Al2 o3 tan được trong dung dịch nào sau đây

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 16,2 gam Ag. Giá trị m là

Show

Cho dãy các chất sau: xenlulozơ, fructozơ, etyl axetat, Gly-Val. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2. Trung hòa X cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

Cho 18,5 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Công thức của X là

Cho dãy các polime: poli(vinyl clorua), polietilen, poli(hexametylen ađipamit), poli(metyl metacrylat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

Nhận định nào sau đây đúng?

A

Đốt dây kim loại Mg trong không khí, Mg sẽ bị ăn mòn điện hóa học.

B

NaHCO3 được dùng để chế thuốc đau dạ dày và làm bột nở.

C

Điện phân Al2O3 nóng chảy với các điện cực than chì chỉ thu được khí O2 ở anot.

D

Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+, Cl- là nước cứng có tính cứng tạm thời.

Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,4 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

Thí nghiệm nào sau đây tạo ra hợp chất sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng?

A

Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng.

B

Cho Fe dư vào dung dịch FeCl3.

C

Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.

D

Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol là: X (đơn chức, phân tử chứa hai liên kết π); Y (no, hai chức) và Z (trong đó Y và Z là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E, thu được 0,87 mol CO2 và 12,96 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 270 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm ba muối và 10,92 gam hỗn hợp F gồm hai ancol no có cùng số nguyên tử cacbon. Thành phần % theo khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng, thu được 0,896 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 52,77 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch Z và 1,568 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Dung dịch Z tác dụng tối đa với 360 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp X gồm C và S trong 100 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng, thu được dung dịch Y chứa hai axit và 15,68 lít hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 và NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 14,4 gam Cu, thu được khí NO và dung dịch sau phản ứng chứa hai muối của kim loại. Nồng độ % của H2SO4 trong Y là

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.

Nâng cấp VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Anilin phản ứng với dung dịch X tạo kết tủa trắng. Chất X là

  1. Br2.
  1. HCl.
  1. NaCl.
  1. NaOH.

Câu 2:

Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron, xenlulozơ, poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6, có bao nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp?

  1. 5.
  1. 2.
  1. 3.
  1. 4.

Câu 3:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

  1. Al(OH)3.
  1. Ca(OH)2.
  1. Al2(SO4)3.
  1. NaOH.

Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ăn mòn điện hóa học không phát sinh dòng điện.

(b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.

(c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa.

(e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất.

(f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

  1. 3.
  1. 4.
  1. 2.
  1. 5.

Câu 5:

Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:

(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.

(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.

(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.

(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

  1. 2
  1. 4
  1. 1
  1. 3

Câu 6:

Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO­3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?