5 đề-ca-gam bằng bao nhiêu gam

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GiỜ LỚP 4B
MÔN TOÁN
Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2013
Toán
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 tạ = ….. kg
100 kg =……tạ
1 tạ = ……yến
10 yến = ……tạ
1 yến = ……kg
10 kg = ……yến
1 tấn = …..tạ
10 tạ = …..tấn
1 tấn = …….kg
1000kg = ……tấn
9 tạ = ……kg
8 yến = ………kg
80
100
1
10
1
10
1
10
1
1000
1
900
Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2013
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
a] Đề-ca-gam, héc-tô-gam
Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta còn dùng đơn vị: đề - ca - gam

Đề - ca - gam viết tắt là dag
Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị: héc - tô - gam

Héc - tô - gam viết tắt là hg
Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2013
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
a] Đề-ca-gam, héc-tô-gam
1 dag = g
1 hg = dag
1 hg = g
Đề - ca - gam viết tắt là dag
Héc - tô - gam viết tắt là hg
10
10
100
Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2013
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
a] Đề-ca-gam, héc-tô-gam
b] Bảng đơn vị đo khối lượng
kg
Lớn hơn ki-lô-gam
tấn
tạ
yến
ki-lô-gam
Bé hơn ki-lô-gam
g
hg
dag
1 kg
= 10 hg
= 1000g
1 hg
= 10dag
= 100g
1 dag
= 10g
1 g
1 tấn
= 10 tạ
= 1000kg
1 tạ
= 10 yến
= 100kg
1 yến
= 10 kg
Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2013
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
kg
Lớn hơn ki-lô-gam
tấn
tạ
yến
ki-lô-gam
Bé hơn ki-lô-gam
g
hg
dag
1 kg
= 10 hg
= 1000g
1 hg
= 10dag
= 100g
1 dag
= 10g
1 g
Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2013
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Luyện tập
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a]
1 dag =. . .g
10
10 g =…dag
1
1 hg =….dag
10
10dag =…hg
1
b]
4 dag =….g
8 hg =…. dag
3 kg =….hg
7 kg =…. g
2 kg 300g =…. g
2 kg 30g =…. g
40
80
30
7000
2300
2030
Nhóm 1
Nhóm 2
Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2013
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Luyện tập
Bài 2
Tính
380g + 195g =
928dag – 274dag=
768hg : 6 =
452hg x 3 =
Mời các bạn làm bài
Dãy 1
Dãy 2
575 g
1356 hg
654 dag
128 hg
TRUY TÌM ẨN SỐ
5 dag =…..g
8 tấn =….. kg
6 kg 70g =….. g
4 tạ 30kg =…..kg
50
430
8000
6070
2
3
4
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
5 dag =…..g
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
8 tấn =…..kg
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
4 tạ 30kg =…..kg
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
6kg 70g=…..g
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
kg
Lớn hơn ki-lô-gam
tấn
tạ
yến
ki-lô-gam
Bé hơn ki-lô-gam
g
hg
dag
1 kg
= 10 hg
= 1000g
1 hg
= 10dag
= 100g
1 dag
= 10g
1 g
Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Ngoài ra khi đổi mỗi đơn vị đo khối lượng thì mỗi đơn vị đo ứng với một chữ số .

Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng
Dặn dò
Tiết học đến đây là kết thúc
Chúc thầy cô mạnh khỏe
Chúc các em chăm ngoan học giỏi

Thông thường chúng ta nghe đến nhiều khái niệm tấn, tạ, yến, kilogam đây là những đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. Vậy đơn vị đo là gìvàkhối lượng là gì?

Nội dung chính Show

1. Khái niệm đơn vị đo là gì và khối lượng là gì

Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống.

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là ki-lô-mét, cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn là 1,5 mét, chiều rộng cái bàn là 1 mét. Một cậu bé cao 1,2 mét.

Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân.

Ví dụ: Khối lượng bao gạo là lượng gạo trong bao và bao bì.

Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật.

Ví dụ: Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo là kg

Bảng đơn vị đo khối lượng

Xem thêm: 1g bằng bao nhiêu mg

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượngđược thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo khối lượng kg [kg] là trung tâm để quy đổi ra các đơn vị khác hoặc ngược lại.

Có thể bạn quan tâm

  • 1 thùng nước lavie 500ml bao nhiêu chai?
  • Một giọt tinh bằng bao nhiêu giọt máu
  • Samsung A13 bao nhiêu bit
  • 29 lbs bằng bao nhiêu kg
  • Trọng bột sắn dây có bao nhiêu calo?

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Cụ thể các đơn vị khối lượng như sau:

  • Đơn vị đo khối lượng Tấn viết là tấn sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Tạ viết là tạ sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Yến viết là yến sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Ki-lô-gam viết là kg sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Hec-tô-gam viết là hg sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Đề-ca-gam viết là dag sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Gam viết là g sau số khối lượng.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta thường dùng những đơn vị: tấn, tạ, yến.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta thường dùng các đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4

Click ngay: Hướng dẫn cách đổi feet sang m

3. Cách đổi giữa các đơn vị khối lượng với nhau

Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước.Khi đổi từ đơn vị đo lớn hơn sang đơn vị đo bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10:

Ví dụ: 1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000g.

Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10.

Ví dụ: 10 dag = 1hg.

Khi đổi đổi 5 ki-lô-gam [kg] ra gam [g] thì ta làm như sau :

5 x 1000 = 5000 g

Trong đó: 1000 là thừa số [không có đơn vị đằng sau].

Ví dụ về bảng đơn vị đo khối lượng

4. Các ví dụ cụ thể

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

12 yến = . kg 10 tấn = g 100 tạ = . hg

13 tạ = dag 4 tạ 12 kg = kg 4 tấn 6 kg = kg

Dạng 2: Các phép tính toán với đơn vị đo khối lượng

17 kg + 3 kg = ?

23 kg + 123 g =?

54 kg x 2 =?

1055 g : 5 =?

6 tạ 4 yến + 20 kg =

10kg 34 dag 5523 g

Dạng 3: So sánh

600 g và 60 dag

6 kg và 7000 g

4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg

623 kg 300 dag và 6 tạ 35 kg

Dạng 4: Giải bài toán có lời văn

Một ôtô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được 3 tạ muối. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu yến?

Chủ Đề