8 viết phương trình phản ứng giữa cl2 với fe cu al na h2, h2o naoh ca(oh)2 nabr nai koh

(1)

TỔNG HỢP 6 DẠNG BÀI TẬP ÔN THI CHƯƠNG HALOGEN MƠN HĨA HỌC 10 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT HỊA XN


DẠNG 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC


Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với Clo, Br2, I2:


a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2, H2O. c) KOH (ở t0 thường), KOH (ở 1000C), NaOH, Ca(OH)


2, KBr, NaBr, NaI, KI.


Câu 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với HCl, HBr:


a) K, Na, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2.


b) K2O, Na2O, MgO, BaO, Al2O3, Fe2O3, CaO, ZnO, FeO, CuO, Fe3O4. c) K2CO3, Na2CO3, MgCO3, BaCO3, CaCO3, AgNO3.


d) KOH, NaOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2. e) MnO2, KClO3, KMnO4, K2Cr2O7.


Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau: a) HCl  Cl2 FeCl3 NaCl  HCl  CuCl2 AgCl


b) KMnO4 Cl2 HCl  FeCl3 AgCl  Cl2 Br2 I2 ZnI2  Zn(OH)2c) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi


d) Cl2 KClO3 KCl  Cl2 Ca(ClO)2 CaCl2 Cl2 O2


e) KMnO4  Cl2 KClO3 KCl  Cl2  HCl  FeCl2 FeCl3  Fe(OH)3 f) CaCl2  NaCl  HCl  Cl2 CaOCl2 CaCO3  CaCl2 NaCl  NaClO g) KI  I2 HI  HCl  KCl  Cl2 HClO  O2 Cl2 Br2 I2


h) KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl2 → AgCl → Ag i) HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3


j) HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Ag k) I2 KI  KBr  Br2 NaBr  NaCl  Cl2  


HI  AgI HBr  AgBr l) H2




F2 CaF2 HF  SiF4


Câu 4: Hãy biểu diễn sơ đồ biến đổi các chất sau bằng phương trình hố học: NaCl + H2SO4 → Khí (A) + (B)


(A) + MnO2 → Khí (C) + rắn (D) + (E) (C) + NaBr → (F) + (G)


(F) + NaI → (H) + (I) (G) + AgNO3 → (J) + (K) (A) + NaOH → (G) + (E)

(2)

MnO2 + (A) → MnCl2 + (B)↑ + (C)
(B) + H2 → (A)


(A) + (D) → FeCl2 + H2(B) + (D) → FeCl3(B) + (C) → (A) + HClO Câu 6:


a) Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh axit clohiđric có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.


b) Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HClO có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chúng tỏ HCl có tính khử.


c) Hãy cho biết sự biến đổitrong dãy HClO → HClO2 → HClO3 → HClO4 về tính axit và tính oxi hóa.Câu 7:


a) So sánh tính chất hóa học của flo, brom và iot với clo. Viết phương trình hố học minh họa.


b) Viết các phương trình phản ứng để chứng tỏ quy luật: hoạt động hóa học của các halogen giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng. Giải thích?


DẠNG 2: NHẬN BIẾT - GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG – ĐIỀU CHẾ Câu 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học:


a) KOH, K2SO4 , KCl, K2SO4 , KNO3 e) NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2b) HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4 f) NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH c) HCl, HNO3 , H2SO4 , HBr g) NaOH, NaCl, CuSO4, AgNO3


d) KCl, K2SO4 , KNO3 , KI h) BaCl2 , K2SO4 , Al(NO3)3 , Na2CO3Câu 2: Dùng phản ứng hoá học nhận biết các dung dịch sau:


a) CaCl2, NaNO3, HCl, HNO3, NaOH d) NH4Cl, FeCl3, MgCl2, AlCl3


b) KCl, KNO3, K2SO4, K2CO3 e) Chất bột: KNO3, NaCl, BaSO4, ZnCO3c) Chỉ dùng q tím: Na2SO4, NaOH, HCl, Ba(OH)2


Câu 3: Nhận biết các chất sau chỉ với một thuốc thử:


a) HCl, KBr, AgNO3, NaNO3 c) MgCl2, NaCl, HCl, NaOH


b) Na2CO3, NaCl, CaCl2, AgNO3 d) KBr, ZnI2, HCl, Mg(NO3)2 Câu 4: Không dùng thêm thuốc thử:


a) KOH, CuCl2, HCl, ZnBr2 c) NaOH, HCl, Cu(NO3)2, AlCl3b) KOH, KCl, CuSO4, AgNO3 d) HgCl2, KI, AgNO3, Na2CO3 Câu 5: Giải thích các hiện tượng sau, viết phương trình phản ứng:


a) Cho luồng khí clo qua dung dịch kali bromua một thời gian dài.


b) Thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít tinh bột.


c) Đưa ra ánh sáng ống nghiệm đựng bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt dung dịch quỳ tím. d) Sục khí lưu huỳnh đioxit vào dung dịch nước brom.


e) Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo? Câu 6:


a) Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3.

(3)

DẠNG 3: TÍNH TỐN THEO PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC
Câu 1:


a) Tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi cho 7,3 g HCl tác dụng với: MnO2, KMnO4.


b) Cho 8,7 g mangan dioxit vào dung dịch axit clohidric dư. Tính thể tích khí bay ra (đktc). Dẫn khí này vào bột nhơm nung nóng. Tính khối lượng sản phẩm.


c) Cho 5,4 g nhơm tác dụng với dung dịch HCl thì thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là bao nhiêu?


d) Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dd HCl 1M để điều chế đủ khí Clo tác dụng với Fe, tạo nên 16,25g FeCl3?


e) Tính khối lượng Cu và thể tích khí Clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27g CuCl2 tạo thành. f) Tính khối lượng kali pemanganat và nồng độ % của dung dịch HCl (D = 1,123 g/ml) cần dùng để điều chế 5,6 lít khí clo (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80% và thể tích dung dịch axit đã dùng hết là 130ml. g) Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất của phản ứng là 80%.


h) Tính khối lượng Na và thể tích khi Clo ở đktc cần dùng để điều chế 4,68gam NaCl .Biết hiệu suất phản ứng là 80%.


i) Cho axit H2SO4 đặc tác dụng hết với 58,5 g NaCl, đun nóng. Hịa tan khí tạo thành vào 146 g nước. Tính C% dung dịch thu được.


Câu 2: Hồ tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng dd HCl 0,5M (đktc). a) Tính khối lượng muối thu được?


b) Tính thể tích dd axit đã dùng?


c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).


Câu 3: Khi điện phân dung dịch muối ăn bão hoà để sản xuất xút, người ta thu được 560 lít khí clo ở đktc. Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl đã dùng để điện phân.


Câu 4: Cho 2,24 g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.


Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M. a) Tính khối lượng muối thu được?


b) Tính thể tích dd axit đã dùng?


c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).


Câu 6: Cho 10,44 g MnO2 tác dụng axit HCl đ. Khí sinh ra (đktc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2M.


a) Tính thể tích khí sinh ra (đktc).


b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được. DẠNG 4: TÍNH THEO PTHH (CĨ DƯ) – HIỆU SUẤT


Câu 1: Cho 0,6 lít khí Clo phản ứng với 0,4 lít khí hidro.


a) Tính V khí HCl thu được (các thể tích đo ở cùng điều kiện to, áp suất). b) Tính thành phần % về thể tích của các khí có trong hh sau phản ứng.


Câu 2: Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).

(4)

b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd thay đổi khơng đáng kể).


Câu 3: Cho 17,4 g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Tồn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 g dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ cao) tạo ra dung dịch A. Dung dịch A chứa những chất tan nào? Tính nồng độ % của từng chất tan đó.


Câu 4: Cho 300ml một dung dịch có hịa tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200ml dd có hịa tan 34 g AgNO3. Tìm khối lượng kết tủa thu được.


Câu 5: Đổ dung dịch chứa 1 g HBr vào dung dịch chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? Vì sao?


DẠNG 5: XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI, PHI KIM Câu 1:


a) Khi cho 3,33 g một kim loại kiềm tác dụng với dung dịch HCl thì có 0,48 g khí hidro thốt ra. Cho biết tên kim loại kiềm đó.


b) Để hịa tan 4,8 g kim loại R hóa trị II phải dùng 200 ml dung dịch HCl 2M. Tìm R.


c) Cho 0,9 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 2,24 lít khí hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại.


d) Cho 7,1 g một halogen X tác dụng với kali kim loại thu được 14,9 g muối KX. Xác định X?


e) Cho 10,65 g một halogen X tác dụng với natri kim loại thu được 17,55 g muối NaX. Xác định tên của X?



f) Cho 1,03g muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân huỷ hoàn toàn cho 1,08g bạc. Xác định tên của muối A.


g) Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 g A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 g kết tủa bạc halogenua. Xác định công thức chất A.


Câu 2: X là nguyên tố thuộc nhóm halogen. Oxit cao nhất chứa 38,79% X vế khối lượng. Tìm tên X. Câu 3: Oxit cao nhất của ngun tố R có dạng R2O7. Hợp chất khí của nó với Hidro chứa 2,74% hidro về khối lượng.


a) Tìm tên R.


b) Nếu cho 0,25 mol đơn chất của R tác dụng với hidro (vừa đủ) thu được hợp chất khí. Hịa tan khí này vào nước thu được 200 g dung dịch axit. Tính C% của dung dịch axit này.


Câu 4: Điện phân nóng chảy một muối 11,7 g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). a) Xác định nguyên tố X ?


b) Tính thế tích khí HX thu được khi người ta cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ? c) Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?


Câu 5: Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19 g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 g nhôm halogenua. Xác định tên halogen trên.


Câu 6: Cho 4,8 g một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

(5)

c) Tính khối lượng muối khan thu được



Câu 7: Để hoà tan hoàn toàn 8,1 g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc).


a) Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó. b) Tính giá trị V.


c) Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi khơng đáng kể.


Câu 8: Khi cho m (g) kim loại canxi tác dụng hồn tồn với 17,92 lít khí X2 (đktc) thì thu được 88,8 g muối halogenua.


a) Viết PTPƯ dạng tổng qt.


b) Xác định cơng thức chất khí X2 đã dùng. c) Tính giá trị m.


Câu 9: Cho 10,8 g kim loại hoá trị III tác dụng với clo tạo thành 53,4 g muối. a) Xác định tên kim loại.


b) Tính lượng mangan dioxit và thể tích dung dịch axit clohidric 37% (d = 1,19 g/ml) cần dùng để điều chế lượng clo trong phản ứng trên, biết hiệu suất của phản ứng điều chế clo là 80%.


Câu 10: Cho 8 g oxit kim loại R ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với 800 ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định tên kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành.


Câu 11: Hòa tan 16 g oxit của kim loại R hóa trị III cần dùng 109,5 g dung dịch HCl 20%. Xác định tên R.


Câu 12: Hòa tan 15,3 g oxit của kim loại M hóa trị II vào một lượng dung dịch HCl 18,25% thu được 20,8 g muối. Xác định tên M và khối lượng dung dịch HCl đã dùng.


Câu 13: Cho 2,12 g muối cacbonat một kim loại hóa trị I tác dụng với dd HCl dư tạo ra 448ml khí (ở đktc). Tìm CT của muối.


Câu 14: Hòa tan 27,6 g muối R2CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2M thu được 29,8 g muối. Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng.


Câu 15: Hịa tan hồn tồn 1,7 g hỗn hợp X gồm Zn và kim loại (A) ở phân nhóm chính nhóm 2 vào dung dịch axit HCl thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu hịa tan hết 1,9 g (A) thì dùng khơng hết 200ml dd HCl 0,5M. Tìm tên A.


DẠNG 6: BÀI TOÁN HỖN HỢP Câu 1:


a) Cho 20 g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 g khí thốt ra. Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp bột và khối lượng muối clorua tạo thành trong dung dịch.


b) Hoà tan 1,5 g hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí bay ra (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.


c) Cho 20 g Zn và Cu vào dung dịch HCl 2M (vừa đủ), thu được 0,4 g khí. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, thể tích dung dịch HCl đã dùng.


d) Cho 20,6 g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 200cm3 dung dịch HCl 2M. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 2: Hòa tan 34 g hỗn hợp gồm MgO và Zn vào dung dịch HCl dư thu được 73,4 g hỗn hợp muối. Tính % khối lượng từng chất trong G.

(6)

và dd B.


a) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính CM của dd HCl.


c) Tính CM của mỗi muối trong dd B (xem như V dd không thay đổi)


Câu 4: Hoà tan 36,8g hỗn hợp CaO và CaCO3 vừa đủ vào 5 lít dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí (đktc).


a) Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp đầu.


b) Nồng độ mol của muối thu được và nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.


Câu 5: Cho 1 lít dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 13,6 g hỗn hợp Fe và Fe2O3. Hãy tính: a) Thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.


b) Thể tích khí bay ra (đktc), khối lượng các muối clorua thu được.


Câu 6: Hòa tan 64 g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 vào dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 124,5 g hỗn hợp muối khan X’.


a) Tính % khối lượng từng chất trong X. b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.


Câu 7: Cho 24 g hỗn hợp X gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm H2 và CO2 (đktc). Tính % khối lượng từng chất trong X.


Câu 8: Hòa tan 3,93g hỗn hợp MgCl2 và KCl vào nước thành dung dịch A. Để kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch A thì cần 140cm3 dung dịch AgNO3 0,5M. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. Câu 9: Có 26, 6 g hỗn hợp gồm hai muối KCl và NaCl. Hòa tan hỗn hợp vào nước thành 500 (g) dung dịch. Cho dung dịch tác dụng với AgNO3 vừa đủ thì tạo thành 57,4 g kết tủa. Tính nồng độ % mỗi muối trong dung dịch đầu.


Câu 10: Cho hỗn hợp sắt và đồng tác dụng với khí clo dư, thu được 59,4 g muối. Cho cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 25,4 g muối. Tính % khối lượng mỗi muối, thể tích dung dịch HCl 37% (d = 1,19) cần dùng.


Câu 11: Cho 22,8 g hỗn hợp Fe và FeCO3 tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M, thu được hỗn hợp khí A (dA/H2 = 8) và dung dịch B. Tính % theo thể tích của hỗn hợp A, lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu, nồng độ mol dung dịch B.


Câu 12: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Zn vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B có tỉ khối so với metan là 1. Cơ cạn dung dịch A được 38,9g muối khan. Tính m, thể tích dung dịch HCl 37% (d = 1,19) cần dùng.


Câu 13: Cho 30g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, tồn bộ khí sinh ra cho lội qua 250ml dung dịch NaOH 2M để tạo thành dung dịch X. Tính khối lượng các muối có trong dung dịch X.


Câu 14: Một hỗn hợp gồm Zn và CaCO3 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít (đktc). Cho hỗn hợp khí qua dung dịch KOH 32% (D = 1,25g/ml) thì thu được một muối trung tính (duy nhất)và thể tích khí giảm đi 8,96 lít.


a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b) Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng.

(7)

Câu 16: Chia 35 (g) hỗn hợp X chứa Fe, Cu, Al thành 2 phần bằng nhau: Phần I: cho tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl dư thu 6,72 (l) khí (đkc). Phần II: cho tác dụng vừa đủ 10,64 (l) khí clo (đkc).


Tính % khối lượng từng chất trong X.


Câu 17: Cho 13,2g hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2g chất khơng tan.


a) Tính khối lượng và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


b) Nếu nung nóng hỗn hợp trên rồi cho tác dụng với khí clo, tính thể tích khí clo (đktc) cần dùng.


Câu 18: Cho 23,6g hỗn hợp Cu, Mg, Fe tác dụng vừa đủ với 91,25g dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch A và 12,8g chất rắn khơng tan. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu, thể tích khí ở 25oC & 2atm, nồng độ % của dung dịch A.


Câu 19: Để trung hoà 10ml dung dịch A chứa hai axit HCl và HNO3 ta cần 30ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch A, thu được 14,35g kết tủa và dung dịch B.


a) Tính nồng độ mol/lít của từng axit có trong dung dịch A.


b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hồ axit có trong dung dịch B.


Câu 20: Hòa tan 23,8 g hỗn hợp muối gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,4 g khí. Đem cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?


ĐỀ THI THPT QG QUA CÁC NĂM


Câu 1: Khi cho 100ml dd KOH 1M vào 100ml dd HCl thu được dd có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dd đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; K = 39)


A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.



Câu 2: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là


A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.


Câu 3: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là


A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2. C. Cl2 và O2. D. HI và O3.


Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hh X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20%, thu được dd Y. Nồng độ của FeCl2 trong dd Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dd Y là


A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%.


Câu 5: Chất dùng để làm khơ khí Cl2ẩm là


A. Na2SO3khan. B. dung dịch NaOH đặc. C. dung dịch H2SO4đậm đặc . D. CaO .Câu 6: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. B. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2.


C. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3. D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2.


Câu 7: Đốt cháy hồn tồn 7,2 gam kim loại M (có hố trị hai khơng đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hh khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là


A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.

(8)

A. Fe, Ni, Sn. B. Al, Fe, CuO. C. Zn, Cu, Mg. D. Hg, Na, Ca.



Câu 9: Nung nóng 16,8 gam hh gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là


A. 400 ml. B. 200 ml. C. 800 ml. D. 600 ml.


Câu 10: Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).


Câu 11: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x - 2. D. y = x + 2.


Câu 12: Trong phịng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách A. điện phân nóng chảy NaCl.


B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.


D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.


Câu 13: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là


A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.


Câu 14: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra



A. sự khử ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+.Câu 15: Cho 2,13 gam hh X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hh Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dd HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là


A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.


Câu 16: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là


A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.


Câu 17: Cho các phản ứng sau:


4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Fe  FeCl2 + H2.


14HCl + K2Cr2O7  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al  2AlCl3 + 3H2.


16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là


A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.


Câu 18: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là


A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

(9)

dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là


A. KMnO4. B. MnO2. C. CaOCl2. D. K2Cr2O7.


Câu 20: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:


A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. FeS, BaSO4, KOH.


C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.


Câu 21: dd X chứa hh gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dd HCl 1M vào 100 ml dd X, sinh ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là


A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.


Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hồn tồn với 14,6 gam hỗn hợp X là


A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.


Câu 23: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39)


A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M.


Câu 24: Cho 1,67 gam hh gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (PNC nhóm II) tác dụng hết với dd HCl (dư), thốt ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)


A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.



Câu 25: Nung 13,4 gam hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:


A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam.


Câu 26: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ngun tử thì


A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.


C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.


D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.


Câu 27: Cho biết các phản ứng xảy ra sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3; 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 Phát biểu đúng là:


A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br -. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.


Câu 28: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, được dung dịch Y; cơ cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là


A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.


Câu 29: Cho các phản ứng:



Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

(10)

4KClO3 to


KCl + 3KClO4 O3 → O2 + O


Số phản ứng oxi hoá khử là


A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 30: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là


A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.


Câu 31: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch


A. NaOH (dư). B. HCl (dư). C. AgNO3 (dư). D. NH3(dư).Câu 32: Cho các phản ứng:


(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O to(3) MnO2 + HCl đặc to





(4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:


A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).


Câu 33: Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là


A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.


Câu 34: Cho các phản ứng sau:


(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O. (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O. (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.


Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là


A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.


Câu 35: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

(11)

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I.Luyện Thi Online



-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG


-Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia

- - - - -