Alcl3 bằng bao nhiêu

Phản ứng giữa nhôm [Al] và clo [Cl2] sẽ hình thành hợp chất nhôm triclorua [AlCl3]. Công thức phản ứng hóa học như sau:

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Cơ chế phản ứng:

Trong phản ứng này, nhôm [Al] sẽ mất đi 3 electron để trở thành ion Al3+. Trong khi đó, clo [Cl2] sẽ lấy 1 electron từ nhôm để trở thành ion Cl-. Sau đó, ion Al3+ và ion Cl- sẽ tương tác với nhau để tạo thành hợp chất AlCl3.

Ứng dụng của nhôm clorua [AlCl3]

Nhôm clorua [AlCl3] là một hợp chất quan trọng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng tiêu biểu:

1. Sản xuất nhựa PVC

AlCl3 được sử dụng như một chất xúc tác trong quá trình sản xuất nhựa polyvinyl clorua [PVC]. Nhôm clorua kích thích quá trình polymer hóa của vinyl clorua, giúp tăng tốc độ phản ứng và tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt hơn.

2. Tạo chất tẩy trang

AlCl3 được sử dụng để sản xuất chất tẩy trang do có khả năng tác động lên melanin – chất gây đen da. AlCl3 giúp loại bỏ melanin khỏi da, làm cho da trở nên sáng hơn và đồng đều hơn.

3. Làm chất trung gian trong sản xuất hợp chất hữu cơ

AlCl3 được sử dụng như một chất trung gian trong quá trình sản xuất một số hợp chất hữu cơ quan trọng, như benzene và toluene. Nhôm clorua giúp kích thích các phản ứng hóa học cần thiết để tạo ra các hợp chất này.

Xem Thêm:  Hướng dẫn công thức rượu etylic Tính chất, cấu tạo phân tử, ứng dụng điều chế

Ngoài ra, nhôm clorua còn có thể được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm, chất xúc tác và chất tạo màu. Với các ứng dụng tiềm năng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, nhôm clorua đang thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học và kỹ sư trong việc nghiên cứu và phát triển ứng dụng mới của nó.

Nguồn tham khảo: //en.wikipedia.org/wiki/Aluminium_chloride

An toàn khi sử dụng nhôm clorua [AlCl3]

Nhôm clorua [AlCl3] là một chất rất ăn mòn và có thể gây hại cho da, mắt và đường hô hấp nếu không được sử dụng đúng cách. Khi sử dụng AlCl3, cần phải đeo bảo vệ tay, mặt và mắt để tránh tiếp xúc trực tiếp với chất này. Nếu tiếp xúc với AlCl3, cần phải rửa ngay bằng nước và tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu cần thiết.

Ngoài ra, khi sử dụng AlCl3, cần phải sử dụng trong môi trường có đầy đủ thông gió để tránh ngộ độc. Cần tránh hít phải hơi AlCl3 bởi nó có thể gây kích thích đường hô hấp và gây khó thở. Nếu sử dụng AlCl3 trong môi trường không đủ thông gió, cần đeo khẩu trang bảo vệ đường hô hấp để tránh hít phải hơi chất này.

Ngoài ra, cần bảo quản AlCl3 ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp. AlCl3 cũng không được để gần các chất dễ cháy hoặc chất oxy hóa, vì nó có thể gây cháy hoặc phản ứng với các chất này.

Vì vậy, để đảm bảo an toàn khi sử dụng AlCl3, cần phải tuân thủ đầy đủ các quy định an toàn và bảo quản đúng cách để tránh tai nạn và gây hại cho sức khỏe con người và môi trường.

Xem Thêm:  Phản ứng NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4: Cách thực hiện và ứng dụng trong sản xuất axit nitric

Nguồn tham khảo: //www.ilo.org/dyn/icsc/showcard.display?p_lang=en&p_card_id=0418

Bài tập hóa học về phản ứng và tính chất hóa học của kim loại

Câu 1:

Để phân biệt 3 gói bột: Fe, Cu và Al có thể dùng các dung dịch:

  • D. HCl và KOH

Câu 2:

Cho 1,02 gam oxit của một kim loại có công thức là A2O3 tác dụng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 0,2M. Công thức oxit đó.

  • B. Al2O3

Câu 3:

Dãy gồm các chất tác dụng được với kim loại nhôm là:

  • B. dung dịch HCl, dung dịch NaOH, Cl2 và dung dịch ZnCl2

Câu 4:

Để thu được muối AlCl3 tinh khiết từ hỗn hợp AlCl3 và CuCl2, có thể dùng kim loại:

  • D. Zn

Phản ứng hóa học giữa nhôm và clo cho sản phẩm chính là muối AlCl3. Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó nhôm bị oxi hóa thành Al3+ và clo bị khử thành Cl-.

Công thức hoá học của phản ứng: Al + Cl2 → AlCl3

Bài tập:

  1. Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
  2. Tính khối lượng AlCl3 tối đa có thể tạo ra khi cho 2,0 gam nhôm tác dụng với 3,0 gam clo.
  3. Tính khối lượng AlCl3 thực tế thu được nếu có 1,5 gam Al phản ứng với 2,5 gam Cl2 với hiệu suất phản ứng là 80%.

Giải đáp:

  1. Phương trình hóa học cho phản ứng:
    2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
  2. Tính khối lượng AlCl3 tối đa có thể tạo ra:
  • Bước 1: Tính số mol nhôm và clo:

mol Al = 2,0 g / 27,0 g/mol = 0,074 mol
mol Cl2 = 3,0 g / 70,9 g/mol = 0,042 mol

  • Bước 2: Xác định chất hạn và số mol tối thiểu của muối AlCl3 được tạo ra:

Theo phương trình phản ứng, ta thấy 2 mol Al tương ứng với 2 mol AlCl3, nhưng ở đây chỉ có 0,056 mol Al, nên số mol AlCl3 tối thiểu cần để tác dụng hết với Al là 0,028 mol.

Một hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử MgO là 4 lần

Bài tập hóa giúp với-]

Một hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử MgO là 4 lần. Tìm công thức hóa học của hợp chất A

31/10/2022 |   1 Trả lời

  • Bảng tường trình hóa 8 bài thực hành 3

    Bảng tường trình hóa 8 bài thực hành 3 

    help me bro

    09/11/2022 |   0 Trả lời

  • Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất?

    trong các chất sau đây chất nào là đơn chất 

    A khí cacbonic do 2 nguyên tố tạo nên là C, O

    B Than chì do nguyên tố  C  tạo nên

    C Axit clohidric do 2 nguyên tố cấu tạo nên là H, C1

    D Nước do 2 nguyên tố cấu tạo nên H, O

     

    13/11/2022 |   1 Trả lời

  • Xác định CTHH và tính phân tử khối của hợp chất muối sunfat của sắt có CTHH dạng Fex[SO4]y

    Xác định CTHH và tính phân tử khối của hợp chất muối sunfat của sắt có CTHH dạng Fex[SO4]y, trong đó Fe [III], [SO4] [II]

    14/11/2022 |   0 Trả lời

  • Tính số hạt có trong 0,4 mol Fe

    Tính số hạt [theo nguyên tử hoặc phân tử] có trong 0,4 mol Fe

    15/11/2022 |   1 Trả lời

  • Làm thế nào để đổi oxit với bazơ tương ứng ?

    Làm thế nào để đổi oxit với bazơ tương ứng?

    giúp mình với ạ , mình đang cần gấp 

    17/11/2022 |   0 Trả lời

  • Tính hoá trị lưu huỳnh trong hợp chất sau: SO3,SO2?

    Tính hoá trị lưu huỳnh trong các hợp chất sau: SO3,SO2?

    22/11/2022 |   1 Trả lời

  • Xác định công thức hoá học của hợp chất A

    Xác định công thức hoá học của hợp chất A. Biết trong A có 2 nguyên tử là N và O tỉ lệ khối lượng của N: O 1,71429

    24/11/2022 |   0 Trả lời

  • Lâp phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất

    Lâp phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất trong phản ứng sau

    SO2 + O2 —> SO3

    25/11/2022 |   1 Trả lời

  • Tìm công thức hóa học của khí A. Biết tỉ khối A so với khí hidro là 8 lần

    Giúp mình với

    Tìm công thức hóa học của khí A. Biết tỉ khối A so với khí hidro là 8 lần. Trong A có 75% C và 25% H.

    29/11/2022 |   1 Trả lời

  • Xác định thành phần theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất AlCl3, KNO3, CaSO4

    Giúp vs ạa

    Xác định thành phần theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất AlCl3, KNO3, CaSO4

    14/12/2022 |   0 Trả lời

  • Hỗn hợp A gồm FeO và Fe3O4. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 37,6 gam A thì thu được 28 gam chất rắn B

    Hóa 8 ét ô ét

    Hỗn hợp A gồm FeO và Fe3O4 . Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 37,6 gam A thì thu được 28 gam chất rắn B. Tính % các chất trong A.

    16/12/2022 |   0 Trả lời

  • Đốt một miếng kim loại sắt ngoài không khí. Hỏi khối lượng của miếng kim loại sẽ thay đổi như thế nào so với trước khi đốt?

    Đốt một miếng kim loại sắt ngoài không khí. Hỏi khối lượng của miếng kim loại sẽ thay đổi như thế nào so với trước khi đốt?

    A. Tăng lên

    B. Giảm đi

    C. Không thay đổi

    D. Không thể xác định chính xác

    18/12/2022 |   0 Trả lời

  • Lập công thức hóa học tạo bởi phần trăm khối lượng C bằng 75%, phần trăm khối lượng H bằng 25%

    Giúp với gấp ạaaa

    Lập công thức hóa học tạo bởi phần trăm khối lượng C bằng 75%, phần trăm khối lượng H bằng 25%, khối lượng mol của hợp chất bằng 16 g/mol.

    18/12/2022 |   0 Trả lời

  • Hòa tan 30 [g] đường vào 150[g] nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan [S] của NaCl ở nhiệt độ đó

    Bài 1: Hòa tan 30 [g] đường vào 150[g] nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:

    a] Xác định độ tan [S] của NaCl ở nhiệt độ đó

    b] Tính nồng độ % của dung dịch thu được

    Bài 2: Hòa tan 50 [g] NaCl vào 200[g] nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:

    a]Xác định độ tan [S] của NaCl ở nhiệt độ đó

    b]Tính nồng độ % của dung dịch thu được

    19/12/2022 |   0 Trả lời

  • Lập các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau

    Câu 1: Lập các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau:

      a/  Fe  +  ?   ----->  FeCl3                        b/ CO  +  Fe2O3 ------> Fe  +  CO2             

      c/Na + H2O ------> NaOH + H2                   d/ Al[OH]3  ------> Al2O3 + H2O           

      e/ Al  +  ?  ------>  Al2[SO4]3  +  Cu        g/ Al2[SO4]3  + NaOH  ------> Al[OH]3 + Na2SO4

    Câu 2: Hãy tính:

    a/ Thể tích ở 200C và 1atm của:  0,2 mol CO; 8 g SO3 ; 3.1023 phân tử N2

    b/ Khối lượng của: 0,25mol Fe2O3; 0,15mol Al2O3 ; 3,36 lit khí O2 [đktc]                             

    c/  Số mol và thể tích của hỗn hợp khí[đktc] gồm có: 8g SO2 ; 4,4g CO2 và 0,1g H2

    Câu 3: Lập các PTHH theo các sơ đồ sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.

    a]  Cu[OH]2 + Fe[NO3]3   ------->   Cu[NO3]2 +   Fe[OH]3

    b]  Cu[NO3]2 + Zn   ------->   Zn[NO3]2 + Cu

    Câu 4:  Khí X có tỉ khối đối với khí oxi là 0,5.Biết rằng X tạo bởi 75% khối lượng là C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của X.

    21/12/2022 |   0 Trả lời

  • Cho Na tác dụng với H2O thu được xút NaOH và khí H2

    Cho Na tác dụng với H2O thu được xút NaOH và khí H2. Viết phương trình hoá học.

    25/12/2022 |   1 Trả lời

  • Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp

    1. Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp. Lấy VD?
    2. Công thức hóa học của đơn chất và hợp chất?
    3. Neu quy tắc hoa trị? Viết quy tắc cho công thức Ax,Bx? Lập CTHH của hợp chất theo hoá trí
    4 Hiện tượng vật lý ?Hiện tượng hóa học?
    5. Phản ứng hóa học là gi? Điều kiện xảy ra phản ứng? Dấu hiệu phản ứng?
    6. Định luật bảo toàn khối lượng
    7. Các bước lập phương trình hóa học?
    8. Định nghĩa: mol, thể tích mol, khối lượng mol, tỉ khối chất khí
    9. Viết công thức: chuyển đổi giữa lượng chất, chết khi A với khi B và với không khí? 

    25/12/2022 |   0 Trả lời

  • Trộn 200ml dung dịch MgCl2 0,5M với 300ml dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng khụng đổi được m gam chất rắn.

    Bài 1: Trộn 200ml dung dịch MgCl2 0,5M với 300ml dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng khụng đổi được m gam chất rắn.

    a] Viết pt phản ứng hóa học

    b] Tính m

    c] Tính Cm của các chất có dung dịch sau khi lọc kết tủa [ coi V không đổi ]

    Bài 2: Trộn 40ml dung dịch có chứ 16g CuSO4 với 60ml dung dịch có chứ 12g NaOH

    a] Viết pt phản ứng xảy ra

    b] Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng

    c] Tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng, cho rằng thể tích của dd thay đổi không đáng kể

    27/12/2022 |   0 Trả lời

  • Đốt cháy hết 64g đồng cần 32 gam khí oxi tạo ra b gam đồng oxi

    Đốt cháy hết 64g đồng cần 32 gam khí oxi tạo ra b gam đồng oxi. Giá trị của b là?

    28/12/2022 |   2 Trả lời

  • Trong 0,2 mol nguyên tử Fe có chứa bao nhiêu nguyên tử Fe?

    Ôn cuối kì

    Trong 0,2 mol nguyên tử Fe có chứa bao nhiêu nguyên tử Fe?

    31/12/2022 |   2 Trả lời

  • Biết rằng 2,3 gam một kim loại R [có hóa trị I] tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo [ ở đktc ] theo sơ đồ phản ứng R + Cl2 ---> RC

    Làm bài này như nào vậy chỉ mình với?

    Biết rằng 2,3 gam một kim loại R [có hóa trị I] tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo [ ở đktc ] theo sơ đồ phản ứng :

    R + Cl2 ---> RCl

     a] Xác định tên kim loại R

     b] tính khối lượng hợp chất tạo thành 

    27/01/2023 |   0 Trả lời

  • Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hoàn toàn với H2SO4, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc

    Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hoàn toàn với H2SO4, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc.

    a] Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

    b] Tính khối lượng muối tạo thành.

    c] Tính khối lượng H2SO4 cần dùng.

    ĐANG GẤP Ạ!!!

    02/02/2023 |   0 Trả lời

  • giải hộ bài này

    Hòa tan hết m [gam] kim loại Bari trong dung dịch Ba[OH]2 8,55% thì thu được 400 gam dung dịch Ba[OH]2 34,2%. Tính giá trị của m.   

  • Chủ Đề