A assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand có thể được theo sau bởi túc từ + to be : - cấu trúc của nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :

They are supposed to have discovered America. [Họ được xem là đã khám phá ra Châu Mỹ] Có nghĩa là «người ta nghĩ họ đã làm thế». Nhưng : You are supposed to have read the instruction [Cậu phải đọc lời chỉ dẫn.]

A. assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand có thể được theo sau bởi túc từ + to be :

I consider him to be the best candidate.

[Tôi xem ông ấy là ứng cử viên sáng giá nhất.]

Nhưng cách dùng that + một thì thường phổ biến hơn :

I consider that lie is the best candidate.

[Tôi cho rằng ông ấy là ứng cử viên sáng giá nhất.]

B. Tuy nhiên, khi các động từ này ở dạng bị động ta thường dùng nguyên mẫu hơn cấu trúc that :

He is known to be honest [Ổng ấy nổi tiếng tử tế.]

It is known that he is holiest [Ai cũng biết ông ấy tử tế.] He is thought to be the best player [Anh ta được người ta nghĩ là cầu thủ hay nhất] = It is thought that he is...

C. Tuy nhiên, lưu ý rằng khi ở dạng bị động, suppose mang ý nghĩa bổn phận :

You are supposed to know the laics of' your own country [Anh phải biết các điều luật của đất nước anh] = It is your duty to know/ You are expccied to know...

D. Nguyên mẫu liên tiến cũng có thể được dùng :

He is thought to be hiding in the woods.

Hắn bị nghi lã đang trốn ở trong rừng.]

He is supposed to be waslimg the car.

[Anh ta phải đang rửa xe.]

E- Khi ý nghĩa liên quan tới một hành động trước đó ta dùng nguyên mẫu hoàn thành :

They are believed, to have landed in America.

[Người ta tin rằng họ đã đến Hoa Kỳ].

Suppose + nguyên mẫu hoàn thành có thể hoặc không thể chuyển tải ý nghĩa về nhiệm vụ :

They are supposed to have discovered America. [Họ được xem là đã khám phá ra Châu Mỹ] Có nghĩa là «người ta nghĩ họ đã làm thế». Nhưng : You are supposed to have read the instruction [Cậu phải đọc lời chỉ dẫn.]

F. Với think, estimate và presume thì cấu trúc túc từ + nguyên mẫu là rất hiếm ta thường hay dùng một mệnh đề that :

They estimate that this vase is 2,000 years old.

[Họ đánh giá cái bình này là 2.000 năm tuổi.]

The vase is estimated to be 2,000 years old.

[Cái bình này được đánh giá 2.000 năm tuổi.]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề