20g bằng bao nhiêu thìa cafe?

Bên cạnh gam và ml, muỗng canh & muỗng cà phê là các đơn vị đo được sử dụng phổ biến trong nấu ăn. Vậy bạn đã biết 1 muỗng canh, 1 muỗng cà phê là bao nhiêu gam chưa? Sự khác biệt liên quan đến cách sử dụng của 2 đơn vị đo này sẽ được Taimienphi chia sẻ trong bài viết dưới đây.

Nhiều người vẫn nhầm lẫn khi sử dụng muỗng cà phê và muỗng canh, dẫn đến việc cho quá nhiều muối khiến món ăn quá mặn. Vậy tại sao lại gọi là muỗng cà phê và muỗng canh? Cách phân biệt hai đơn vị đo này như thế nào? 1 thìa, 1 muỗng cà phê muối là bao nhiêu gam? Câu trả lời sẽ được Taimienphi giải đáp ngay sau đây!

20g bằng bao nhiêu thìa cafe?

1 thìa cà phê muối bằng bao nhiêu gam?

I. Phân biệt 1 muỗng canh và 1 muỗng cà phê

Trong đo lường, đặc biệt là nấu ăn, người ta định nghĩa các muỗng/thìa theo kích cỡ. Trong đó, tablespoon được gọi là muỗng canh - thìa canh và teaspoon được gọi là muỗng cà phê - thìa cà phê. Tên viết tắt của tablespoon & teaspoon lần lượt là tbsp và tsp.

- Muỗng canh/thìa canh được dùng để đo lường các nguyên liệu làm bánh, phổ biến trong các công thức nấu ăn.

1 thìa canh = 15 ml (tương đương 15gr).

- Muỗng cà phê/thìa cà phê được sử dụng tương tự, nhưng là bộ đo lường theo thể tích nhỏ hơn Muỗng canh/thìa canh.

1 muỗng cà phê = 5 ml (tương đương 5gr)

20g bằng bao nhiêu thìa cafe?

1 muỗng canh đường bằng bao nhiêu gam?

II. 1 muỗng cà phê muối là bao nhiêu gam?

Thay vì sử dụng cân để đo trọng lượng gia vị thì nhiều người sử dụng muỗng/thìa cà phê khi cân đo nguyên liệu trong nấu nướng, làm bánh.  

Theo cách tính thông thường, cách đổi 1 muỗng cà phê - 1 muỗng canh được tính như sau:
- 1 thìa/muỗng cà phê = 1 tsp = 5 ml.
- 1/2 thìa/muỗng cà phê = 1/2 tsp = 2,5 ml.
- 1 thìa/muỗng canh = 1 tbsp = 15 ml.
- 1/2 thìa/muỗng canh = 1/2 tbsp = 7,5 ml.

Trong đó: 5 ml = 5 gam

Suy ra: 1 thìa/muỗng cà phê muối = 5 gam.

20g bằng bao nhiêu thìa cafe?

1/4 muỗng cà phê là bao nhiêu?

III. Đổi thìa/muỗng cà phê sang các đơn vị đo khác

Bên cạnh việc dùng để đong đếm muối, thìa/muỗng cà phê còn có thể đo, ước lượng được các nguyên liệu dạng khô và chất lỏng. 

Quy đổi 1 thìa cà phê sang gam
- 1 thìa cà phê men nở Yeast = 3 gam.
- 1 thìa cà phê bột nở Baking powder = 4 gam.
- 1 thìa cà phê bột Gelatine = 3 gam.
- 1 thìa cà phê sữa bột = 7 gam.
- 1 thìa cà phê bột ngô = 12 gam.
- 1 thìa cà phê đường trắng = 12 gam.
- 1 thìa cà phê bột ca cao = 7 gam.
- 1 thìa cà phê muối = 5 gam.
- 1 thìa cà phê đường trắng = 12 gam.

Cách đổi cup - muỗng canh - muỗng cà phê và ml
- 1 cup (1 chén) = 16 muỗng canh = 48 muỗng cà phê = 240 ml.
- 3/4 cup = 12 muỗng canh = 36 muỗng cà phê = 180 ml.
- 2/3 cup = 11 muỗng canh = 32 muỗng cà phê = 160 ml.
- 1/2 cup = 8 muỗng canh = 24 muỗng cà phê = 120 ml.
- 1/3 cup = 5 muỗng canh = 16 muỗng cà phê = 80 ml.
- 1/4 cup = 4 muỗng canh = 12 muỗng cà phê = 60 ml.

Bên cạnh việc đong đếm muối, thìa, muỗng còn có thể đo, ước lượng được các nguyên liệu dạng khô. Theo cách quy đổi thì:

- 1 cốc bột mì đa dạng = 120 gam.
- 1 thìa cà phê men nở Yeast = 3 gam.
- 1 thìa cà phê bột nở Baking powder = 4 gam.
- 1 thìa cà phê bột Gelatine = 3 gam.
- 1 thìa cà phê sữa bột = 7 gam.
- 1 thìa cà phê bột ngô = 12 gam.
- 1 thìa cà phê đường trắng = 12 gam.
- 1 thìa cà phê bột ca cao = 7 gam.
- 1 thìa cà phê muối = 5 gam.
- 1 thìa cà phê đường trắng = 12 gam.

Trên đây là thông tin 1 muỗng, 1 thìa cà phê muối là bao nhiêu gam. Các bạn cũng nên lưu ý là, những nguyên liệu khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau với cùng 1 thể tích. Dựa vào cách chuyển đổi mà Taimienphi chia sẻ ở trên, hy vọng sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác khi ước lượng theo số gam để nấu ăn nhé.

Cùng với chia sẻ 1 thìa, 1 muỗng cà phê muối bằng bao nhiêu gam, kg, Taimienphi.vn còn chia sẻ kiến thức 1 thìa canh bằng bao nhiêu gam, 1 muỗng canh muối la bao nhiêu gam, Muỗng cà phê là muỗng nào, 1 thìa ăn cơm bằng bao nhiêu gam, 1/4 muỗng cà phê là bao nhiêu, 1 cup bằng bao nhiêu gam, 5g muối la bao nhiêu, 1 năm ánh sáng bằng bao nhiêu km, bằng bao nhiêu năm trái đất... giúp các bạn có được các thông tin hữu ích và nắm được cách quy đổi dễ dàng.

Các mẹ nhớ tải ứng dụng Bibabo để:

1. Không bỏ lỡ thông tin về sự phát triển hàng ngày của con.
2. Được Trợ lý bầu nhắc nhở những việc quan trọng cần làm trong thai kỳ.
3. Được cộng đồng hơn 500.000 mẹ bầu giải đáp thắc mắc mọi lúc mọi nơi.

Khi nấu ăn hay khi làm bánh… chúng ta thường tham khảo các hướng dẫn trên youtube, trên sách báo hay trên các trang mạng xã hội. Nhưng có một vấn đề gây khó dễ cho các chị/em khi tham khảo các công thức trên mạng xã hội là vấn đề về đo lường. Ở các nước Châu Á thường sử dụng đơn vị đo lường Metric nên đơn vị dùng để cân, đo là gram hoặc kilogram.

Tuy nhiên ở các nước Châu Âu, người ta đo lường theo đơn vị tsp (teaspoon), tbs (tablespoon) hoặc cup. Mà hiện nay các món Âu đang ngày càng phổ biến hơn, đặc biệt là bánh, nên những công thức đưa ra cũng làm cho nhiều chị/em bối rối trong việc cân đo nguyên liệu. Vậy để có thể cân, đo, đong, đếm được chính xác và có thể chủ động, sáng tạo hơn trong việc chế biến những món mới, chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem 20 gram là bao nhiêu thìa, muỗng nhé.

Hướng dẫn quy đổi các đơn vị đo lường trong nấu ăn

Khi chị/em xem các công thức hướng dẫn nấu ăn, đặc biệt là các món Âu, rất lạ với người Việt, nên bên cạnh việc quy đổi theo thuật ngữ, chị em cũng có thể mua bộ thìa đong được bán rộng rãi trên thị trường. Tuy nhiên thì các chị/em cũng cần lưu ý là thìa đong cũng sẽ có những kích cỡ và làm từ nhiều chất liệu khác nhau vì vậy khi lựa chọn mua cần cân nhắc kỹ nhé.

Làm quen với các thuật ngữ thông dụng

Đối với các công thức làm bánh được chia sẻ bằng tiếng Việt, hầu hết đều sử dụng đơn vị đo lường như ml, gram hay kilogram…Nhưng nếu bạn tìm kiếm các công thức làm bánh bằng tiếng Anh thì sẽ thấy đa số các đơn vị đo lường là tbsp và tsp. Tsp là bộ đo lường theo thể tích của nước ngoài, tsp thông thường được sử dụng để đong nguyên liệu làm bánh, gia vị nấu ăn hoặc những thành phần khác khi làm mỹ phẩm: son, phấn,…Tsp là viết tắt của chữ teaspoon, còn lớn hơn tsp là tbsp/tbs và là viết tắt của chữ tablespoon. Tsp là đơn vị khá nhỏ, các dụng cụ để đo tsp là muỗng/ thìa. Hiện nay nhiều người Việt thường dịch teaspoon là muỗng cà phê, thìa cà phê còn tablespoon là thìa canh.

1 thìa canh = 1 tablespoon (viết tắt là tbsp hay tbs) = 15 ml
1/2 thìa canh = 1/2 tablespoon = 7,5 ml
1 thìa cà phê = 1 teaspoon (tsp.)= 5ml
1/2 thìa cà phê = 1/2 teaspoon (tsp.)= 2.5ml
1 cup = 250 ml.

Tùy thuộc mỗi nguyên liệu sẽ có hệ số tỷ khối khác nhau nên quy đổi từ thể tích sang gram sẽ khác nhau.

Ví dụ:

1 ml nước = 1 gram
1 ml sữa = 1,03 gram
1 ml mật ong = 1,4 gram

Tham khảo cách đổi đơn vị đo lường của một số nguyên liệu thông dụng trong nấu ăn

Việc quy đổi các đơn vị đo lường trong nấu ăn không phải khi nào cũng rập khuôn, vì tùy từng loại nguyên liệu, thể tích có thể giống nhau nhưng khối lượng riêng chúng có thể khác nhau. Dưới đây sẽ giới thiệu cách đo lường của một số các nguyên liệu thông dụng để chị/em tham khảo.

20g bằng bao nhiêu thìa cafe?

Bột

  • 1 cup =140 grams
  • ¾ cup =105 grams
  • 2/3 cup = 95 grams
  • ½ cup = 70 grams
  • 1/3 cup = 50 grams
  • ¼ cup =35 grams
  • 1 tablespoon = 10gram

  • 1 cup = 2 sticks = 230 grams
  • Đường cát trắng
  • 1 cup = 200 grams
  • ¾ cup = 150 grams
  • 2/3 cup = 135 grams
  • ½ cup = 100 grams
  • 1/3 cup = 70 grams
  • ¼ cup = 50 grams
  • 1 tablespoon = 15 grams

Đường vàng

  • 1 cup = 220 grams
  • 3/4 cup = 165 grams
  • 2/3 cup = 145 grams
  • 1/2 cup = 110 grams
  • 1/3 cup = 75 grams
  • 1/4 cup = 55 grams
  • 1 tablespoon = 15 grams

Đường bột

  • 1 cup = 160 grams
  • 3/4 cup = 120 grams
  • 2/3 cup = 105 grams
  • 1/2 cup = 80 grams
  • 1/3 cup = 55 grams
  • 1/4 cup = 40 grams
  • 1 tablespoon = 10 grams

Bột cacao

  • 1 cup = 105 grams
  • 3/4 cup = 80 grams
  • 2/3 cup = 70 grams
  • 1/2 cup = 55 grams
  • 1/3 cup = 35 grams
  • 1/4 cup = 25 grams
  • 1 tablespoon = 7 grams

Bột ngô/ bột bắp

  • 1 cup = 125 grams
  • 3/4 cup = 95 grams
  • 2/3 cup = 85 grams
  • 1/2 cup = 65 grams
  • 1/3 cup = 40 grams
  • 1/4 cup = 30 grams
  • 1 tablespoon = 8 grams

Bột nở

  • 5/2 teaspoons = 10 grams
  • 2 teaspoons = 8 grams
  • 7/4 teaspoons = 7 grams
  • 3/2 teaspoons = 6 grams
  • 5/4 teaspoons = 5 grams
  • 1 teaspoon = 4 grams
  • 3/4 teaspoon = 3 grams
  • 1/2 teaspoon = 2 grams
  • 1/4 teaspoon = 1 gram

Bột soda, muối

  • 2 teaspoons = 14 grams
  • 7/4 teaspoons = 12 grams
  • 3/2 teaspoons = 10 grams
  • 5/4 teaspoons = 9 grams
  • 1 teaspoon = 8 grams
  • 3/4 teaspoon = 5-6 grams
  • 1/2 teaspoon = 4 grams
  • 1/4 teaspoon = 2 grams

Sữa

  • 1 cup = 245 grams
  • 3/4 cup = 185 grams
  • 2/3 cup = 165 grams
  • 1/2 cup = 120 grams
  • 1/3 cup = 80 grams
  • 1/4 cup = 60 grams
  • 1 tablespoon = 15 grams

Sữa chua

  • 1 cup = 235 grams
  • 3/4 cup = 175 grams
  • 2/3 cup = 155 grams
  • 1/2 cup = 120 grams
  • 1/3 cup = 80 grams
  • 1/4 cup = 60 grams
  • 1 tablespoon = 15 grams

Kem tươi đặc

  • 1 cup = 235 grams
  • 3/4 cup = 175 grams
  • 2/3 cup = 155 grams
  • 1/2 cup = 115 grams
  • 1/3 cup = 80 grams
  • 1/4 cup = 60 grams
  • 1 tablespoon = 15 gram

Trứng

  • 1 quả trứng = 50 grams (trứng không tính vỏ)
  • 1 lòng đỏ trứng= 20 grams
  • 1 lòng trắng trứng = 30 grams

Từ cách đo lường các nguyên liệu thông dụng đã nêu ở trên, chị/em có thể thấy là tùy thuộc vào từng loại nguyên liệu thì số gram sẽ tương ứng với mỗi số thìa, muỗng khác nhau. Trên đây là bảng quy đổi tổng quát, vì vậy để đổi số gram lớn hơn các chị/em có thể nhân hệ số gram tương ứng để có kết quả mong muốn.

Ví dụ: Công thức hướng dẫn 20 gram đường, bạn sẽ quy đổi ngược lại 20gram bằng bao nhiêu thìa, muỗng. Dựa vào quy đổi của đường cát trắng ở trên ta có thể thấy:

  • 1 thìa canh(tablespoon) = 15 gram.
  • Vậy 20 gram sẽ là: 1 +1/3 thìa canh.

Giải đáp mọi thắc mắc chuẩn nhất tại: https://dapanchuan.com/

Qua bài viết 20 gram là bao nhiêu thìa, muỗng cùng với các quy đổi đã giới thiệu trên đây thì các chị/em cũng phần nào trang bị thêm cho mình những kiến thức cơ bản trong quá trình nấu ăn, đặc biệt là các chị/em có hứng thú với việc học và sáng tạo những món mới. Tuy nhiên để có thể cân, đo, đong, đếm được chính xác, chị/em phải cân nhắc thật cẩn thận, lựa chọn loại thìa, muỗng phù hợp để giảm mức chênh lệch vì đôi khi chỉ cần chênh lệch 1 tablespoon đã làm cho vị của món ăn khác đi. Chúc chị/em có những quy đổi chính xác để gia đình luôn được thưởng thức những món ăn ngon nhé.

Một thìa cà phê hạt chia là bao nhiêu gam?

Theo nhiều nhà dinh dưỡng thì mỗi ngày dùng khoảng 1 muỗng cà phê hạt chia (khoảng 30-40g) là đủ với người bình thường.

1 muỗng cà phê là bao nhiêu gam?

3. Bảng hệ thống cách đổi một số nguyên liệu thông dụng.

1 thìa cà phê bột mì bằng bao nhiêu gam?

1 thìa cafe kem tươi = 5 gam. 1 thìa cafe sữa tươi = 5 gam. 1 thìa cafe sữa chua = 5 gam. 1 thìa cafe bột mì = 3 gam.

Một thìa cà phê muối là bao nhiêu gam?

5gr muối (1 thìa cà phê) tương đương 35 gr xì dầu (7 thìa cà phê); tương đương 8gr bột canh (hơn 1,5 thìa cà phê), 11 gr hạt nêm (hơn 2 thìa cà phê hạt nêm) và 26gr nước mắm (tương đương hơn 5 thìa canh nước mắm).