500 gam bằng bao nhiêu lạng

Các đơn vị đo khối lượng như yến, tạ, tấn, kg, hg [hectogam], dag [decagam], g [gam] đều là đơn vị đo chuẩn quốc tế, được quy ước và sử dụng chung cho nhiều quốc gia. Tuy nhiên, ở Việt Nam, ngoài các đơn vị đo trên, người ta còn hay sử dụng các khái niệm như lạng, cân. Vậy 1 lạng bằng bao nhiêu g, kg? Cùng 9mobi.vn tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

1 lạng bằng bao nhiêu g, kg

1. 1 lạng là bao nhiêu kg, g.

Lạng [lượng] là đơn vị đo trọng lượng cổ của Việt nam, được sử dụng trong các giao dịch đời thường của cuộc sống để tính toán trọng lượng của một sự vật, hiện tượng nhất định. [Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về khái niệm lạng, 9mobi.vn mời bạn tham khảo trên Wiki theo đường dẫn này]

Theo quy ước của người dân Việt, 1 lạng bằng 1/10 kg hay 1 lạng = 0.1kg

Công thức tính: a [lạng] = a/10 [kg]

2. 1 lạng bằng bao nhiêu g, gram, gr

Cũng theo quy ước trên, 1 lạng bằng 100g [100 gram, 100 gr]

Công thức tính: a [lạng] = a*100 [g]

Sở dĩ chúng ta có thể dễ dàng quy đổi từ lạng, cân sang g, kg là do chúng ta đã tuân thủ các quy ước về đơn vị đo quốc tế SI. Các bạn có thể theo dõi chi tiết về bảng quy ước các đơn vị đo khối lượng ở mục dưới của bài viết.

3. Quy ước quốc tế về g, kg và các đơn vị đo khác

Hiện tại, hệ đo lường SI của quốc tế đã quy ước các đơn vị đo khối lượng như sau:

- 1 Tấn = 10 Tạ

- 1 Tạ = 10 Yến

- 1 Yến = 10 Kg

- 1 Kg = 10 Hg [Hg: hectogam]

- 1 Hg = 10 Dag [Dag: decagam]

- 1 Dag = 10 gr

Theo đó, để có thể hiểu, dễ dàng làm bài tập hay quy đổi khối lượng, các bạn cần nhớ tỷ lệ giữa các đơn vị đo: Cụ thể, hai đơn vị đo nằm cạnh nhau sẽ hơn, kém nhau 10 lần.

Bảng chuyển đổi đơn vị khối lượng

4. Tìm hiểu thêm về các đơn vị đo trọng lượng

- Gram là gì?

Trong đơn vị quốc tế SI, gram là đơn vị đo nhỏ nhất, được sử dụng để đo khối lượng của các vật có kích thước nhỏ, nhẹ. 1g = 1/1000 kg

- Kg là gì?

Kilôgam [kg] là đơn vị đo khối lượng phổ biến trong hệ đo lường quốc tế SI. Đa phần các quốc gia đều sử dụng KG làm đơn vị đo chuẩn cho nước mình.

- Lạng là gì?

Theo quy ước, 1 lạng bằng 1/10 cân [hay 1 lạng bằng 100g, 1 cân = 1kg]. Tuy nhiên, đây chỉ là quy ước của người dân Việt Nam.

Lưu ý:

- Các khái niệm yến, tạ, tấn thì có phần phổ biến và dễ quy đổi hơn nên chúng tôi sẽ không tổng hợp ở bài viết này. Các bạn có thể tự tính toán, quy đổi từ lạng sang các đơn vị đo còn lại theo công thức ở trên [Cách đơn giản nhất để đổi từ lạng sang tấn, tạ, yến là các bạn cùng quy đổi chung về một đơn vị đo thứ ba là gram].

Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng là một kỹ năng quan trọng không chỉ trong việc áp dụng trong giải bài tập mà còn trong thực tiễn đời sống hàng ngày. Trong đó, việc chuyển đổi 1 kg bằng bao nhiêu gam, 1 kg bằng bao nhiêu lạng và ngược lại là những chuyển đổi hay gặp nhất.

 

1. Kilogram là gì?

Kilogram [còn được viết là "ki-lô-gam" hoặc "kg"] là một trong bảy đơn vị đo lường cơ bản của hệ thống đo lường quốc tế SI và là đơn vị SI cuối cùng được xác định bởi một vật mẫu vật lý. Đơn vị đo khối lượng kilogram được sử dụng phổ biến ở mọi quốc gia trên thế giới.

Trước đây, 1 kilogram là tiêu chuẩn để xác định 1 lít nước. Hiện tại, 1 kilogram được xác định bởi một vật mẫu bằng bạch kim Kilogram des Archives. Việc đo khối lượng chính là so sánh lượng vật chất của vật thể đó với vật mẫu Kilogram des Archives.

Kilogram thường được sử dụng để chỉ sức nặng của một vật thể trên mặt đất. Với cùng một loại vật chất, số kilogram càng lớn thì lượng vật chất càng nhiều và ngược lại. Dựa vào việc xác định được số cân nặng tính bằng kilogram của vật thể, con người có thể tính toán được giá trị của vật thể, mức độ nặng nhẹ để có phương án vận chuyển hoặc dễ so sánh, đối chiếu, đánh giá sức nặng của vật thể ở bất cứ dạng vật chất nào.

 

2. Cách quy đổi đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượngLớn hơn kilogramKilogramBé hơn kilogramTấnTạYếnkghgdagg1 tấn = 10 tạ1 tạ = 10 yến = 1/10 tấn1 yến = 10 kg = 1/10 tạ1 kg = 10 hg = 1/10 yến1 hg = 10 dag = 1/10 kg1 dag = 10 g = 1/10 hg1 g = 1/10 dag

Bảng đơn vị đo khối lượng được thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải, lấy đơn vị đo khối lượng là kilogram [kg] làm trung tâm để quy đổi ra các đơn vị đo khối lượng khác và ngược lại.

Tùy thuộc vào kích thước hay thể tích từng vật mà ta sẽ sử dụng đơn vị đo khối lượng khác nhau để thể hiện độ nặng của vật đó. Ví dụ: Đối với những vật có khối lượng lớn như xe tải thì người ta sẽ thường sử dụng đơn vị đo khối lượng là tấn hoặc tạ; đối với khối lượng cơ thể người thì ta thường sử dụng đơn vị là kg; còn khi nấu ăn mà ta cần cân, đo, đong, đếm các loại gia vị thì ta sẽ thường sử dụng những đơn vị đo nhỏ như gam...

Mỗi đơn vị liền sau bằng 1/10 đơn vị liền trước. Do đó, khi đổi từ đơn vị đo từ lớn hơn sang bé hơn thì ta nhân số ấy với 10.

Ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg

Còn khi đổi từ đơn vị đo từ bé hơn sang lớn hơn thì ta lấy số ấy chia cho 10.

Ví dụ: 1 kg = 1/10 yến = 1/100 tạ = 1/1000 tấn

 

3. Một [1] kilogram bằng bao nhiêu gam?

Gam là một đơn vị dùng để đo khối lượng và thường được viết tắt là "g".

Tại Việt Nam, kilogram còn được gọi là "cân" hay "ký" trong các giao dịch thương mại. 

Theo như cách quy đổi đơn vị đo khối lượng được đề cập phía trên thì: 1 kg = 1 cân = 1 ký = 1000 gam.

Tuy nhiên, tại Trung Quốc hay Hồng Kông, mặc dù người ta cũng sử dụng đơn vị cân trong hệ thống đo lường khối lượng nhưng khác với Việt Nam thì tại Trung Quốc 1 cân chỉ bằng 500 gam, còn ở Hồng Kông 1 cân sẽ bằng 604,79 gam.

 

4. Một [1] kilogram bằng bao nhiêu lạng?

Ngoài "cân" hay "ký" thì "lạng" cũng là một đơn vị đo khối lượng phổ biến tại Việt Nam.

Theo hệ đo lường cổ Việt Nam thì 1 cân bằng với 16 lạng [cân thập lục], vậy nên mới có câu nói dân gian "kẻ tám lạng người nửa cân" ý chỉ sự ngang bằng nhau giữa hai bên. Nhưng khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, hệ thống đo lượng quốc tế được Pháp áp dụng tại Việt Nam và tác động khá mạnh mẽ đến hệ thống đo lường Việt Nam. Do đó, hiện nay tại Việt Nam áp dụng cách quy đổi 1 kg bằng đúng 10 lạng. Tức là:

1 kg = 1 cân = 1 ký = 10 lạng

1 lạng = 100 gam = 0,1 kg

 

5. Một số bài tập về quy đổi đơn vị đo khối lượng

Bài tập 1: Đổi những đơn vị đo khối lượng sau

12 yến = ........ kg; 10 tấn = ......... g; 100 tạ = ......... hg

4 tạ 12 kg = ........... kg; 5 tấn 7 kg = ............... kg

Lời giải:

12 yến = 120 kg; 10 tấn = 10 000 000 g; 100 tạ = 100 000 hg

4 tạ 12 kg = 412 kg; 5 tấn 7 kg = 5 007 kg.

Bài tập 2: Tính những phép tính sau:

17 kg + 3 kg = ?

23 kg + 123 g = ?

6 tạ 4 yến + 20 kg = ?

10 kg 34 dag - 5523 g = ?

Lời giải:

17 kg + 3 kg = 20 kg

23 kg + 123 g = 23 123 g = 23,123 g

6 tạ 4 yến + 20 kg = 660 kg

10 kg 34 dag - 5523 g = 4817 hg

Bài tập 3: Điền dấu >, 93 hg > 380 dag

b] 573 kg = 5730 hg

c] 3 tấn 150 kg = 3150 kg = 31500 hg ---> 3 tấn 150 kg > 3150 hg

d] 67 tạ 50 yến = 720 kg ---> 67 tạ 50 yến < 8395 kg

Bài tập 4: Bạn Hoa đi chợ mua thức ăn cho gia đình. Bạn Hoa mua 5 lạng thịt lợn, 1 cân rau củ các loại và 3 kg hoa quả. Vậy tổng khối lượng của lượng thức ăn bạn Hoa mua là bao nhiêu?

Lời giải:

Đổi: 5 lạng = 0,5 kg; 1 cân = 1 kg

Tổng khối lượng thức ăn mà bạn Hoa mua về là: 0,5 + 1 + 3 = 4,5 [kg]

Bài tập 5: Một con cá trê nặng 10 kg, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu kg?

Lời giải:

Đổi 750g = 0,75 kg; 450g = 0,45 kg

Thân cá nặng số kilogram là: 10 - 0,75 - 0,45 = 8,8 [kg]

Trên đây là bài viết của Luật Minh Khuê về chủ đề: 1 kg bằng bao nhiêu gam? 1 kg bằng bao nhiêu lạng? Hy vọng những nội dung trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách quy đổi đơn vị đo khối lượng phổ biến tại Việt Nam cũng như cách quy đổi 1 kg bằng bao nhiêu gam, 1 kg bằng bao nhiêu lạng.

1 lạng tương đương bao nhiêu gam?

Lạng rất phổ biến trong cuộc sống của người Việt. Theo quy ước, 1 lạng sẽ bằng với 100 gam. Cứ mỗi một lạng sản phẩm sẽ tương đương với 100 gam sản phẩm. Bạn có thể dễ dàng hiểu hơn điều này khi đi mua hàng thực tế.

1 lạng là bao nhiêu tiền?

Theo một lạng bằng 10 đồng [còn gọi là tiền 錢], 100 phân [分], 1000 ly [厘], 10.000 hào [毫], 100.000 ty [絲], 1000.000 hốt [忽].

8 Láng là bao nhiêu?

Làm sao 8 lạng lại bằng 0,5 kg được, phải 5 lạng bằng nửa cân mới đúng chứ? Theo, hệ thống đo lường quốc tế quy định 1 cân [1 kg] tương đương đương với 10 lạng [1 lạng = 100g].

1 lạng là bao nhiêu cân?

Theo quy ước, 1 lạng bằng 1/10 cân [hay 1 lạng bằng 100g, 1 cân = 1kg]. Tuy nhiên, đây chỉ quy ước của người dân Việt Nam.

Chủ Đề