Ankylbenzen là gì

Câu hỏi:

25/03/2022 94

A. vòng benzen.

B. gốc ankyl và vòng benzen.

C. gốc ankyl và 1 benzen.

D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.

Đáp án chính xác

Trả lời:

Ankylbenzen là gì
Giải bởi Vietjack

Đáp án DCác ankylbenzen thuộc dãy đồng đẳng của benzen → chứa 1 vòng benzen và gốcankyl

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi cho toluen phản ứng với Br2 (xúc tác Fe, toC) theo tỉ lệ 1:1 về số mol, sản phẩm chính thu được có tên là

Câu 2:

Công thức tổng quát hidrocacbon thơm là

Câu 3:

Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (có mặt bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :

Câu 4:

Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là

Câu 5:

TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là

Câu 6:

A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A cộng tối đa với bao nhiêu mol H2 (Ni, to) và bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?

Câu 7:

Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tỉ lệ 1:1 tạo thành dẫn xuất monobrom duy nhất nên tên của X là

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X ?

Câu 9:

Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:

Câu 10:

Cho 21 g hỗn hợp axetilen và toluen phản ứng với dung dịch KMnO4/H2SOloãng. Sau phản ứng thu được 33,4 g hỗn hợp hai axit. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 11:

Tính chất hóa học đặc trưng của benzen và đồng đẳng của nó là

Câu 12:

Cho 100 ml benzen (D = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (có mặt bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (D = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là

Câu 13:

Hỗn hợp gồm 1 mol C6Hvà 1,5 mol Cl2. Trong điều kiện có mặt bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp A gồm benzen, toluen, etyl benzen thu được 0,15 mol CO2 và 0,12 mol H2O. Tìm x ?

Câu 15:

Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:

Bài 35:Benzen và đồng đẳng.
Một số hiđrocacbon thơm khác.
(hóa học 11-ban cơ bản)
Tiết 1:benzen và đồng đẳng ben zen
Người soạn:Vũ Thị Thương
I.Mục tiêu bài học.
1.Về kiến thức.
• Biết được đặc điểm cấu tạo của benzen
• Viết được công thức cấu tạo của benzene và đồng đẳng benzen
• Gọi được tên của một số hiđrocacbon thơm đơn giản
• Biết được tính chất vật lý ,tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng
benzen
• Từ công thức cấu tạo của benzen (có cấu trúc phẳng và hệ liên kết π )giải
thích được tính chất hóa học của benzen (tính chất của nhánh ankyl và của
vòng benzen)
2.Về kỹ năng.
• Rèn cách viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của benzen và đồng
đẳng benzen
• Rèn kỹ năng phân biệt các hiđrocacbon thơm với hiđrocacbon khác
• Rèn khả năng tưu duy,giải thích thí nghiệm hóa học.
• Rèn luyện cách gọi tên của các hiđrocacbon thơm
3.Về thái độ.
• Học tập tích cực
• Yêu thích môn hóa học
II.Chuẩn bị.
+Chuẩn bị của giáo viên:+Mô hình cấu tạo của benzen
CH
3
CH
3
CH

3
+Chuẩn bị của học sinh:+Đọc trước bài benzen và đồng đẳng ben zen
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số,nắm tình hình lớp học
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV:cho học sinh nghiên cứu phần mở đầu
và cho biết:
+hiđrocacbon thơm là gì?
+hiđrocacbon thơm chia làm mấy loại?
GV:Nhận xét câu trả lời của HS và bổ
xung.
Hoạt động 2:Đồng đẳng,đồng
phân,danhpháp,công thức cấu tạo.
GV:Benzen có công thức phân tử là
C
6
H
6
,là chất đầu dãy đồng đắng của benzen
GV:Hãy viết tiếp dãy đồng đẳng của
benzen?từ đó suy ra công thức phân tử
chung của dãy đồng đẳng?
GV:Yêu cầu học sinh dựa vào SGK tìm
hiểu công thức cấu tạo thu gọn của một số
hiđrocacbon thơm đầu dãy đồng đẳng
benzen ở bảng 7.1( SGK-151) và rút ra
nhận xét về các loại đồng phân của dãy

đồng đẳng này?
GV:Giới thiệu cách đọc tên của một số
hiđrocacbon thơm.
+Một số hiđrocacbon có tên gọi thông
thường như trong bảng 7.1 (SGK-151)
+Cách gọi tên hệ thống đối với
ankylbenzen có một nhóm thế là:
Tên hệ thống=tên nhóm ankyl+benzen
HS:
+Hiđrocacbon thơm là những hiđrocacbon
trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng
benzen
+Hiđrocacbon chia thành hai loại:
-Loại có một vòng benzen trong phân tử
-Loại có nhiều vòng benzene trong phân tử
HS:Dãy đồng đẳng của benzene là: : C
6
H
6
,
C
7
H
8
, C
8
H
10
CTPT chung là: C
n

H
2n-6
(n

6)
HS:
+ C
6
H
6
, C
7
H
8
chỉ có một đồng phân thơm.
+Từ C
8
H
10
trở đi có đồng phân mạch
cacbon và đồng phân vị trí tương đối của
các nhóm ankyl.
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3

CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
+Với ankylbenzen liên kết với nhiều nhóm
thế thì:
Tên hệ thống=số chỉ vị trí ankyl+tên
ankyl+benzen.
Chú ý:+Nếu vòng benzen có nhiều nhóm
thế ankyl thì đánh số thứ tự sao cho số chỉ
vị trí nhóm thế là nhỏ nhất.
+Nếu vòng benzen liên kết với hai hay
nhiều nhóm ankyl thì trong tên gọi cần chỉ
rõ vị trí của nhóm ankyl,và gọi tên nhóm
ankyl theo vần chữ cái A,B,C....
+Có hai cách đọc tên của ankyl benzen là
nhóm C
6
H
5
CH
2

- là nhóm benzyl, nhóm
C
6
H
5
– gọi là nhóm phenyl.
GV:Yêu cầu HS gọi tên của hiđrocacbon
thơm sau:
CH
2
CH
3

CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH CH
2

HS:
CH

2
CH
3
etylbenzen
CH
3
CH
3
1,2 –đimetylbenzen
(O-đimetylbenzen) hay (O-xilen)
CH
3
CH
3
1,3-đimtylbenzen
(M-đimetylbenzen) hay (M-xilen)
CH
3
CH
3
1,4-đimetylbenzen
(P-đimetylbenzen) hay (P-xilen)
CH CH
2
vinylbenzen
GV:Các em hãy dựa vào SGK-trang
152,quan sát mô hình phân tử benzen và rút
ra nhận xét về cấu tạo của phân tử benzen?
GV:Lưu ý cách biểu diễn công thức cấu tạo
của benzen là:

Hoặc
Hoạt động 3.Tính chất vật lý.
GV:Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung
SGK-trang 152 và cho biết tính chất vật lý
của benzen về:
+trạng thái
+tính tan
+nhiệt độ sôi,nhiệt độ nóng chảy
+màu sắc
Hoạt động 4:Tính chất hóa học
GV:Dựa vào công thức cấu tạo của các
hiđrocacbon thơm và nội dung SGK hãy
cho biết:benzen và đồng đẳng của nó có
những tính chất hóa học nào?
GV:Nhận xét và khẳng định:các
hiđrocacbon có thể tham gia phản ứng
thế,phản ứng cộng,phản ứng oxihoa.
GV:Xét phản ứng thế của hiđrocacbon
thơm.
1.Phản ứng thế nguyên tử H của vòng
benzen.
HS:
+Phân tử benzen có cấu trúc phẳng và có
hình lục giác đều
+Các nguyên tử cacbon nằm trong một mặt
phẳng ,các góc hóa trị đều bằng 120
0
.
HS:
+Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng

hoặc chất rắn.
+Nhiệt độ sôi,nhiệt độ nóng chảy tăng
theo chiều tăng của phân tử khối.
+Các hiđrocacbon thơm là những chất
không màu,hầu như không tan trong
nước,tan tốt trong nhiều dung môi hữu cơ.
HS:
Các hiđrocacbon thơm (benzen và đồng
đẳng của nó)có tính chất của vòng benzen
và tính chất của nhánh ankyl.
H
Fe
GV:Mô tả thí nghiệm phản ứng thế của
benzen,đồng đẳng benzen với Brom:
+Cho benzen và brom vào ống nghiệm khô
rồi lắc nhẹ thì thấy màu của dung dich
Brom không đổi màu.
GV:thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
+Nếu cho tiếp một ít bột Fe vào ống
nghiệm và lắc nhẹ thì thấy màu của Brom
nhạt dần và có khí thoát ra.
GV:thí nghiệm này chứng tỏ điều gi?Vai
trò của Fe trong phản ứng như thế nào?Khí
thoát ra là gì?Hãy viết phương trình phản
ứng hóa học xảy ra?Gọi tên sản phẩm thu
được?
GV:Lưu ý:
+Phản ứng thế của các ankyl benzen với
Brom xảy ra nhanh hơn của benzen.
+Phản ứng thế của các ankyl benzen cho

sản phẩm thế ưu tiên vào vị trí Ortho hoặc
HS: Điều đó chứng tỏ benzen không phản
ứng với brom ở nhiệt độ thường.
HS:+Thí nghiệm chứng tỏ:benzene phản
ứng được với Brom khi cho bột Fe vào.
+Khí thoát ra là khí Hiđrobromua (HBr)
+Fe có vai trò là xúc tác của phản ứng.
+PTPU:

Brombenzen
HS:Phản ứng của ankyl benzen với Brom

Br
CH
3
Fe
CH
3
Br
Br
CH
3
CH
2
Br
(41%)

2-bromtoluen
(o-bromtoluen)
+ HBr
+ Br
2
4-bromtoluen
(p-bromtoluen)