2023 tct-cs năm 2023

CHÍNH PHỦ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 90/2021/NĐ-CP Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2021

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO TỪ NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2023

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 03 tháng 3 năm 2015 tại Viên Chăn;

Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023.

Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và điều kiện hướng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân [CHDCND] Lào [sau đây viết tắt là Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào] từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023.

1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào

1. Phụ lục I – Danh mục hàng hóa được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất ATIGA của Việt Nam theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào.

2. Phụ lục II – Danh mục hàng hóa không được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào.

3. Phụ lục III – Danh mục hàng hóa được hưởng chế độ hạn ngạch thuế quan hằng năm theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào.

Điều 4. Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%

Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào, trừ hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% [không phần trăm] nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất ATIGA

1. Hàng hóa nhập khẩu từ CHDCND Lào, thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất ATIGA quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định số 156/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 – 2022 và các văn bản sửa đổi, bổ sung [nếu có], nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này.

2. Trong trường hợp thuế suất ATIGA cao hơn thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế suất tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP [sau đây gọi tắt là Biểu thuế MFN] và các văn bản sửa đổi, bổ sung [nếu có], thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất quy định tại Biểu thuế MFN.

Điều 6. Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu vào Việt Nam

Hàng hóa thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này sẽ không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào khi nhập khẩu vào Việt Nam.

Điều 7. Hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan

1. Đối với mặt hàng lúa gạo – mã HS 10.06 [03 dòng hàng HS 8 số chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này]:

a] Mặt hàng lúa gạo có xuất xứ từ CHDCND Lào nhập khẩu trong hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này và quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% [không phần trăm].

b] Mặt hàng lúa gạo có xuất xứ từ CHDCND Lào nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch thuế quan áp dụng mức thuế suất quy định tại Điều 5 của Nghị định này.

2. Đối với mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá – mã HS 24.01 [13 dòng hàng HS 8 số chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này]:

a] Mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá có xuất xứ từ CHDCND Lào thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị định này và quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% [không phần trăm].

b] Mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá có xuất xứ từ CHDCND Lào nhập khẩu vào Việt Nam vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này thì không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào.

Điều 8. Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định thương mại Việt Nam – Lào

Hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 7 của Nghị định này được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Được nhập khẩu từ CHDCND Lào vào Việt Nam.

2. Đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan Việt Nam – Lào và phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S [C/O form S] do cơ quan có thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

2. Đối với các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định này và đã nộp thuế theo thuế suất cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngàn hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KTTH [2]
TM. CHÍNH PHỦ
KT. T
HỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ
 TƯỚNG

Lê Minh Khái

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI GIẢM 50% THUẾ SUẤT ATIGA CỦA VIỆT NAM THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – LÀO
[Kèm theo Nghị định số 90/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ]

STT Mã số Mô tả hàng hóa
  04.07 Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín.
    – Trứng sống khác:
1 0407.21.00 – – Của gà thuộc loài Gallus domesticus
  0407.29 – – Loại khác:
2 0407.29.10 – – – Của vịt, ngan
3 0407.29.90 – – – Loại khác
  0407.90 – Loại khác:
4 0407.90.10 – – Của gà thuộc loài Gallus domesticus
5 0407.90.20 – Của vịt, ngan
6 0407.90.90 – – Loại khác
  10.06 Lúa gạo.
  1006.10 – Thóc:
7 1006.10.90 – – Loại khác
  1006.20 – Gạo lứt:
8 1006.20.10 – – Gạo Hom Mali
9 1006.20.90 – – Loại khác
  17.01 Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn.
    – Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:
10 1701.13.00 – – Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này
11 1701.14.00 – – Các loại đường mía khác
    – Loại khác:
12 1701.91.00 – – Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu
  1701.99 – – Loại khác:
13 1701.99.10 – – – Đường đã tinh luyện
14 1701.99.90 – – – Loại khác

DANH MỤC HÀNG HÓA KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – LÀO
[Kèm theo Nghị định số 90/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ]

STT Mã số Mô tả hàng hóa
    Chương 12
    Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô
  12.07 Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
    – Loại khác:
1 1207.91.00 – – Hạt thuốc phiện
     
    Chương 13
    Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác
  13.02 Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu [agar-agar] và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật.
    – Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật:
  1302.11 – – Thuốc phiện:
2 1302.11.10 – – – Bột thuốc phiện [Pulvis opii]
3 1302.11.90 – – – Loại khác
     
    Chương 24
    Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến
  24.01 Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.
  2401.10 – Lá thuốc lá chưa tước cọng:
4 2401.10.10 – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng [flue-cured]
5 2401 10.20 – – Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng
6 2401.10 40 – – Loại Burley
7 2401.10.50 – – Loại khác, được sấy bằng không khí nóng
8 2401.10.90 – – Loại khác
  2401.20 – Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:
9 2401.20.10 – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
10 2401.20.20 – – Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng
11 2401.20.30 – – Loại Oriental
12 2401.20.40 – – Loại Burley
13 2401.20.50 – – Loại khác, được sấy bằng không khí nóng
14 2401.20.90 – – Loại khác
  2401.30 – Phế liệu lá thuốc lá:
15 2401.30.10 – – Cọng thuốc lá
16 2401.30.90 – – Loại khác
     
  24.02 Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá.
17 2402.10.00 – Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá
  2402.20 – Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:
18 2402.20.10 – – Thuốc lá Bi-đi [Beedies]
19 2402.20.20 – – Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương
20 2402.20.90 – – Loại khác
  2402.90 – Loại khác:
21 2402.90.10 – – Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá
22 2402.90.20 – – Thuốc lá điếu làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá
     
  24.03 Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tính chất lá thuốc lá.
    – Lá thuốc lá để hút [smoking], có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ bất kỳ:
23 2403.11.00 – – Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này
  2403.19 – – Loại khác:
    – – – Đã được đóng gói để bán lẻ:
24 2403.19.11 – – – – Ang Hoon
25 2403.19.19 – – – – Loại khác
26 2403.19.20 – – – Lá thuốc lá đã chế biến khác để sản xuất thuốc lá điếu
    – – – Loại khác:
27 2403.19.91 – – – – Ang Hoon
28 2403.19.99 – – – – Loại khác
    – Loại khác:
  2403.91 – – Thuốc lá “thuần nhất” hoặc “hoàn nguyên” [thuốc lá tấm]:
29 2403.91.10 – – – Đã được đóng gói để bán lẻ
30 2403.91.90 – – – Loại khác
  2403.99 – – Loại khác:
31 2403.99.10 – – – Chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá
32 2403.99.30 – – – Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến
33 2403.99.40 – – – Thuốc lá bột để hít, ngậm, khô hoặc không khô
34 2403.99.50 – – – Thuốc lá dạng nhai và dạng ngậm [sucking]
35 2403.99.90 – – – Loại khác
     
    Chương 27
    Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất
  27.09 Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.
36 2709.00.20 – Condensate
     
  27.10 Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.
    – Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum [trừ dầu thô] và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải:
  2710.12 – – Dầu nhẹ và các chế phẩm:
    – – – Xăng động cơ, có pha chì:
37 2710.12.11 – – – – RON 97 và cao hơn
38 2710.12.12 – – – – RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97
39 2710.12 13 – – – – RON khác
    – – – Xăng động cơ, không pha chì:
    – – – – RON 97 và cao hơn:
40 2710.12.21 – – – – – Chưa pha chế
41 2710.12.22 – – – – – Pha chế với ethanol
42 2710.12.23 – – – – – Loại khác
    – – – – RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97:
43 2710.12.24 – – – – – Chưa pha chế
44 2710.12.25 – – – – – Pha chế với ethanol
45 2710.12.26 – – – – – Loại khác
    – – – – RON khác:
46 2710.12.27 – – – – – Chưa pha chế
47 2710.12.28 – – – – – Pha chế với ethanol
48 2710.12.29 – – – – – Loại khác
    – – – Xăng máy bay, loại sử dụng cho động cơ máy bay kiểu piston:
49 2710.12.31 – – – – Octane 100 và cao hơn
50 2710.12.39 – – – – Loại khác
51 2710.12.40 – – – Tetrapropylene
52 2710.12.50 – – – Dung môi trắng [white spirit]
53 2710.12.60 – – – Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng
54 2710.12.70 – – – Dung môi nhẹ khác
55 2710.12.80 – – – Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ
    – – – Loại khác:
56 2710.12.91 – – – – Alpha olefins
57 2710.12.92 – – – – Loại khác, spirit dầu mỏ, có độ chớp cháy dưới 23°C
58 2710.12.99 – – – – Loại khác
  2710.19 – – Loại khác:
59 2710.19.20 – – – Dầu thô đà tách phần nhẹ
60 2710.19.30 – – – Nguyên liệu để sản xuất than đen
    – – – Dầu và mỡ bôi trơn:
61 2710.19.41 – – – – Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn
62 2710.19.42 – – – – Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay
63 2710.19.43 – – – – Dầu bôi trơn khác
64 2710.19.44 – – – – Mỡ bôi trơn
65 2710.19.50 – – – Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực [dầu phanh]
66 2710.19.60 – – – Dầu dùng cho máy biến điện [máy biến áp và máy biến dòng] và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch
    – – – Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:
67 2710.19.71 – – – – Nhiên liệu diesel cho ô tô
68 2710.19.72 – – – – Nhiên liệu diesel khác
69 2710.19.79 – – – – Dầu nhiên liệu
70 2710.19.81 – – – Nhiên liệu động cơ máy bay [nhiên liệu phản lực] có độ chớp cháy từ 23°C trở lên
71 2710.19.82 – – – Nhiên liệu động cơ máy bay [nhiên liệu phản lực] có độ chớp cháy dưới 23°C
72 2710.19.83 – – – Các kerosine khác
73 2710.19.89 – – – Dầu trung khác và các chế phẩm
74 2710.19.90 – – – Loại khác
75 2710.20.00 – Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum [trừ dầu thô] và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải
    – Dầu thải:
76 2710.91.00 – – Có chứa biphenyl đã polyclo hóa [PCBs], terphenyl đã polyclo hóa [PCTs] hoặc biphenyl dã polybrom hóa [PBBs]
77 2710.99.00 – – Loại khác
     
    Chương 30
    Dược Phẩm
  30.06 Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
    – Loại khác
  3006.92 – – Phế thải dược phẩm:
78 3006.92.10 – – – Của thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác
79 3006.92.90 – – – Loại khác
     
    Chương 36
    Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác
  36.04 Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác.
80 3604.10.00 – Pháo hoa
  3604.90 – Loại khác:
81 3604.90,20 – – Pháo hoa nhỏ và kíp nổ dùng làm đồ chơi
82 3604.90.30 – – Pháo hiệu hoặc pháo thăng thiên
83 3604.90.90 – – Loại khác
     
    Chương 38
    Các sản phẩm hóa chất khác
  38.25 Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được nêu ở Chú giải 6 của Chương này.
84 3825.10.00 – Rác thải đô thị
85 3825.20.00 – Bùn cặn của nước thải
  3825.30 – Rác thải bệnh viện:
86 3825.30.10 – – Bơm tiêm, kim tiêm, ống dẫn lưu và các loại tương tự
87 3825.30.90 – – Loại khác
    – Dung môi hữu cơ thải;
88 3825.41.00 – – Đã halogen hoá
89 3825.49.00 – – Loại khác
90 3825.50.00 – Chất thải từ dung dịch tẩy kim toại, chất lỏng thuỷ lực, chất lỏng dùng cho phanh và chất lỏng chống đông
    – Chất thải khác từ ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan:
91 3825.61.00 – – Chủ yếu chứa các hợp chất hữu cơ
92 3825.69.00 – – Loại khác
93 3825.90.00 – Loại khác
     
    Chương 40
    Cao su và các sản phẩm bằng cao su
  40.12 Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su.
    – Lốp đắp lại:
  4012.19 – – Loại khác:
94 4012.19.30 – – – Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
95 4012.19.40 – – – Loại dùng cho các xe thuộc Chương 87
96 4012.19.90 – – – Loại khác
  4012.20 – Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng:
97 4012.20.10 – – Loại sử dụng cho ô tô con [motor car] [kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô đua]
    – – Loại dùng cho ô tô khách hoặc ô tô chở hàng:
98 4012.20.21 – – – Chiều rộng không quá 450 mm
99 4012.20.29 – – – Loại khác
100 4012.20.30 – – Loại sử dụng cho phương tiện bay
101 4012.20.40 – – Loại dùng cho xe môtô
102 4012.20.50 – – Loại dùng cho xe đạp
103 4012.20.60 – – Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
104 4012.20.70 – – Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87
    – – Loại khác:
105 4012.20.91 – – – Lốp trơn
106 4012.20.99 – – – Loại khác
  4012.90 – Loại khác:
    – – Lốp đặc:
107 4012.90.14 – – – Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm
108 4012.90.15 – – – Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09
109 4012.90.16 – – – Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm
110 4012.90.19 – – – Loại khác
    – – Lốp nửa đặc:
111 4012.90.21 – – – Có chiều rộng không quá 450 mm
112 4012.90.22 – – – Có chiều rộng trên 450 mm
113 4012.90.70 – – Hoa lốp đắp lại có chiều rộng không quá 450 mm
114 4012.90.80 – – Lót vành
115 4012.90.90 – – Loại khác
     
    Chương 87
    Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng.
  87.02 Xe có động cơ chở 10 người trở lên, kể cả lái xe.
  8702.10 – Loại chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén [diesel hoặc bán diesel]:
    – – Loại khác:
    – – – Ô tô khách [motor coaches, buses hoặc minibuses] khác:
116 8702.10.81 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn
117 8702.10.82 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn
118 8702.10.89 – – – – Loại khác
    – – – Loại khác:
119 8702.10.91 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn
120 8702.10.99 – – – – Loại khác
  8702.20 – Loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén [diesel hoặc bán diesel] và động cơ điện để tạo động lực:
    – – Loại khác:
    – – – Ô tô khách [motor coaches, buses hoặc minibuses] khác:
121 8702.20.71 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 6 tấn trở lên nhưng không quá 18 tấn
122 8702.20.72 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn
123 8702.20.79 – – – – Loại khác
    – – – Loại khác:
124 8702.20.91 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn
125 8702.20.99 – – – – Loại khác
  8702.30 – Loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực:
    – – Loại khác:
126 8702.30.50 – – – Ô tô [bao gồm cả ô tô limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách [coaches, buses, minibuses] hoặc ô tô van]
    – – – Ô tô khách [motor coaches, buses hoặc minibuses] khác:
127 8702.30.71 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn
128 8702.30.79 – – – – Loại khác
    – – – Loại khác:
129 8702.30.91 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn
130 8702.30.99 – – – – Loại khác
  8702.40 – Loại chỉ sử dụng động cơ điện để tạo động lực:
    – – Loại khác:
131 8702.40.50 – – – Ô tô [bao gồm cả ô tô limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách [coaches, buses, minibuses] hoặc ô tô van]
    – – – Ô tô khách [motor coaches, buses hoặc minibuses] khác:
132 8702.40.71 – – – – Khối lượng loàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn
133 8702.40.79 – – – – Loại khác
    – – – Loại khác:
134 8702.40.91 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn
135 8702.40.99 – – – – Loại khác
  8702.90 – Loại khác:
    – – Loại khác:
136 8702.90.40 – – – Ô tô [bao gồm cả ô tô limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách [coaches, buses, minibuses] hoặc ô tô van]
    – – – Ô tô khách [motor coaches, buses hoặc minibuses] khác, chở từ 30 người trở lên:
137 8702.90.61 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn
138 8702.90.69 – – – – Loại khác
    – – – Ô tô khách [motor coaches, buses hoặc minibuses] khác:
139 8702.90.71 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 24 tấn
140 8702.90.79 – – – – Loại khác
141 8702.90.80 – – – Loại khác, có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn
142 8702.90.90 – – – Loại khác
     
  87.03 Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người [trừ các loại thuộc nhóm 87.02], kể cả ô tô chở người có khoang hành lý chung [station wagons] và ô tô đua.
  8703.21 – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:
    – – – Loại khác:
143 8703.21.42 – – – – Xe địa hình ATV [All-Terrain Vehicles]
144 8703.21.43 – – – – Ô tô cứu thương
145 8703.21.44 – – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]
146 8703.21.45 – – – – Ô tô kiểu Sedan
    – – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van]:
147 8703.21.51 – – – – – Loại bốn bánh chủ động
148 8703.21.59 – – – – – Loại khác
149 8703.21.90 – – – – Loại khác
  8703.22 – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc:
    – – – Loại khác:
150 8703.22.43 – – – – – Ô tô cứu thương
151 8703.22.47 – – – – – Ô tô kiểu Sedan
    – – – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van]:
152 8703.22.51 – – – – – Loại bốn bánh chủ động
153 8703.22.59 – – – – – Loại khác
  8703.23 – – Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:
    – – – Dạng CKD:
154 8703.23.14 – – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]
    – – – Loại khác:
155 8703.23.54 – – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]
    – – – – Ô tô kiểu Sedan:
156 8703.23.55 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
157 8703.23.56 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
158 8703.23.57 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
159 8703.23.58 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
    – – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], loại bốn bánh chủ động:
160 8703.23.61 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
161 8703.23.62 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
162 8703.23.63 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
163 8703.23.64 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
    – – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], không phải loại bốn bánh chủ động:
164 8703.23.65 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
165 8703.23.66 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
166 8703.23.67 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
167 8703.23.68 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
    – – – – Loại khác:
168 8703.23.71 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
169 8703.23.72 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
170 8703.23.73 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
171 8703.23.74 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
    – Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén [diesel hoặc bán diesel]:
  8703.31 – – Dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:
    – – – Dạng CKD:
172 8703.31.16 – – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]
173 8703.31.17 – – – – Ô tô kiểu Sedan
    – – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van]:
174 8703.31.29 – – – – – Loại khác
    – – – Loại khác:
175 8703.31.41 – – – – Xe đua cỡ nhỏ
176 8703.31 42 – – – – – Xe địa hình ATV [All-Terrain Vehicles]
177 8703.31.44 – – – – – Ô tô tang lễ
178 8703.31.45 – – – – – Ô tô chở phạm nhân
179 8703.31.46 – – – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]
180 8703.31.90 – – – – – Loại khác
  8703.32 – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:
    – – – Dạng CKD:
181 8703.32.14 – – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]
    – – – Loại khác:
182 8703.32.54 – – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]
    – – – – Ô tô kiểu Sedan:
183 8703.32.61 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
184 8703.32.62 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
185 8703.32.63 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
    – – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], loại bốn bánh chủ động:
186 8703.32.71 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
187 8703.32.72 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
188 8703.32.73 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
    – – – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], không phải loại bốn bánh chủ động:
189 8703.32.74 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
190 8703.32.75 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
191 8703.32.76 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
    – – – – Loại khác:
192 8703.32.81 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
193 8703.32.82 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
194 8703.32.83 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
  8703.40 – Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:
    – – Dạng CKD:
    – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]:
195 8703.40.16 – – – – Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
196 8703.40.17 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
    – – – Xe địa hình ATV [All-Terrain Vehicles]:
197 8703.40.32 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
    – – – Ô tô cứu thương:
198 8703.40.34 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
199 8703.40.36 – – – – Loại khác
    – – – Ô tô tang lễ:
200 8703.40.41 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
    – – – Ô tô chở phạm nhân:
201 8703.40.51 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
    – – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]:
202 8703.40.56 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc
203 8703.40.57 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.000 cc
204 8703.40.58 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
    – – – Ô tô kiểu Sedan:
205 8703.40.61 – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
206 8703.40.62 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
207 8703.40.63 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
208 8703.40.64 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
209 8703.40.65 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
210 8703.40.66 – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
    – – – Ô tô khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], loại bốn bánh chủ động:
211 8703.40.71 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
212 8703.40.72 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
213 8703.40.73 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
214 8703.40.74 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
215 8703.40.75 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
216 8703.40.76 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
    – – – Ô tô khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], không phải loại bốn bánh chủ động:
217 8703.40.81 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
218 8703.40.82 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
219 8703.40.83 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
220 8703.40.84 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
221 8703.40.85 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
222 8703.40.86 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
    – – – Loại khác:
223 8703.40.91 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
224 8703.40.93 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
225 8703.40.94 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
226 8703.40.95 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
227 8703.40.96 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
  8703.50 – Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén [diesel hoặc bán diesel] và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:
    – – Dạng CKD:
    – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]:
228 8703.50.16 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
229 8703.50.17 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 2.000 cc
    – – – Ô tô kiểu Sedan:
230 8703.50.18 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc
    – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], không phải loại bốn bánh chủ động:
231 8703.50.25 – – – – Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
    – – Loại khác:
232 8703.50.31 – – – Xe đua cỡ nhỏ
    – – – Xe địa hình ATV [All-Terrain Vehicles]:
233 8703.50.32 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
234 8703.50.33 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000 cc
    – – – Ô tô tang lễ:
235 8703.50.41 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
236 8703.50.42 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
    – – – Ô tô chở phạm nhân:
237 8703.50.51 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
238 8703.50.52 – – – -Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
    – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]:
239 8703.50.56 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc
240 8703.50.57 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.000 cc
241 8703.50.58 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
    – – – Ô tô kiểu Sedan:
242 8703.50.63 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
243 8703.50.64 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
244 8703.50.65 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
    – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], loại bốn bánh chủ động:
245 8703.50.73 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
246 8703.50.74 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
247 8703.50.75 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
    – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], không phải loại bốn bánh chủ động:
248 8703.50.83 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
249 8703.50.84 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
250 8703.50.85 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
    – – – Loại khác:
251 8703.50.91 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
252 8703.50.92 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
253 8703.50.93 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
254 8703.50.94 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
255 8703.50.95 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
  8703.60 – Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện tử nguồn bên ngoài:
    – – Dạng CKD:
    – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]:
256 8703.60.16 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
257 8703.60.17 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 2.000 cc
    – – – Xe địa hình ATV [All-Terrain Vehicles]:
258 8703.60.32 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
    – – – Ô tô cứu thương:
259 8703.60.34 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
260 8703.60.36 – – – – Loại khác
    – – – Ô tô tang lễ:
261 8703.60.41 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
    – – – Ô tô chở phạm nhân:
262 8703.60.51 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
    – – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]:
263 8703.60.56 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc
264 8703.60.57 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.000 cc
265 8703.60.58 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
    – – – Ô tô kiểu Sedan:
266 8703.60.61 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
267 8703.60.62 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
268 8703.60.63 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
269 8703.60.64 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
270 8703.60.65 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
271 8703.60.66 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
    – – – Ô tô khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], loại bốn bánh chủ động:
272 8703.60.71 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
273 8703.60.72 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
274 8703.60.73 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
275 8703.60.74 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
276 8703.60.75 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
277 8703.60.76 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
    – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], không phải loại bốn bánh chủ động:
278 8703.60.81 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
279 8703.60.82 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
280 8703.60.83 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
281 8703.60.84 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
282 8703.60.85 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
283 8703.60.86 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
    – – – Loại khác:
284 8703.60.91 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
285 8703.60.93 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
286 8703.60.94 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
287 8703.60.95 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
288 8703.60.96 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
  8703.70 – Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén [diesel hoặc bán diesel] và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:
    – – Dạng CKD:
    – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]:
289 8703.70.16 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
290 8703.70.17 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 2.000 cc
    – – – Ô tô kiểu Sedan:
291 8703.70.18 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc
    – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], không phải loại bốn bánh chủ động:
292 8703.70.25 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
    – – Loại khác:
293 8703.70.31 – – – Xe đua cỡ nhỏ
    – – – Xe địa hình ATV [All-Terrain Vehicles]:
294 8703.70.32 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
295 8703.70.33 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc
    – – – Ô tô tang lễ:
296 8703.70.41 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
297 8703.70.42 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
    – – – Ô tô chở phạm nhân:
298 8703.70.51 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
299 8703.70.52 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
    – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]:
300 8703.70.56 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc
301 8703.70.57 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.000 cc
302 8703.70.58 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
    – – – Ôtô kiểu Sedan:
303 8703.70.63 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
304 8703.70.64 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
305 8703.70.65 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
    – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], loại bốn bánh chủ động:
306 8703.70.73 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
307 8703.70.74 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
308 8703.70.75 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
    – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van], không phải loại bốn bánh chủ động:
309 8703.70.83 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
310 8703.70.84 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
311 8703.70.85 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
    – – – Loại khác:
312 8703.70.91 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
313 8703.70.92 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
314 8703.70.93 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc
315 8703.70.94 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
316 8703.70.95 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
  8703.90 – Loại khác:
    – – Loại khác:
317 8703.90.91 – – – Xe đua cỡ nhỏ
318 8703.90.92 – – – Xe địa hình ATV [All-Terrain Vehicles]
319 8703.90.93 – – – Ô tô cứu thương
320 8703.90.94 – – – Ô tô tang lễ
321 8703.90.95 – – – Ô tô chở phạm nhân
322 8703.90.96 – – – Ô tô nhà ở lưu động [có nội thất được thiết kế như căn hộ] [Motor-homes]
323 8703.90.97 – – – Ô tô kiểu Sedan
324 8703.90.98 – – – Ô tô loại khác [kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung [station wagons] và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van]
325 8703.90.99 – – – Loại khác
     
326 8710.00.00 Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí, và bộ phận của các loại xe này.
     
  87.11 Mô tô [kể cả xe gắn máy có bàn đạp [moped]] và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; thùng xe có bánh [side-cars].
  8711.10 – Có động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến với dung tích xi lanh không quá 50 cc;
    – – Dạng CKD:
327 8711.10.12 – – – Xe gắn máy có bàn đạp [moped] và xe đạp có động cơ
328 8711.10.14 – – – Xe “powered kick scooter”; xe “pocket motorcycle”
329 8711.10.15 – – – Xe mô tô và xe scooter khác
330 8711.10.19 – – – Loại khác
    – – Loại khác:
331 8711.10.92 – – – Xe gắn máy có bàn đạp [moped] và xe đạp có động cơ
332 8711.10.94 – – – Xe “powered kick scooter”; xe “pocket motorcycle”
333 8711.10.95 – – – Xe mô tô và xe scooter khác
334 8711.10.99 – – – Loại khác
  8711.20 – Có động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:
    – – Dạng CKD:
335 8711.20.11 – – – Xe mô tô địa hình
336 8711.20.12 – – – Xe gắn máy có bàn đạp [moped] và xe đạp có động cơ
337 8711.20.13 – – – Xe “pocket motorcycle”
    – – – Xe mô tô khác [có hoặc không có thùng xe bên cạnh], kể cả xe scooter:
338 8711.20.16 – – – – Loại khác
    – – Loại khác:
339 8711.20.91 – – – Xe mô tô địa hình
340 8711.20.92 – – – Xe gắn máy có bàn đạp [moped] và xe đạp có động cơ
341 8711.20.93 – – – Xe “pocket motorcycle”
    – – – Xe mô tô khác [có hoặc không có thùng xe bên cạnh], kể cả xe scooter:
342 8711.20.94 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc
343 8711.20.95 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc
344 8711.20.96 – – – – Loại khác
345 8711.20.99 – – – Loại khác
  8711.60 – Loại dùng động cơ điện để tạo động lực:
    – – Dạng CKDs
346 8711.60.11 – – – Xe đạp
347 8711.60.12 – – – Xe “kick scooter”; xe tự cân bằng “self-balancing cycle”; xe “pocket motorcycle”
348 8711.60.13 – – – Xe mô tô loại khác
349 8711.60.19 – – – Loại khác
    – – Loại khác:
350 8711.60.91 – – – Xe đạp
351 $711.60.92 – – – Xe “kick scooter”; xe tự cân bang “self-balancing cycle”; xe “pocket motorcycle”
352 8711.60.93 – – – Xe mô tô loại khác
353 8711.60.99 – – – Loại khác
  8711.90 – Loại khác:
354 8711.90.60 – – Loại khác, dạng CKD
355 8711.90.90 – – Loại khác
     
    Chương 93
    Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng
     
  93.01 Vũ khí quân sự, trừ súng lục ổ quay, súng lục và các loại vũ khí thuộc nhóm 93.07.
356 9301.10.00 – Vũ khí pháo binh [ví dụ, súng, súng cối và súng moóc trê]
357 9301.20.00 – Bệ phóng tên lửa; súng phun lửa; súng phóng lựu đạn; ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự
358 9301.90.00 – Loại khác
     
359 9302.00.00 Súng lục ổ quay và súng lục, trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04.
     
  93.03 Súng cầm tay [firearm] khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp [ví dụ, súng shotgun thể thao và súng trường thể thao, súng cầm tay nạp đạn phía nòng, súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây].
360 9303.10.00 – Súng cầm tay nạp đạn phía nòng
  9303.20 – Súng shotgun thể thao, súng shotgun săn hoặc súng shotgun bắn bia khác, kể cả súng trường – shotgun kết hợp [combination shotgun-rifles]:
361 9303.20.10 – – Súng shotgun săn
362 9303.20.90 – – Loại khác
  9303.30 – Súng trường thể thao, súng trường săn hoặc súng trường bắn bia khác:
363 9303.30.10 – – Súng trường săn
364 9303.30.90 – – Loại khác
365 9303.90.00 – Loại khác
     
  93.04 Vũ khí khác [ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui], trừ các loại thuộc nhóm 93.07.
366 9304.00.10 – Súng hơi, hoạt động với áp suất dưới 7 kgf/cm2
367 9304.00.90 – Loại khác
     
  93.05 Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04.
368 9305.10.00 – Của súng lục ổ quay hoặc súng lục
369 9305.20.00 – Của súng shotgun hoặc súng trường thuộc nhóm 93.03
    – Loại khác:
  9305.91 – – Của vũ khí quân sự thuộc nhóm 93.01:
370 9305.91.10 – – – Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt
371 9305.91.90 – – – Loại khác
  9305.99 – – Loại khác:
    – – – Của hàng hoá thuộc phân nhóm 9304.00.90:
372 9305.99.11 – – – – Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt
373 9305.99.19 – – – – Loại khác
    – – – Loại khác:
374 9305.99.91 – – – – Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt
375 9305.99.99 – – – – Loại khác
     
  93.06 Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cát tút [cartridge] và các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cát tút [cartridge].
    – Đạn cát tút [cartridge] cho súng shotgun và các bộ phận của chúng; đạn viên cho súng hơi;
376 9306.21.00 – – Đạn cát tút [cartridge]
377 9306.29.00 – – Loại khác
  9306.30 – Đạn cát tút [cartridge] khác và các bộ phận của chúng:
    – – Dùng cho súng lục ô quay và súng lục của nhóm 93.02:
378 9306.30.11 – – – Đạn cỡ .22
379 9306.30.19 – – – Loại khác
380 9306.30.20 – – Đạn dùng cho súng bắn đinh hoặc dụng cụ tương tự hoặc cho súng bắn gia súc giết mổ và các bộ phận của chúng
381 9306.30.30 – – Dùng cho súng thể thao, súng săn hoặc súng bắn bia, súng trường và súng cacbin, trừ súng shotgun
    – – Loại khác:
382 9306.30.91 – – – Đạn cỡ .22
383 9306.30.99 – – – Loại khác
384 9306.90.00 – Loại khác
     
385 9307.00.00 Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, vỏ và bao cho chúng.

1. Các mặt hàng thuộc nhóm 8702, 8703 và 8711 sẽ không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào.

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN HÀNG NĂM THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – LÀO
[Kèm theo Nghị định số 90/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ]

1. Hạn ngạch nhập khẩu lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu thuốc lá là 3.000 tấn, bao gồm:

STT Mã số Mô tả hàng hóa
  24.01 Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.
  2401.10 – Lá thuốc lá chưa tước cọng:
1 2401.10.10 – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng [flue-cured]
2 2401.10.20 – – Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng
3 2401.10.40 – – Loại Burley
4 2401.10.50 – – Loại khác, được sấy bằng không khí nóng
5 2401.10.90 – – Loại khác
  2401.20 – Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:
6 2401.20.10 – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
7 2401.20.20 – – Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng
8 2401.20.30 – – Loại Oriental
9 2401.20.40 – – Loại Burley
10 2401.20.50 – – Loại khác, được sấy bằng không khí nóng
11 2401.20.90 – – Loại khác
  2401.30 – Phế liệu lá thuốc lá:
12 2401 30.10 – – Cọng thuốc lá
13 2401.30.90 – – Loại khác

2. Hạn ngạch nhập khẩu gạo là 70.000 tấn, bao gồm:

1. Tất cả các mặt hàng nêu trên đều được phân loại theo hệ thống AHTN 2017.

2. Chứng nhận xuất xứ của các mặt hàng trên được cấp theo mẫu S.

Chủ Đề