Atm trong hóa học là gì năm 2024

Átmốtphe hay atmotphe tiêu chuẩn [tiếng Anh: Standard atmosphere, ký hiệu: atm] là đơn vị đo áp suất, không thuộc hệ đo lường quốc tế SI, được Hội nghị toàn thể về Cân đo lần thứ 10 thông qua và định nghĩa chính xác là bằng 1 013 250 dyne trên mét vuông [101 325 pascal].

1 atm tương đương với áp suất của cột thủy ngân cao 760mm tại nhiệt độ 0 °C [tức 760 Torr] dưới gia tốc trọng trường là 9.80665 m/s². Tuy không là đơn vị SI nhưng átmốtphe tiêu chuẩn vẫn là đơn vị hữu ích bởi đơn vị pascal quá nhỏ và bất tiện.

Ngày xưa ở châu Âu còn có đơn vị átmốtphe kỹ thuật [ký hiệu: at], được định nghĩa là áp suất cột nước cao 10 mét; 1 at = 98 066,5 Pa [giá trị chính xác].

Áp suất 1 atm có thể được diễn đạt:

≡ 1,01325 bar ≡ 101325 pascal [Pa] hoặc 101,325 kilopascal [kPa] ≡ 1013,25 millibar [mbar hoặc mb] ≡ 760 Torr[gc 1] ≈ 760,001 mm-Hg, 0 °C[gc 1][gc 2] ≈ 29,9213 in-Hg, 0 °C[gc 2] ≈ 1,033 227 452 799 886 átmốtphe kỹ thuật ≈ 1033,227 452 799 886 cmH2O, 4 °C[gc 3] ≈ 406,782 461 732 2385 inH2O, 4 °C[gc 3] ≈ 14,695 948 775 5134 pound lực trên inch vuông [psi] ≈ 2116,216 623 673 94 pound lực trên foot vuông [psf]

Ký hiệu

atm

Lịch sử

Năm 1954, Hội nghị toàn thể về Cân đo lần thứ 10 đã thông qua átmốtphe tiêu chuẩn và xác nhận định nghĩa 1 átmốtphe tiêu chuẩn bằng 1 013 250 dyne/m². Giá trị này đại diện cho áp suất khí quyển bình quân đo tại mực nước biển trung bình tại vĩ độ của Paris [Pháp], nói rộng ra là đại diện cho áp suất khí quyển bình quân đo tại mực nước biển trung bình của nhiều quốc gia công nghiệp có cùng vĩ độ với Paris.

Trong hóa học, nguyên thủy khái niệm "Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn" [STP] được định nghĩa là nhiệt độ tham chiếu 0 độ C [273,15 độ K] và áp suất 101,325 kPa [1 atm]. Tuy nhiên vào năm 1982, IUPAC khuyến nghị nên định nghĩa "áp suất tiêu chuẩn" chính xác bằng 100 kPa [1 bar].

"Điều kiện bình thường" và "Điều kiện tiêu chuẩn" đổi hướng tới đây. Đối với điều kiện trong lập trình máy tính, xem Điều kiện [lập trình máy tính]. Đối với các định nghĩa khác, xem Điều kiện.

Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn hay SATP [viết tắt của Standard ambient temperature and pressure trong tiếng Anh] hoặc STP là các điều kiện vật lý tiêu chuẩn để thực hiện các đo lường trong thí nghiệm, cho phép so sánh giữa các bộ kết quả thí nghiệm. Trên thế giới, STP hiện do IUPAC [Liên minh quốc tế về hóa học thuần túy và ứng dụng] định nghĩa là giá trị quy ước có trị số nhiệt độ 298K [ độ C] và áp suất là 100 kPa [1 bar].

Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn cũng thường được gọi là điều kiện tiêu chuẩn [đktc]. Điều kiện tiêu chuẩn còn có thể bao hàm cả độ ẩm tương đối tiêu chuẩn.

Có nhiều định nghĩa cũng đang được dùng bởi các tổ chức khác về điều kiện tiêu chuẩn [xem bảng bên dưới]; trong đó đôi khi khái niệm nhiệt độ phòng [khoảng 25 độ C] được sử dụng thay cho 0 độ C.

Các định nghĩa khác nhau về điều kiện tiêu chuẩn Nhiệt độ Áp suất Độ ẩm tương đối Cơ quan công bố °C kPa % 0 100 IUPAC [sau-1997] 0 101,325 IUPAC [trước-1997] , NIST , ISO 10780 15 101,325 0 [4], [5] ISA , ISO 13443, EEA , EGIA 20 101,325 EPA , NIST 25 101,325 EPA 25 100 SATP 20 100 0 CAGI 15 100 SPE °F psi % 60 14,696 SPE , OSHA , SCAQMD 60 14,73 EGIA , OPEC , EIA 59 14,696 60 ISO 2314, ISO 3977-2

Chú thích:

  • 101,325 kPa = 1 atmosphere [atm] = 1,01325 bar ≈ 14,696 psi
  • 100 kPa = 1 bar ≈ 14,504 psi = 14,504 lbf/in2
  • 14,504 psi ≈ 750 mmHg ≈ 100 kPa = 1 bar
  • 14,696 psi ≈ 1 atm = 101,325 kPa
  • 14,73 psi ≈ 30 inHg ≈ 1,0156 bar ≈ 101,560 kPa
  • 59 °F = 15 °C
  • 60 °F ≈ 15,6 °C
  • khô = 0% độ ẩm tương đối

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • ^ "Compendium of Terminology", 2nd Edition, 1997, IUPAC Secretariat, Research Triangle Park, P.O. Box 13757, NC, USA [pre-1997 and post-1997 definitions] IUPAC Compendium Lưu trữ 2016-05-24 tại Wayback Machine
  • "NIST Standard Reference Data Base 7 Users Guide", December 1969, NIST, Gaithersburg, MD, USA NIST Data Base 7 Lưu trữ 2011-06-29 tại Wayback Machine
  • "Stationary source emissions – Measurement of velocity and volume flow rate of gas streams in ducts", ISO 10780, International Organization for Standardization, Geneva, Switzerland ISO
  • "Handbook of Physics and Chemistry", 56th Edition, pp.F201-F206, CRC Press, Boca Raton, FL, USA
  • "Natural gas – Standard reference conditions", ISO 13443, International Organization for Standardization, Geneva, Switzerland ISO
  • "Extraction, First Treatment and Loading of Liquid & Gaseous Fossil Fuels", Emission Inventory Guidebook B521, Activities 050201 - 050303, September 1999, European Environmental Agency, Copenhagen, Denmark Emission Inventory Guidebook[liên kết hỏng]
  • ^ "Electricity and Gas Inspection Act", SOR/86-131 [defines a set of standard conditions for Imperial units and a different set for metric units] Canadian Laws Lưu trữ 2005-01-03 tại Wayback Machine
  • "Standards of Performance for New Sources", 40 CFR--Protection of the Environment, Chapter I, Part 60, Section 60.2, 1990 New Source Performance Standards
  • "Design and Uncertainty for a PVTt Gas Flow Standard", Journal of Research of the National Institute of Standards and Technology, Vol.108, Number 1, 2003 NIST Journal Lưu trữ 2006-04-14 tại Wayback Machine
  • "National Primary and Secondary Ambient Air Quality Standards", 40 CFR--Protection of the Environment, Chapter I, Part 50, Section 50.3, 1998 National Ambient Air Standards
  • "Table of Chemical Thermodynamic Properties", National Bureau of Standards [NBS], Journal of Physics and Chemical Reference Data, 1982, Vol. 11, Supplement 2.
  • "Glossary", 2002, Compressed Air and Gas Institute, Cleveland, OH, USA Glossary Lưu trữ 2006-10-02 tại Wayback Machine
  • ^ "The SI Metric System of Units and SPE Metric Standard [Notes for Table 2.3 on page 25]", June 1982, Richardson, TX, USA [defines standard cubic foot and standard cubic meter] SPE
  • "Storage and Handling of Liquefied Petroleum Gases" and "Storage and Handling of Anhydrous Ammonia", 29 CFR--Labor, Chapter XVII--Occupational Safety and Health Administration, Part 1910, Sect. 1910.110 and 1910.111, 1993 Storage/Handling of LPG Lưu trữ 2006-07-19 tại Wayback Machine
  • "Rule 102, Definition of Terms [Standard Conditions]", Amended December 2004, South Coast Air Quality Management District, Los Angeles, California, USA SCAQMD Rule 102 Lưu trữ 2008-12-19 tại Wayback Machine
  • "Annual Statistical Bulletin", 2004, Editor-in-chief: Dr. Omar Ibrahim, Organization of the Petroleum Exporting Countries, Vienna, Austria OPEC Statistical Bulletin Lưu trữ 2008-12-19 tại Wayback Machine
  • "Natural Gas Annual 2004", DOE/EIA-0131[04], December 2005, U.S. Department of Energy, Energy Information Administration, Washington, D.C., USA Natural Gas Annual 2004 Lưu trữ 2009-04-27 tại Wayback Machine "Gas turbines – Procurement – Part 2: Standard reference conditions and ratings", ISO 3977-2:1997 and "Gas turbines - Acceptance tests", ISO 2314:1989, Edition 2, International Organization for Standardization, Geneva, Switzerland ISO Lưu trữ 2008-08-08 tại Wayback Machine

Atm trong hóa học gọi là gì?

atm trong hóa học: atm ký hiệu biểu thị điều kiện không khí tiêu chuẩn.

1 atm bằng bao nhiêu?

Đơn vị tính 1 atm tương đương với áp suất của cột thủy ngân cao 760 mm tại nhiệt độ 0 °C [tức 760 Torr] dưới gia tốc trọng trường là 9,80665 m/s². Quy đổi đơn vị đo áp suất Atmotphe [atm]: 1 atm = 101325 Pa và 1 atm = 1 bar.

Atm trong điện là gì?

Asynchronous Transfer Mode [tiếng Anh, viết tắt: ATM, tạm dịch nghĩa: Chế độ truyền không đồng bộ] là hệ thống chuyển mạch gói tiên tiến, có thể truyền đồng thời dữ liệu, âm thanh và hình ảnh số hoá trên cả mạng LAN và mạng WAN.

Bar trong hóa học là gì?

Bar là một đơn vị đo áp suất, nhưng không phải là một đơn vị của hệ thống đơn vị quốc tế [SI] được giới thiệu bởi nhà khí tượng học người Na Uy – Vilhelm Bjerknes [người tìm ra phương pháp dự báo thời tiết hiện đại]. Bar = 100 000 Pa và hơi thấp hơn so với áp suất khí quyển trung bình trên Trái đất tại mặt nước biển.

Chủ Đề