15 tuổi bao nhiêu cân nam?

Con yêu cao lớn, phát triển mỗi ngày là điều mong mỏi của bậc phụ huynh. Chính vì thế, trong những năm tháng đầu việc theo dõi bảng chiều cao cân nặng của trẻ là yếu tố “vàng” giúp mẹ nhận biết bé phát triển tốt hay không. Trong bài viết này, Fitobimbi sẽ giúp mẹ tra cứu bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của bé theo WHO.

✔️✔️✔️ Xem thêm:

  • Bảng cân nặng thai nhi chuẩn quốc tế
  • 11 Thực phẩm tăng chiều cao cho bé

Sự phát triển cân nặng, chiều cao của bé

Khi mới chào đời chiều cao cân nặng của bé tăng lên nhanh chóng. Tại cột mốc 1 tuổi, cân nặng có thể tăng gấp đôi so với giai đoạn chào đời, chiều cao cũng thế. Bé có thể đạt 75 cm lúc này. Đến năm thứ 2, con tăng khoảng 10cm và bắt đầu từ 10 tuổi, chiều cao trung bình mỗi năm tăng thêm 5cm.

Bước qua giai đoạn phát triển khả năng tăng trưởng chiều cao cũng như cân nặng sẽ bị chững lại. Do đó trong 10 năm đầu, việc cung cấp dinh dưỡng là điều vô cùng quan trọng để trẻ có dự trữ tốt cho sự phát triển ở tuổi dậy thì. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, độ tuổi dậy thì, chiều cao cân nặng của bé sẽ bị chững lại, trẻ chỉ tăng 1-2 cm một năm, có khi không tăng thêm. Giai đoạn 23-25 tuổi, cơ thể của bé sẽ ngừng phát triển chiều cao.

Trẻ còi xương biếng ăn: Dấu hiệu, nguyên nhân và cách chăm sóc

 

Bảng chiều cao cân nặng của bé từ 0-18 tuổi theo WHO

Bảng chiều cao cân nặng của trẻ được xem như là tiêu chuẩn vàng để mẹ theo dõi sức khỏe cũng như tình trạng phát triển của bé. Tiêu chuẩn này được WHO xây dựng nhằm giúp bố mẹ có khoảng tham chiếu chính xác trong giai đoạn từ 0-18 tuổi.

Bảng chiều cao cân nặng bé gái từ 0-10 tuổi

Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng của bé gái chuẩn nhất từ lúc sơ sinh đến khi được 10 tuổi. Bố mẹ có thể dựa vào bảng này để đối chiếu xem mức độ tăng trưởng của con theo từng giai đoạn.

BẢNG CHIỀU CAO TIÊU CHUẨN CỦA BÉ GÁI TỪ 0-10 TUỔI

Tuổi

Cân nặng [kg]

Chiều cao [cm]

Giới hạn dướiTrung bìnhGiới hạn trênGiới hạn dướiTrung bìnhGiới hạn trênSơ sinh2,43,24,245,549,152,91 tháng3,24,25,549,853,757,62 tháng3,95,16,653,057,161,13 tháng4,55,87,555,659,864,04 tháng5,06,48,257,862,166,45 tháng5,46,98,859,664,068,56 tháng5,77,39,361,265,770,37 tháng6,07,69,862,767,371,98 tháng6,37,910,264,068,773,59 tháng6,58,210,565,370,175,010 tháng6,78,510,966,571,576,411 tháng6,98,711,267,772,877,812 tháng7,08,911,568,974,079,215 tháng7,69,612,472,077,583,018 tháng8,110,213,274,980,786,521 tháng8,610,914,077,583,789,824 tháng9,011,514,880,086,492,92,5 tuổi10,012,716,583,690,797,73 tuổi10,813,918,187,495,1102,72.5 tuổi11,615,019,890,999,0107,24 tuổi12,316,121,594,1102,7111,34,5 tuổi13,016,223,297,1106,2115,25 tuổi13,718,224,999,9109,4118,95,5 tuổi14,619,126,2102,3112,2122,06 tuổi15,320,227,8104,9115,1125,46,5 tuổi16,021,229,6107,4118,0128,67 tuổi16,822,431,4109,9120,8131,77,5 tuổi17,623,633,5112,4123,7134,98 tuổi18,615,035,8115,0126,6138,28,5 tuổi19,626,638,3117,6129,5141,49 tuổi20,828,241,0120,3132,5144,79,5 tuổi22,030,043,8123,0135,5148,110 tuổi23,331,946,9125,8138,6151,4

Bảng chiều cao cân nặng bé trai từ 0-10 tuổi

Dưới đây là bảng cân nặng chiều cao của các bé trai từ 0-10 tuổi. Để có thể đánh giá mức độ tăng trưởng của con theo từng giai đoạn, bố mẹ hãy thử đối chiếu với bảng số liệu dưới đây.

BẢNG CHIỀU CAO TIÊU CHUẨN CỦA BÉ TRAI TỪ 0-10 TUỔI

Tuổi

Cân nặng [kg]

Chiều cao [cm]

Giới hạn dướiTrung bìnhGiới hạn trênGiới hạn dướiTrung bìnhGiới hạn trênSơ sinh2,53,34,446,149,953,71 tháng3,44,55,850,854,758,62 tháng4,35,67,154,458,462,43 tháng5,06,48,057,361,465,54 tháng5,67,08,759,763,968,05 tháng6,07,59,361,765,970,16 tháng6,47,99,863,367,671,97 tháng6,78,310,364,869,273,58 tháng6,98,610,766,270,675,09 tháng7,18,911,067,572,076,510 tháng7,49,211,468,773,377,911 tháng7,69,411,769,974,579,212 tháng7,79,612,071,075,780,515 tháng8,310,312,874,179,184,218 tháng8,810,913,776,982,387,721 tháng9,211,514,579,485,190,924 tháng9,712,215,381,087,193,22,5 tuổi10,513,316,985,191,998,73 tuổi11,314,318,388,796,1103,52.5 tuổi12,015,319,791,099,9107,84 tuổi12,716,321,294,9103,3111,74,5 tuổi13,417,322,797,8106,7115,55 tuổi14,118,324,2100,7110,0119,25,5 tuổi15,019,425,5103,4112,9122,46 tuổi15,920,527,1106,1116,0125,86,5 tuổi16,821,728,9108,7118,9129,17 tuổi17,722,930,7111,2121,7132,37,5 tuổi18,624,132,6113,6124,5135,58 tuổi19,525,434,7116,0127,3138,68,5 tuổi20,416,737,0118,3129,9141,69 tuổi21,328,139,4120,5132,6144,69,5 tuổi22,219,642,1122,8135,2147,610 tuổi23,231,245,0125,0137,8150,5

Bảng chiều cao cân nặng của nam, nữ từ 10 -18 tuổi

Nếu như 10 năm đầu đời, chiều cao cân nặng của bé phát triển rất nhanh thì ở giai đoạn dậy thì 10-18 tuổi sự tăng trưởng này sẽ bị chững lại. Cụ thể:

Nam giớiTuổiNữ giớiChiều caoCân nặng Chiều caoCân nặng138.4 cm32 kg10 tuổi138.4 cm31.9 kg143.5 cm35.6 kg11 tuổi144 cm36.9 kg149.1 cm39.9 kg12 tuổi149.8 cm41.5 kg156.2 cm45.3 kg13 tuổi156.7 cm45.8 kg163.5 cm50.8 kg14 tuổi158.7 cm47.6 kg170.1 cm56.0 kg15 tuổi159.7 cm52.1 kg173.4 cm60.8 kg16 tuổi161.5 cm53.5 kg175.2 cm64.4 kg17 tuổi162.5 cm54.4 kg175.7 cm66.9 kg18 tuổi163 cm56.7 kg

Hướng dẫn tra cứu bảng chiều cao cân nặng của trẻ

Dựa vào bảng cân nặng chiều cao của trẻ dưới 10 tuổi mà WHO đưa ra, mẹ hoàn toàn có thể biết bé phát triển tốt hay không. Dưới đây là cách tra cứu và những trường hợp đặc biệt khi theo dõi bảng chỉ số này.

  • Trung bình: Chỉ số trung bình có nghĩa là trẻ đang ở mức phát triển bình thường
  • Giới hạn dưới: Chỉ số thấp, có nghĩa là trẻ đang bị suy dinh dưỡng hoặc thiếu cân
  • Giới hạn trên: Chỉ số cao, có nghĩa là trẻ đã bị mắc chứng béo phì [theo cân nặng] hoặc quá cao [theo chiều cao]

Ngoài việc theo dõi bảng cân nặng chiều cao của bé, bố mẹ có thể dựa các tiêu chí khác. Tuy nhiên ở mỗi độ tuổi nhất định, chuyên gia lại có những lưu ý riêng. Cụ thể:

Đối với bé từ 0-5 tuổi

Giai đoạn 0-5 tuổi là quãng thời gian mà trẻ bắt đầu làm quen với thế giới xung quanh cũng như phát triển mạnh về thể chất. Có 3 chỉ số mà mẹ cần phải lưu ý ngoài bảng cân nặng cho bé. Cụ thể:

  • Chỉ số cân nặng tính theo tuổi: Nếu kết quả đo được trên bảng cân nặng chuẩn cho bé

Chủ Đề