiệp hội bóng đá | |
& nbsp; Anh & nbsp; Wales | 7,707 [C] | Premier League [EPL] | 2 | 22 | 468 | 326.8 | 14.9 | 698 | Hiệp hội bóng đá | |
& nbsp; Anh & nbsp; Wales | 7,707 [C] | 2019 | 1 | 12 | 228 | [3][p] | 23.9 | 1,258 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | |
Bóng rổ | 7,707 [C] | 2015 | 2 | 22 | 462 | 262 | 11.9 | 567 | [3] | |
Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | 7,707 [C] | Liên đoàn khúc côn cầu quốc gia [NHL] | 1 | 14 | 182 | 254.6 | 18.2 | 1,399 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Canada & nbsp; Hoa Kỳ | 31 [D] | Premier League [EPL] | 1 | 12 | 135 | Hiệp hội bóng đá[q] | 21 | 1,862 | & nbsp; Anh & nbsp; Wales | |
2021 Từ22 | 7,707 [C] | [3] | 1 | 12 | 228 | 237 | 19.8 | 1,039 | Hiệp hội bóng rổ quốc gia [NBA] | |
Bóng rổ | 7,707 [C] | 20181919 | 1 | 10 | 180 | 230 | 14.4 | 958 | [21] | |
Bóng đá Áo Bundesliga | Hiệp hội bóng đá | 20181919 | 1 | 12 | 192 | 224 | 18.7 | 1,167 | [21] | |
Bóng đá Áo Bundesliga | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 2 | 20 | 380 | 219 | 11.0 | 576 | & nbsp; Pháp | |
2016 201617 | Hiệp hội bóng đá | 20181919 | 3 | 24 | 557 | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2][t] | 9 | 387 | & nbsp; Pháp | |
2016 201617 | Hiệp hội bóng đá | 20181919 | 1 | 14 | 250 | 197 | 14.1 | 788 | [21] | |
Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | & nbsp; Pháp | 20181919 | 1 | 14 | 409 | 183 | 13.0 | 447 | [42] | |
Liên đoàn bóng đá Anh [EFL League One] | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 18 | 452 | 176 | 10 | 389 | & nbsp; Phápcitation needed] | |
2016 201617 | & nbsp; Pháp | [42] | 1 | 12 | 339 | 167 | 13.9 | 493 | Liên đoàn bóng đá Anh [EFL League One] | |
& nbsp; Anh & nbsp; Wales [s] | Hiệp hội bóng đá | 2019 | 1 | 16 | 240 | 156 | 9.8 | 650 | [21] | |
[42] | Liên đoàn bóng đá Anh [EFL League One] | 215.5 [T] | 1 | 18 | 561 | [43][u] | 8.5 | 273 | Superliga Đan Mạch | |
& nbsp; Đan Mạch | Hiệp hội bóng đá | 2017 | 1 | 16 | 240 | 152 | 9.5 | 633 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Thụy Điển | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 16 | 296 | 152 | 9.5 | 514 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Thụy Điển | [44] | 2018 | 1 | 9 | 86 | & nbsp; colombia[v] | 15.9 | 1,663 | - | |
[Trích dẫn] | Hiệp hội bóng đá | 215.5 [T] | 3 | 20 | 380 | 143 | 7.2 | 376 | [43] | |
Superliga Đan Mạch | & nbsp; Pháp | 20181919 | 1 | 14 | 410 | 130 | 9.3 | 317 | & nbsp; & nbsp; Thụy Sĩ | |
2013 201414 | Liên đoàn bóng đá Anh [EFL League One] | 20181919 | 1 | 18 | 328 | 128 | 7.1 | 390 | & nbsp; & nbsp; Thụy Sĩ | |
2013 201414 | Hiệp hội bóng đá | 215.5 [T] | 3 | 57 | 990 | 126 | 2.2 | 127 | [43] | |
Superliga Đan Mạch | Liên đoàn bóng đá Anh [EFL League One] | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 18 | 295 | 120.4 | 6.68 | 408 | & nbsp; Pháp | |
2016 201617 | [42] | 215.5 [T] | 2 | 16 | 215 | 119.7 | 7.5 | 557 | [43] | |
Superliga Đan Mạch | Hiệp hội bóng đá | 2017 | 1 | 12 | 198 | 118 | 9.8 | 596 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Thụy Điển | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 16 | 252 | 118 | 7.4 | 468 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Thụy Điển | & nbsp; Pháp | 20181919 | 1 | 15 | 495 | 117 | 7.8 | 236 | [42] | |
Liên đoàn bóng đá Anh [EFL League One] | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 18 | 194 | 113 | 6.3 | 582 | & nbsp; Phápcitation needed] | |
2016 201617 | [42] | 2018 | 1 | 6 | 34 | 112 | 18.6 | 3,294 | & nbsp; Anh & nbsp; Wales [s] | |
215.5 [T] | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 16 | 240 | 111 | 6.9 | 463 | & nbsp; Pháp | |
2016 201617 | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 14 | 240 | 108 | 7.7 | 450 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Thụy Điển | [44] | 20181919 | 1 | 18 | 306 | 105 | 5.8 | 343 | & nbsp; & nbsp; Thụy Sĩ | |
2013 201414 | Hiệp hội bóng đá | 20181919 | 4 | 24 | 557 | Allsvenskan[w] | 4.3 | 184 | & nbsp; Pháp | |
2016 201617 | Liên đoàn bóng đá Anh [EFL League One] | 20181919 | 1 | 18 | 326 | 96.3 | 5.3 | 295 | & nbsp; Anh & nbsp; Wales [s] | |
215.5 [T] | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 20 | 306 | 95 | 4.7 | 310 | & nbsp; Pháp | |
2016 201617 | [42] | 2018 | & nbsp; Anh & nbsp; Wales [s][Int.] | 15 | 127 | 94 | 7.0 | 740 | 215.5 [T] | |
[43] | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 12 | 198 | 89 | 7.4 | 449 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Thụy Điển | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 14 | 186 | 89 | 6.4 | 478 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Thụy Điển | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 16 | 240 | 74 | 4.6 | 308 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Thụy Điển | [44] | & nbsp; colombia | 1 | 8 | 306 | 72 | 9 | 235 | - | |
[Trích dẫn] | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 14 | 268 | 71 | 5.1 | 265 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Thụy Điển | Hiệp hội bóng đá | Phân loại primera a | 1 | 11 | 117 | 65 | 6.5 | 684 | & nbsp; colombia | |
- | Hiệp hội bóng đá | 215.5 [T] | 1 | 10 | 140 | [43][x] | 6.3 | 450 | Superliga Đan Mạch | |
& nbsp; Đan Mạch | Liên đoàn bóng đá Anh [EFL League One] | 20181919 | & nbsp; Anh & nbsp; Wales [s][Int.] | 16 | 260 | 62 | 3.26 | 2,385 | 215.5 [T] | |
[43] | Hiệp hội bóng đá | & nbsp; Đan Mạch | 2 | 20 | 380 | 61 | 3.1 | 161 | Liên đoàn khúc côn cầu Thụy Điển [SHL] | |
Khúc côn cầu trên băng | & nbsp; Thụy Điển | 2015 | 1 | 12 | 195 | 60 | 5.0 | 308 | Phân loại primera a | |
& nbsp; colombia | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 14 | 242 | 60 | 4.3 | 248 | & nbsp; Pháp | |
2016 201617 | Liên đoàn bóng đá Anh [EFL League One] | 2019 | 1 | 12 | 220 | 53.8 | 4.5 | 245 | 215.5 [T] | |
[43] | [42] | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 7 | 46 | 53.5 | 7.6 | 1,164 | & nbsp; Anh & nbsp; Wales [s] | |
215.5 [T] | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 10 | 180 | 42 | 4.2 | 233 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Thụy Điển | Hiệp hội bóng đá | 2017 | 1 | 16 | 223 | 41 | 2.6 | 184 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Thụy Điển | Hiệp hội bóng đá | Championnat de France de Football de Ligue 2 [Ligue 2] | 1 | 10 | 240 | 40 | 4 | 167 | Khúc côn cầu trên băng | |
& nbsp; Thụy Điển | Liên đoàn bóng đá Anh [EFL League One] | Phân loại primera a | 2 | 18 | 323 | 38.5 | 2.1 | 119 | & nbsp; Anh & nbsp; Wales [s] | |
215.5 [T] | Hiệp hội bóng đá | 2015 | 3 | 12 | 234 | 35 | 2.9 | 150 | 215.5 [T] | |
[43] | Hiệp hội bóng đá | 2013 201414 | 1 | 14 | 182 | 34.7 [Z][z] | 2.5 | 191 | [66] | |
Azerbaijan Premier League | Hiệp hội bóng đá | 2016 201617 | 1 | 10 | 112 | 34 | 3.4 | 303 | [40] | |
Superliga Serbia | Hiệp hội bóng đá | 2016 201617 | 1 | 16 | 296 | 32 | 2 | 108 | [40] | |
Superliga Serbia | Hiệp hội bóng đá | 2016 201617 | 1 | 12 | 165 | 32 | 2.7 | 194 | [40] | |
Superliga Serbia | Hiệp hội bóng đá | Slovak Super Liga | 1 | 16 | 240 | 29 | 1.8 | 121 | & nbsp; Slovakia | |
Liên đoàn chuyên nghiệp Vịnh Ba Tư | & nbsp; Iran | [67] | Giải vô địch bóng bầu dục thống nhất [AA][Int.] | 14 | 153 | 26.9 | 1.9 | 176 | Bóng bầu dục bóng bầu dục | |
Ireland & nbsp; Ý & NBSP; Scotland & NBSP; Nam Phi & NBSP; Wales | Hiệp hội bóng đá | 2018 | 1 | 12 | 266 | 25 | 2.1 | 94 | 1 [int.] | |
[68] | Hiệp hội bóng đá | 2017 | 1 | 12 | 198 | 25 | 2.1 | 126 | [40] | |
Superliga Serbia | & nbsp; serbia | 2016 | 1 | 16 | 923 | 23 | 1.5 | 25 | & nbsp; Slovakia | |
Liên đoàn chuyên nghiệp Vịnh Ba Tư | & nbsp; Iran | 2017 | 1 | 14 | 201 | [67][ab] | 1.6 | 109 | Giải vô địch bóng bầu dục thống nhất [AA] | |
Bóng bầu dục bóng bầu dục | Hiệp hội bóng đá | 2018 | 2 | 33 | 561 | 2017 201718[ac] | 0.64 | 37.5 | 1 [int.] | |
[68] | Primera Listoría Serie A [Ecuadorian Serie A] | [69] | 1 | 12 | 215 | Veikkausliiga[ad][ae] | 1.7 | 93 | & nbsp; Phần Lan |
- Bóng chày Number of teams in the season referenced in this table. Due to league expansion and contraction, does not necessarily match the number of current teams.
- & nbsp; Mexico Cited revenue was $18 billion, exchange rate of 1 USD = 0.9464 EUR used here for 30 June 2022
- [70] Cited revenue was $8.76 Billion, exchange rate of 1 USD = 0.8798 EUR used here for 30 June 2019
- Super League bóng chuyền Nga [RVSL] The NHL had 31 teams in the referenced season, but as of the 2022-23 season is at 32.
- Bóng chuyền MLS expanded to 23 teams in the 2018 season, 24 in the 2019 season, and 26 for the 2020 season. The number of teams is scheduled to increase further to 28 in 2021 and 30 in 2022.
- & nbsp; Nga Cited revenue was USD 1300 million; approximate average exchange rate of USD 1.098 per EUR 1 for October 2016 used here.
- 21.9 [AB] Cited revenue sources were in USD. Exchange rate of 1 USD to 0.95 EUR used for June 2022, date of original publishing. Figures in USD $6200M for a 5-year period, so for the 2023 season this is USD $1240M for the League, $124M per team, $16.7M per match] Note that this is only the revenue from the sale of media rights to broadcasters.
- [71] Cited revenue was AUD$1.547B; exchange rate of 1 euro per AUD$1.61 for 2019 season used here.
- Giải vô địch USL [USL] Since the cited 2016–17 season, the KHL lost its Finnish, Latvian, Croatian Ukrainian and Slovakian teams.
- & nbsp; Hoa Kỳ The KHL has 24 teams in its current 2021–22 season.
- 21 [AC] Cited revenue was 5.1 billion R$; approximate exchange rate of R$ 6.51 per EUR 1 for Jan 2021 used here
- [72] Exchange rate of €1.1654 per £1 for 2020–21 season used here.
- Bóng rổ Israel Premier League [ISBL] Cited revenue was USD 655 million; approximate average exchange rate of USD 0.88 per EUR 1 for March 2016 used here.
- Bóng rổ Cited revenue was 16.B$, exchange rate of 1 USD = 0.8329 EUR used here for end of 2017
- & nbsp; Israel 552,941,000 in AU$; Oct 2019 EU exchange rate, *0.62
- 20181919 Cited revenue was 371.9.B₩, exchange rate of 1296 KRW = 1 EUR used here for end of 2019
- 20 [AD] [AE] Cited revenue was £187.9 million; approximate average exchange rate of €1.33773 per £1 for 2015–16 season used here.[40]
- [73] [74] [75] [76] [77] During the 2016–17 season cited in this table, the Super League included FC Vaduz, based in Liechtenstein [whose football clubs all play in the Swiss league system]. Vaduz were relegated at the end of the 2016–17 season, making the Super League once again an all-Swiss circuit.
- Ghi chú The last League One season to date that featured a Welsh side was 2007–08.
- ^Số đội trong mùa được tham chiếu trong bảng này. Do sự mở rộng và co lại của giải đấu, không nhất thiết phải phù hợp với số lượng các đội hiện tại. Exchange rate of €1.1283 per £1 for 2018–19 season used here.
- ^Doanh thu được trích dẫn là 18 tỷ đô la, tỷ giá hối đoái 1 USD = 0,9464 EUR được sử dụng ở đây cho ngày 30 tháng 6 năm 2022 Cited revenue was 18.5 billion yen; exchange rate of €1 per 127.154 yen for end of May 2018 used here.
- ^Doanh thu được trích dẫn là 8,76 tỷ USD, tỷ giá hối đoái 1 USD = 0,8798 EUR được sử dụng ở đây cho ngày 30 tháng 6 năm 2019 Cited revenue was 210 million canadian dollarsexchange rate of 1.468 CAD = 1 EUR used here for 2013
- ^Số đội trong mùa được tham chiếu trong bảng này. Do sự mở rộng và co lại của giải đấu, không nhất thiết phải phù hợp với số lượng các đội hiện tại. Exchange rate of €1.1283 per £1 for 2018–19 season used here.
- ^Doanh thu được trích dẫn là 18 tỷ đô la, tỷ giá hối đoái 1 USD = 0,9464 EUR được sử dụng ở đây cho ngày 30 tháng 6 năm 2022 Cited revenue was 100M AUS$, exchange rate of 1 AUD = 0.63 EUR used here for May 2018
- ^Doanh thu được trích dẫn là 8,76 tỷ USD, tỷ giá hối đoái 1 USD = 0,8798 EUR được sử dụng ở đây cho ngày 30 tháng 6 năm 2019 Super League's next season in 2020 will include a team from Canada. The French team that played in the cited 2015 season has remained in the league in every subsequent season.
- ^NHL có 31 đội trong mùa giải được tham chiếu, nhưng kể từ mùa giải 2022-23 là ở mức 32. Cited revenue was 177 million AED. exchange rate of 1 EUR = 5.0967 AED for May 2014 used here.
- ^MLS đã mở rộng lên 23 đội trong mùa giải 2018, 24 trong mùa giải 2019 và 26 cho mùa giải 2020. Số lượng các đội dự kiến sẽ tăng thêm lên 28 vào năm 2021 và 30 vào năm 2022. During the referenced 2017–18 season, this competition was known as Pro14.
- ^Doanh thu được trích dẫn là 1300 USD & nbsp; triệu; Tỷ giá hối đoái trung bình gần đúng 1,098 USD mỗi EUR 1 cho tháng 10 năm 2016 được sử dụng tại đây. Cited revenue was 1512.1 million rubles. exchange rate of 69.1649 RUB per €1 for December 2017 used here.
- ^Nguồn doanh thu được trích dẫn là trong USD. Tỷ giá hối đoái 1 USD đến 0,95 EUR được sử dụng cho tháng 6 năm 2022, ngày xuất bản gốc. Số liệu trong 6200 triệu USD trong khoảng thời gian 5 năm, vì vậy trong mùa giải 2023, đây là 1240 triệu đô la cho giải đấu, 124 triệu đô la mỗi đội, 16,7 triệu đô la mỗi trận đấu] Lưu ý rằng đây chỉ là doanh thu từ việc bán quyền truyền thông cho đài truyền hình. Cited revenue is 23.8 million in USD
- ^Doanh thu được trích dẫn là AUD $ 1,547B; Tỷ giá hối đoái 1 Euro mỗi AUD $ 1,61 cho mùa giải 2019 được sử dụng ở đây. exchange rate of 1 ILS per 0.23293€ for December 2018 used here.
- ^Kể từ mùa giải 20161717, Khl đã mất các đội tuyển Phần Lan, người Latvia, Croatia và người Slovakia. Sum was taken from multiple sources - sponsors were not included
Xem thêm [sửa][edit]
- Các giải đấu thể thao chuyên nghiệp lớn ở Hoa Kỳ và Canada
- Liên đoàn tiền bóng đá Deloitte
- Danh sách của Forbes về các câu lạc bộ bóng đá có giá trị nhất
- Danh sách của các đội thể thao có giá trị nhất của Forbes
- Danh sách các vận động viên được trả lương cao nhất thế giới
- Danh sách các hợp đồng thể thao lớn nhất
- Danh sách các số liệu tham dự tại các giải đấu thể thao chuyên nghiệp trong nước
- Danh sách các số liệu tham dự thể thao
References[edit][edit]
- ^"Doanh thu quốc gia NFL đạt $ 11B cho năm 2021, $ 345 triệu mỗi đội". Sportico. 14 tháng 7 năm 2022. Truy cập 2022-09-21. "NFL National Revenue Reaches $11B for 2021, $345M Per Team". Sportico. 14 July 2022. Retrieved 2022-09-21.
- ^"Doanh thu NFL 2001-2017 | Thống kê". Statista. Truy cập 2018-12-05. "NFL revenue 2001-2017 | Statistic". Statista. Retrieved 2018-12-05.
- ^"Báo cáo: MLB-sets-another-revenue-record-with- $ 10,7 tỷ trong năm 2019". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 12 năm 2019. "Report: MLB-sets-another-revenue-record-with-$10.7-billion-in-2019". Forbes. Archived from the original on December 22, 2019.
- ^"Tổng doanh thu NBA 2001-2018". Statista. Truy cập 2020-06-29. "Total NBA revenue 2001-2018". Statista. Retrieved 2020-06-29.
- ^"'Big Five' Doanh thu bóng đá châu Âu 1996-2022". Statista. Truy cập 2022-06-13. "'Big Five' European football leagues revenue 1996-2022". Statista. Retrieved 2022-06-13.
- ^"Liên đoàn khúc côn cầu quốc gia - Tổng doanh thu giải đấu từ 2005/06 đến 2017/18 [tính bằng tỷ đô la Mỹ]". DFL.DE. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019. "National Hockey League – total league revenue from 2005/06 to 2017/18 [in billion U.S. dollars]". Dfl.de. Retrieved 13 February 2019.
- ^"'Big Five' Doanh thu bóng đá châu Âu 1996-2022". Statista. Truy cập 2022-06-13. "'Big Five' European football leagues revenue 1996-2022". Statista. Retrieved 2022-06-13.
- ^"'Big Five' Doanh thu bóng đá châu Âu 1996-2022". Statista. Truy cập 2022-06-13. "'Big Five' European football leagues revenue 1996-2022". Statista. Retrieved 2022-06-13.
- ^"'Big Five' Doanh thu bóng đá châu Âu 1996-2022". Statista. Truy cập 2022-06-13. "'Big Five' European football leagues revenue 1996-2022". Statista. Retrieved 2022-06-13.
- ^"'Big Five' Doanh thu bóng đá châu Âu 1996-2022". Statista. Truy cập 2022-06-13. "'Big Five' European football leagues revenue 1996-2022". Statista. Retrieved 2022-06-13.
- ^"Liên đoàn khúc côn cầu quốc gia - Tổng doanh thu giải đấu từ 2005/06 đến 2017/18 [tính bằng tỷ đô la Mỹ]". DFL.DE. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019. "MLS 2022 commercial guide: Every franchise, every sponsor, all the major TV deals". SportsProMedia. 25 February 2022. Retrieved Feb 25, 2022.
- ^"Hướng dẫn thương mại MLS 2022: Mỗi nhượng quyền thương mại, mọi nhà tài trợ, tất cả các giao dịch truyền hình lớn". Sportspromedia. 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022. "The Business of Major League Soccer". SportCal.com. Retrieved 2020-09-21.
- ^"Kinh doanh của bóng đá giải đấu lớn". SportCal.com. Truy cập 2020-09-21. "MLS 2021 Report". sponsorunited.com. 17 February 2022. Retrieved February 22, 2022.
- ^"Báo cáo MLS 2021". tài trợ.com. 17 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022. Badenhausen, Kurt [2021-07-14]. "Los Angeles FC Tops Sportico's 2021 MLS Valuations at $860 Million". Sportico.com. Retrieved 2021-07-15.
- ^Badenhausen, Kurt [2021-07-14]. "Los Angeles FC đứng đầu định giá 2021 MLS của Sportico ở mức 860 triệu đô la". Sportico.com. Truy cập 2021-07-15. "Los Angeles FC Tops Sportico's 2021 MLS Valuations at $860 Million". sports.yahoo.com. Retrieved 2022-05-19.
- ^"Los Angeles FC Tops Định giá 2021 MLS của Sportico ở mức 860 triệu đô la". Thể thao.yahoo.com. Truy cập 2022-05-19. "BFJ : Baseball Federation of Japan". baseballjapan.org. Retrieved 2019-09-25.
- ^"Bfj & nbsp ;: Liên đoàn bóng chày Nhật Bản". Bóng chàyjalljapan.org. Truy cập 2019-09-25. "Bigger Than The EPL: The IPL's Record Multi-Billion Dollar Media Rights Deal, Explained". Wisden. 2022-06-14. Retrieved 2022-06-15.
- ^"Lớn hơn EPL: Thỏa thuận quyền truyền thông trị giá hàng tỷ đô la của IPL, giải thích". Khôn ngoan. 2022-06-14. Truy cập 2022-06-15. Munjal, Diksha; Ghosh, Saptaparno [24 June 2022]. "Explained - The IPL business model and how it compares to sports leagues globally". The Hindu. Retrieved 2022-06-24.
- ^Munjal, Diksha; Ghosh, Saptaparno [24 tháng 6 năm 2022]. "Giải thích - mô hình kinh doanh IPL và cách so sánh với các giải đấu thể thao trên toàn cầu". Người theo đạo Hin đu. Truy cập 2022-06-24. "AFL Clubs earn more than 1.1 billion in 2019". Sports Industry AU. 27 August 2020. Retrieved September 10, 2020.
- ^"Câu lạc bộ AFL kiếm được hơn 1,1 tỷ trong năm 2019". Ngành thể thao AU. 27 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020. 足协公布中超财务概况:16赛季花费110亿 收入70亿 [in Chinese]. NetEase. Retrieved December 5, 2017.
- ^足协 公布 中 财务 概况: 16 花费 110 亿 70 亿 [bằng tiếng Trung]. Netease. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.a b c d e f g h i j "Club Licensing Benchmarking Report Pandemic" [PDF]. UEFA. Retrieved 2021-05-23.
- ^ ABCDEFGHIJ "Câu lạc bộ cấp phép cấp phép báo cáo đại dịch" [PDF]. UEFA. Truy cập 2021-05-23. 2017年度Jクラブ経営情報開示 [PDF] [in Japanese]. J. League. Retrieved August 1, 2018.
- ^2017 年度 クラブ 経営 開示 開示 開示 開示 開示 開示 開示 開示 開示 開示 開示 開示 開示J. Liên đoàn. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2018. "KHL Plan". Sport-express.fr. 24 May 2017. Retrieved 16 May 2018.
- ^"Khl kế hoạch". Sport-Express.fr. 24 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. "Clubes brasileiros batem R$ 6 bilhões de receitas em 2019, mas endividamento é maior". O Globo [in Brazilian Portuguese]. 2020-05-29. Retrieved 2020-06-26.
- ^"Câu lạc bộ Brasileiros Batem R $ 6 Bilhões de Reconitas EM 2019, Mas Endividamento é Maior". O Globo [bằng tiếng Bồ Đào Nha Brazil]. 2020-05-29. Truy cập 2020-06-26. "Revenue of leading soccer clubs in Brazil from 2010 to 2020". Statista. Retrieved 21 September 2022.
- ^"Doanh thu của các câu lạc bộ bóng đá hàng đầu ở Brazil từ năm 2010 đến 2020". Statista. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2022. "Record Revenues Reported for English and European Football Clubs".
- ^"Doanh thu kỷ lục được báo cáo cho các câu lạc bộ bóng đá Anh và châu Âu". "Premier League club revenues increase as gap widens with rest of Europe's top divisions". The Athletic. 2022-08-18. Retrieved 2022-09-21.
- ^"Doanh thu câu lạc bộ Premier League tăng khi Gap mở rộng với các bộ phận hàng đầu của châu Âu". Thể thao. 2022-08-18. Truy cập 2022-09-21. "Comparing the Chinese Basketball Association with the National Basketball Association". S2CID 115034483.
- ^"So sánh Hiệp hội bóng rổ Trung Quốc với Hiệp hội bóng rổ quốc gia". S2CID & NBSP; 115034483. "Liga MX Archives". Portada. Retrieved 2020-09-25.
- ^"Lưu trữ Liga MX". PORTADA. Truy cập 2020-09-25. "La Superliga generó nuevos ingresos para los clubes por $537 millones". ambito.com [in Spanish]. Retrieved 2020-06-26.
- ^"La Superliga Generó Nuevos Ingresos Para Los Clubes por $ 537 Millones". Ambito.com [bằng tiếng Tây Ban Nha]. Truy cập 2020-06-26. "Coronavirus and baseball collide in Japan, Taiwan and South Korea". Nikkei Asian Review. Retrieved 2020-06-29.
- ^"Coronavirus và bóng chày va chạm ở Nhật Bản, Đài Loan và Hàn Quốc". Đánh giá Nikkei Châu Á. Truy cập 2020-06-29.a b Töre, Özgür [16 June 2020]. "Record Revenues Reported for English and European Football Clubs".
- ^ Abtöre, Özgür [16 tháng 6 năm 2020]. "Doanh thu kỷ lục được báo cáo cho các câu lạc bộ bóng đá Anh và châu Âu". "NRL Annual Report 2019" [PDF]. NRL.com. National Rugby League. Retrieved December 5, 2021.
- ^"Báo cáo thường niên NRL 2019" [PDF]. NRL.com. Giải bóng bầu dục quốc gia. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021. "2.1 Les Faits Marquants de la Saison 2017/2018: Compté de résultat cumulé Top 14" [PDF]. Rapport DNACG 2019 [in French]. Ligue Nationale de Rugby. p. 24. Retrieved 1 August 2019.
- ^"Doanh thu của các câu lạc bộ bóng đá hàng đầu ở Brazil từ năm 2010 đến 2020". Statista. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2022. "Record Revenues Reported for English and European Football Clubs".
- ^"Doanh thu kỷ lục được báo cáo cho các câu lạc bộ bóng đá Anh và châu Âu". 코로나로 K리그 매출 575억 줄어들듯 [in Korean]. Maeil Business Newspaper. 14 April 2020. Retrieved April 14, 2020.
- ^"Doanh thu câu lạc bộ Premier League tăng khi Gap mở rộng với các bộ phận hàng đầu của châu Âu". Thể thao. 2022-08-18. Truy cập 2022-09-21.a b 2015年度Jクラブ経営情報開示 [PDF] [in Japanese]. J. League. Retrieved August 15, 2016.
- ^"So sánh Hiệp hội bóng rổ Trung Quốc với Hiệp hội bóng rổ quốc gia". S2CID & NBSP; 115034483. "Learn about Saudi Pro League clubs revenues for the 2016-2017 season". MBC Pro Sports. October 20, 2017. Retrieved March 2, 2018.
- ^"Lưu trữ Liga MX". PORTADA. Truy cập 2020-09-25. "Saudi Pro League [SPL] is still on course for its biggest ever season as the league returns next week | الدوري السعودي للمحترفين". spl.sa. Retrieved 2020-09-25.
- ^"La Superliga Generó Nuevos Ingresos Para Los Clubes por $ 537 Millones". Ambito.com [bằng tiếng Tây Ban Nha]. Truy cập 2020-06-26.a b c d e f g h i j k l m n o p q r "Club Licensing Benchmarking Report Financial Year 2017" [PDF]. UEFA. Retrieved 26 November 2019.
- ^"Hóa đơn tiền lương sẽ đẩy các câu lạc bộ đến bờ vực". Giấy bóng bầu dục. Ngày 26 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2017. "Wage bills will push clubs to the brink". The Rugby Paper. April 26, 2017. Retrieved July 22, 2017.
- ^"Nhà tài chính Rapport Du Football Professionnel Français Saison 2017/2018" [PDF]. Lfp.fr [bằng tiếng Pháp]. Tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019. "Rapport financier du football professionnel français Saison 2017/2018" [PDF]. Lfp.fr [in French]. March 2019. Retrieved 2 October 2019.
- ^ AB "Doanh thu kỷ lục được báo cáo cho năm 2018/19 cho các câu lạc bộ bóng đá Anh và châu Âu trước tác động tài chính của Covid-19". Deloitte Vương quốc Anh. Truy cập 2020-10-29.a b "Record revenues reported for 2018/19 for English and European football clubs ahead of the financial impact of COVID-19". Deloitte United Kingdom. Retrieved 2020-10-29.
- ^"Hur Mår Svensk Elithaceekey? & Nbsp; Ey.com [bằng tiếng Thụy Điển]. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2019. "Hur mår svensk elithockey? : En analys av den finansiella ställningen i SHL 2018/2019" [PDF]. Ey.com [in Swedish]. Retrieved 10 October 2019.
- ^"Die Halbe Eish Racer-Liga der Schweiz Hängt am Tropf der Milliardäre". Aargauerzeitung.ch [bằng tiếng Đức]. "Die halbe Eishockey-Liga der Schweiz hängt am Tropf der Milliardäre". Aargauerzeitung.ch [in German].
- ^Nagatsuka, Kaz [2018-11-23]. "B. Doanh thu giải đấu tăng 30 phần trăm trong mùa thứ hai". Thời báo Nhật Bản trực tuyến. ISSN & NBSP; 0447-5763. Truy cập 2019-10-02. Nagatsuka, Kaz [2018-11-23]. "B. League revenue increased by 30 percent in second season". The Japan Times Online. ISSN 0447-5763. Retrieved 2019-10-02.
- ^David William Naylor [@tsndavenaylor] [2019-01-14]. "Hầu hết mọi người đã bỏ lỡ câu chuyện lớn nhất của Tuần lễ Grey Cup ở Ottawa 14 tháng trước. Đó là khi Ủy viên Ambrosie nói rằng anh ấy muốn 'Do đôi' doanh thu tổng thể. Vậy làm thế nào để bạn nhận được từ 210 triệu đô la đến 420 triệu đô la? Mô hình kinh doanh. #CFL "[tweet]. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-05-24. Truy cập 2021-06-27-thông qua Twitter. David William Naylor [@TSNDaveNaylor] [2019-01-14]. "Most people missed the biggest story of Grey Cup week in Ottawa 14 months ago. Which is when commissioner Ambrosie said he wanted to 'double' overall league revenues. So how do you get from $210 million to $420 million? Not with the traditional CFL business model. #CFL" [Tweet]. Archived from the original on 2021-05-24. Retrieved 2021-06-27 – via Twitter.
- ^"3. Liga SaisonReport 2017/18" [PDF]. Dfb.de [bằng tiếng Đức]. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2019. "3. Liga Saisonreport 2017/18" [PDF]. Dfb.de [in German]. Retrieved 10 October 2019.
- ^ abc "del, bbl und hbl steigern umsätze".a b c "DEL, BBL und HBL steigern Umsätze".
- ^"ACB thông báo kỷ lục 30 triệu euro [sic] doanh thu cho năm 2016-2017". Diario như. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2014. "ACB announces record €30 million [sic] revenues for 2016-2017". Diario AS. Retrieved February 10, 2014.
- ^"2.1 Les Faits Marquants de la Saison 2016/2017 & nbsp ;: Compté de résultat cumulé pro d2" [pdf]. Rapport DNACG 2019 [bằng tiếng Pháp]. Ligue Nationale de Rugby. p. & nbsp; 64. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019. "2.1 Les Faits Marquants de la Saison 2016/2017 : Compté de résultat cumulé Pro D2" [PDF]. Rapport DNACG 2019 [in French]. Ligue Nationale de Rugby. p. 64. Retrieved 1 August 2019.
- ^Herrala, Olli. "Liiga Pinnistää Voitolle - Seurojen Numerot Kohenevat". Kauppalehti.fi [bằng tiếng Phần Lan]. Herrala, Olli. "Liiga pinnistää voitolle – seurojen numerot kohenevat". Kauppalehti.fi [in Finnish].
- ^"Nền kinh tế Caribbean đã có tác động 127 triệu đô la từ Hero CPL". 2019-01-18. Truy cập 2022-02-22. "Caribbean economy had a $127 million impact from Hero CPL". 2019-01-18. Retrieved 2022-02-22.
- ^rvin Khoza. "Lợi ích của thỏa thuận TV Phần 1". Giải bóng đá Premier. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2015-09-24. Truy cập 2015-08-11. rvin Khoza. "Benefits of TV deal Part 1". Premier Soccer League. Archived from the original on 2015-09-24. Retrieved 2015-08-11.
- ^ AB "Rapport DNCCGCP SAISON 2018-2019" [PDF] [bằng tiếng Pháp].a b "Rapport DNCCGCP Saison 2018-2019" [PDF] [in French].
- ^مص & nbsp ;: Masress.com [bằng tiếng Ả Rập]. مصرس : نتائج البحث عن : الأفريقي يحقق عائدات قياسية من لقاءه مع الزمالك. Masress.com [in Arabic].
- ^"Tương lai của Super Rugby". "The Future of Super Rugby".
- ^"Báo cáo tài chính Liga Mexicana del Pacifico" [bằng tiếng Tây Ban Nha]. Sự bành trướng. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2013. "liga mexicana del pacifico financial report" [in Spanish]. Expansión. Retrieved June 15, 2013.
- ^"ISL có thể phù hợp với các giải đấu châu Âu không? - et Brandequity". Etbrandequity.com. Truy cập 2021-11-01. "Can the ISL match up to the European leagues? - ET BrandEquity". ETBrandEquity.com. Retrieved 2021-11-01.
- ^"Giá của một giải đấu A độc lập". Tiếng gầm. Truy cập 2020-09-25. "The price of an independent A-League". The Roar. Retrieved 2020-09-25.
- ^"EuroLeague cố gắng lấy lại động lực sau khi mất một mùa để covid". Kinh doanh thể thao. 2020-10-29. Truy cập 2022-07-10. "Euroleague strives to regain momentum after losing a season to Covid". SportBusiness. 2020-10-29. Retrieved 2022-07-10.
- ^"Betaald Voetbalclub trình bày 'SEIZOEN trong Cijfers 2014/15'" [bằng tiếng Hà Lan]. Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2018. "Betaald voetbalclubs presenteren 'Seizoen in Cijfers 2014/15'" [in Dutch]. Royal Dutch Football Association. Retrieved 21 March 2018.
- ^"Phá vỡ mã; So sánh tài chính của Liên minh bóng bầu dục và giải bóng bầu dục ở Anh" [PDF]. Easm.net. Ngày 19 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2019. "Breaking the code; A Financial comparison of Rugby Union and Rugby League in England" [PDF]. Easm.net. March 19, 2015. Retrieved 5 February 2019.
- ^Berri, David [2018-12-04]. "Ý kiến | Mark Cuban là sai về lý do tại sao WNBA trả tiền quá thấp". HuffPost. Truy cập 2020-06-29. Berri, David [2018-12-04]. "Opinion | Mark Cuban Is Wrong About Why WNBA Pay Is So Low". HuffPost. Retrieved 2020-06-29.
- ^বিপিএল বিসিবির আয় কোটি টাকা টাকা টাকা টাকা টাকা টাকা টাকা [ở Bengal]. 2015-12-22. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2015-12-22. Truy cập 2020-07-13. বিপিএল থেকে বিসিবির আয় ২৫ কোটি টাকা [in Bengali]. 2015-12-22. Archived from the original on 2015-12-22. Retrieved 2020-07-13.
- ^"Liên đoàn Vịnh Ả Rập". Uaeproleague.ae. Truy cập 2020-09-25. "Arabian Gulf League". uaeproleague.ae. Retrieved 2020-09-25.
- ^آمد جی فال ایان [Thu nhập kỳ lạ của bóng đá Iran]. Tin tức Mashreq [bằng tiếng Ba Tư]. درآمد عجیب فوتبال ایران [Strange income of Iranian football]. Mashreq News [in Persian].
- ^Coles, Ben [2018-08-30]. "Pro14 sẽ sớm trở thành cuộc thi câu lạc bộ tốt nhất trên thế giới, khẳng định giám đốc điều hành Martin Anayi". Máy điện đàm. ISSN & NBSP; 0307-1235. Truy cập 2020-06-27. Coles, Ben [2018-08-30]. "Pro14 will become the best club competition in the world soon, insists chief executive Martin Anayi". The Telegraph. ISSN 0307-1235. Retrieved 2020-06-27.
- ^"Liga Pro Ecuador" [bằng tiếng Tây Ban Nha]. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019. "Liga Pro Ecuador" [in Spanish]. Retrieved September 17, 2019.
- ^"Beisbol: ¿Negocio Millonario o Deporte en Agonía?". Forbes [bằng tiếng Tây Ban Nha]. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016. "Beisbol: ¿negocio millonario o deporte en agonía?". Forbes [in Spanish]. Retrieved August 17, 2016.
- ^Т-10 в CredInform.ru [bằng tiếng Nga]. Truy cập 2020-07-02. Топ-10 волейбольных клубов мужской Суперлиги. credinform.ru [in Russian]. Retrieved 2020-07-02.
- ^"Nô lệ những người thụ hưởng tài chính quan trọng của doanh thu USL". "NuRock significant financial beneficiaries of USL revenues".
- ^מנ גת על על על ג משפט. guidestar.org.il [bằng tiếng Do Thái]. Truy cập 2020-10-01. מנהלת ליגת העל בכדורסל לגברים [2002] בע"מ [חל"צ] | גיידסטאר - אתר העמותות של ישראל | משרד המשפטים. guidestar.org.il [in Hebrew]. Retrieved 2020-10-01.
- ^ כשראש ר ארנ ארנ ארנ TOUR Quả cầu [bằng tiếng Do Thái]. Truy cập 2020-10-01. וולק, טל [2015-05-07]. כשראש העיר מבזבז את הארנונה שלכם על קבוצת ספורט. Globes [in Hebrew]. Retrieved 2020-10-01.
- ^פ פ Truy cập 2020-10-01. כספי הפיצוי לכדורגל עלולים להיתקע בגלל פרי. כספי הפיצוי לכדורגל עלולים להיתקע בגלל פרי [in Hebrew]. Retrieved 2020-10-01.
- ^מנ גת על על בכד TOUR | ע TOUR 2018-19 | TOUR rổ.co.il [bằng tiếng Do Thái]. Truy cập 2020-10-01. מנהלת ליגת העל בכדורסל| עונת 2018-19| נתוני צופים לפי קבוצה לעונת 2018-19. basket.co.il [in Hebrew]. Retrieved 2020-10-01.
- ^פ TOUR את ה ה ה תכ Quả cầu [bằng tiếng Do Thái]. Truy cập 2020-10-01. פורטוגלי, תומר גנון ויוני רז [2008-11-23]. את/ה והילד הולכים למשחק כדורסל בליגת העל? תכינו 130 שקל. Globes [in Hebrew]. Retrieved 2020-10-01.
Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]
- Major League Soccer, Adidas đồng ý gia hạn 700 triệu đô la