Bắc có 32 viên bi trung có 36 viên bi

Bắc có 32 viên bi trung có 36 viên bi

2 lần trung bình cộng số bi của ba bạn là:

18 + 16 + 2 = 36 (viên bi)

Trung bình cộng số bi của ba bạn là:

36 : 2 = 18 (viên bi)

Số bi của Hùng là:

18 + 2 = 20 (viên bi)

Đáp số: 20 viên bi

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Khối lớp Bốn có 3 lớp: Lớp 4A có 28 học sinh, lớp 4B có 33 học sinh, lớp 4C có 35 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?

Xem đáp án » 01/10/2020 4,657

Tìm trung bình cộng của các dãy số sau: 1, 2, 3, 4, 5, ........, 99, 100, 101

Xem đáp án » 01/10/2020 4,254

An có 24 cái kẹo. Bình có 28 cái kẹo. Cường có số cái kẹo bằng trung bình cộng của 3 bạn. Hỏi Cường có bao nhiêu cái kẹo?

Xem đáp án » 01/10/2020 3,782

Tìm trung bình cộng của các dãy số sau 1, 5, 9, 13, ....., 241, 245

Xem đáp án » 01/10/2020 3,243

Tìm số trung bình cộng của tất cả các số chẵn từ 2 đến 98?

Xem đáp án » 01/10/2020 2,437

An có 120 quyển vở, Bình có 78 quyển vở. Lan có số quyển vở kém trung bình cộng của ba bạn là 16 quyển. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển vở?

Xem đáp án » 01/10/2020 1,605

Ví dụ: Tìm trung bình cộng của các số sau: 10, 15, 30, 45.

Giải:

Trung bình cộng của các số:

(10+15+30+45):4=25.

Đáp số: 25.

Bài 1:

Tìm trung bình cộng của các số sau: 24, 40, 84, 124, 100, 300

Bài 2:

Khối 4 của trường em gồm lớp 4A, 4B và 4C. Lớp 4A có 21 học sinh, lớp 4B có 23 học sinh, lớp 4C có số học sinh nhiều hơn trung bình cộng 2 lớp 4A và 4B là 2 bạn. Hỏi lớp 4C có bao nhiêu bạn học sinh?

Bài 3:

Bạn An có 13 quyển vở, bạn Lan có 15 quyển vở. Số vở của Nam kém trung bình cộng số vở hai bạn An và Lan và 2 quyển. Tính số vở của Nam.

Bài 4:

Tìm trung bình cộng của các số: 9, 12, 15, 18, 21, 24 ,27.

Dạng 2: Tính trung bình cộng của các số liên tiếp cách đều.

Ví dụ : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số: 3,6,9,…, 105.

Giải:

+Cách 1 : Ta đi tính tổng các số hạng dãy số trên rồi chia cho số số hạng.

Lời giải:

Số số hạng là: (105 - 3) : 3 + 1 = 35.

Tổng là: ( 3 +105 ) x 35 : 2 = 1890.

Trung bình cộng là:

1890 : 35 = 54.

Đáp số: 54.

+Cách 2: Vì dãy số trên là dãy số cách đều ta có:

Tổng = (số đầu + số cuối) x số số hạng : 2.

Trung bình cộng = tổng : số số hạng

                          = (số đầu + số cuối) x số số hạng : 2 : số số hạng

                          =(số đầu + số cuối) : 2

Lời giải:

Vì dãy số trên là dãy số cách đều nên trung bình cộng của các số hạng trong dãy là:

(3 +105) : 2 = 54.

Đáp số: 54.

Bài 1:

Tính trung bình cộng của các số trong dãy: 10, 20, 30,…, 240.

Bài 2:

Cho dãy số sau: 14,18, 22,…, 142.

Tìm trung bình cộng của các số trong dãy số trên,

Bài 3:

Cho dãy số: 6,11, 16,…,a. Biết trung bình cộng của các số trong dãy số trên là 56. Tính a.

Dạng 3: Dạng toán ít hơn,  nhiều hơn hoặc bằng trung bình cộng.

1 .Bằng trung bình cộng

Ví dụ: An có 24 cái kẹo. Bình có 28 cái kẹo. Cường có số cái kẹo bằng trung bình cộng của 3 bạn. Hỏi Cường có bao nhiêu cái kẹo?

Giải:

Sơ đồ:

Bắc có 32 viên bi trung có 36 viên bi

Nhìn vào sơ đồ ta thấy:

2 lần trung bình cộng số kẹo của ba bạn là:

24 + 28 = 52 (cái)

Trung bình cộng số kẹo ba bạn hay số kẹo của Cường là:

52 : 2 = 26 (cái).

Đáp số: 26 cái.

Bài 1:

Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở?

Bài 2:

Xe thứ nhất chở được 5 tấn hàng, xe thứ hai chở được 7 tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng của ba xe. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn hàng ?

Bài 3:

Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của 3 số. Tìm số thứ ba?

2 .Nhiều hơn trung bình cộng.

Ví dụ: Lan có 30 viên kẹo, Bình có 12 viên kẹo. Hoa có số viên kẹo lơn hơn trung bình cộng của ca ba bạn là 4 viên. Hỏi Hoa có bao nhiêu viên kẹo.

Giải:

Ta có sơ đồ:

Bắc có 32 viên bi trung có 36 viên bi

Nhìn vào sơ đồ ta thấy:

2 lần trung bình cộng số kẹo của ba bạn là:

30 + 12 + 4 = 46 (cái).

Trung bình cộng số kẹo ba bạn là:

46 : 2 = 23 ( cái)

Số kẹo của Hoa là:

23 + 4 = 27 (cái).

Đáp số: 27 cái.

Bài 1:

Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả 3 thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?

Bài 2:

Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả 3 số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba.

Bài 3:

Số thứ nhất là 267, số thứ hai là hơn số thứ nhất 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả 4 số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư?

3. Ít hơn trung bình cộng.

Bình có 8 quyển vở, Nguyên có 4 quyển vở. Mai có số vở ít hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 2 quyển. Hỏi số vở của Mai là bao nhiêu?

Giải:

Ta có sơ đồ:

Bắc có 32 viên bi trung có 36 viên bi

2 lần trung bình cộng số vở của ba bạn là:

8 + 4 - 2 = 10 (quyển)

Trung bình cộng số vở của ba bạn là:

10 : 2= 5 (quyển)

Số vở của Mai là:

5 – 2 = 3 (quyển).

Đáp số: 3 quyển.

Bài 1:

Khánh có 20 viên bi, Bảo có 31 viên bi, Nam có số bi ít hơn trung bình cộng của cả 3 bạn là 5 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?

Bài 2:

Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo?

Bài 3:

Khối lớp 4 của trường Tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Lớp 4D trồng được ít hơn trung bình số cây bốn lớp trồng được là 7 cây. Hỏi khối lớp 4 trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Dowload tài liệu Tại đây!

Xem thêm: Phương pháp giải toán trung bình cộng lớp 4 cơ bản và nâng cao

Phụ huynh và các em học sinh tham khảo thêm KHÓA HỌC TOÁN NÂNG CAO LỚP 4 tại đây: TOÁN NÂNG CAO LỚP 4

Ngày đăng: 19/09/2018

Dạng toán “Tìm số trung bình cộng”  là dạng bài tập cơ bản thường gặp trong chương trình Toán lớp 4.  Đây cũng là mảng kiến thức thường xuyên xuất hiện trong các bài thi giữa kì, cuối kì I của các con. Việc giải dạng toán này không quá khó nếu các con nắm được quy tắc, phương pháp cũng như kĩ năng làm bài. Chuyên đề của thầy Nguyễn Thành Long – giáo viên Toán hàng đầu của Hệ thống giáo dục Vinastudy dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức đầy đủ và chính xác nhất giúp các con chinh phục dạng toán này. Các con hãy cùng thầy tìm hiểu chuyên đề này nhé!

Trung bình cộng = tổng các số : số các số hạng

Trung bình cộng của dãy số cách đều = (số đầu + số cuối) : 2

Dạng 1. Các bài toán về trung bình cộng cơ bản.

Ví dụ 1. Khối lớp Bốn có 3 lớp: Lớp 4A có 28 học sinh, lớp 4B có 33 học sinh, lớp 4C có 35 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.

Bài giải:

Trung bình mỗi lớp có số học sinh là:

(28 + 33 + 35) : 3 = 32 (học sinh)

Đáp số: 32 học sinh

Ví dụ 2.  Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 39. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 30. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 36. Tìm ba số đó.

Bài giải:

Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là:

39 x 2 = 78

Tổng của số thứ hai và số thứ ba là:

30 x 2 = 60

Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là:

36 x 2 = 72

2 lần tổng của ba số là:

78 + 60 + 72 = 210

Tổng của ba số là:

210 : 2 = 105

Số thứ nhất là:

105 – 60 = 45

Số thứ hai là:

78 – 45 = 33

Số thứ ba là:

72 – 45 = 27

Đáp số: số thứ nhất: 45

Số thứ hai: 33

Số thứ ba: 27

Anh chị phụ huynh và các em học sinh có thể tham khảo nội dung bài giảng liên quan đến “Các bài toán trung bình cộng cơ bản” tại link:

Toán cơ bản lớp 4: Tìm số trung bình cộng

Toán nâng cao lớp 4: Bài toán trung bình cộng

Toán tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 4: Tìm số trung bình cộng

Ôn và luyện toán 4- thi giữa kì và cuối kì I: Bài toán trung bình cộng

Dạng 2: Trung bình cộng của dãy số cách đều

Ví dụ 1: Tìm trung bình cộng của các dãy số sau:

a, 1, 2, 3, 4, 5, ........, 99, 100, 101

Bài giải:

Dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, ........, 99, 100, 101 là dãy số cách đều

Trung bình cộng của dãy số trên là:

(1 + 101) : 2 = 51

Đáp số: 51

b, 1, 5, 9, 13, ....., 241, 245

Dãy số: 1, 5, 9, 13, ....., 241, 245 là dãy số cách đều

Trung bình cộng của dãy số trên là:

(1 + 245) : 2 = 123

Đáp số: 123

Ví dụ 2.  Tìm số trung bình cộng của tất cả các số chẵn từ 2 đến 98.

Bài giải:

Trung bình cộng của tất cả các số chẵn từ 2 đến 98 là:

 (2 + 98) : 2 = 50

Đáp số: 50

Ví dụ 3. Tìm ba số tự nhiên, biết hai số liền nhau hơn kém nhau 70 đơn vị và trung bình cộng của ba số đó là 140.

Bài giải:

3 số cần tìm là: a, a + 70, a + 140

Trung bình cộng là:

(a + a + 140) : 2 = 140

2 x a + 140 = 140 x 2

2 x a + 140 = 280

2 x a = 280 – 140

2 x a = 140

a = 140 : 2

a = 70

Vậy 3 số cần tìm là: 70 ; 140; 280

Anh chị phụ huynh và các em học sinh có thể tham khảo thêm bài giảng “Trung bình cộng của dãy số cách đều” tại link:

Toán nâng cao lớp 4: Trung bình cộng của dãy số cách đều

Toán tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 4: Trung bình cộng của dãy số cách đều

Dạng 3. Dạng toán ít hơn , nhiều hơn hoặc bằng trung bình cộng:

3.1. Bằng trung bình cộng

Ví dụ 1. An có 24 cái kẹo. Bình có 28 cái kẹo. Cường có số cái kẹo bằng trung bình cộng của 3 bạn. Hỏi Cường có bao nhiêu cái kẹo?

Bài giải:

Bắc có 32 viên bi trung có 36 viên bi

2 lần trung bình cộng là:

24 + 28 = 52 (cái kẹo)

Số kẹo của Cường là:

52 : 2 = 26 (cái kẹo)

Đáp số: 26 cái kẹo

Anh chị phụ huynh và các em học sinh có thể tham khảo thêm bài giảng “Bài toán bằng trung bình cộng” tại link:

Ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I: Bài toán bằng trung bình cộng

3.2. Nhiều hơn trung bình cộng

Ví dụ 1. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi nhiều hơn trung bình cộng số bi của ba bạn là 2 viên. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi.

Bài giải:

Bắc có 32 viên bi trung có 36 viên bi

2 lần trung bình cộng số bi của ba bạn là:

18 + 16 + 2 = 36 (viên bi)

Trung bình cộng số bi của ba bạn là:

36 : 2 = 18 (viên bi)

Số bi của Hùng là:

18 + 2 = 20 (viên bi)

Đáp số: 20 viên bi

Anh chị phụ huynh và các em học sinh có thể tham khảo thêm bài giảng “Bài toán nhiều hơn trung bình cộng” tại link:

Ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I: Bài toán nhiều hơn trung bình cộng

3.3. Ít hơn trung bình cộng

Ví dụ 1. An có 120 quyển vở, Bình có 78 quyển vở. Lan có số quyển vở kém trung bình cộng của ba bạn là 16 quyển.  Hỏi Lan có bao nhiêu quyển vở.

Bài giải:

Bắc có 32 viên bi trung có 36 viên bi

2 lần trung bình cộng số vở của ba bạn là:

120 + 78 – 16 = 182 (quyển vở)

Trung bình cộng số vở của ba bạn là:

182 : 2 = 91 (quyển vở)

Số vở của Lan là:

91 – 16 = 75 (quyển vở)

Đáp số: 75 quyển vở

Anh chị phụ huynh và các em học sinh có thể tham khảo thêm bài giảng “Bài toán ít hơn trung bình cộng” tại link:

Ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I: Bài toán ít hơn trung bình cộng

Toán tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 4: Dạng toán ít hơn/nhiều hơn/bằng trung bình cộng

Dạng 4. Trung bình cộng trong bài toán tính tuổi

Ví dụ 1. Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Hoa là 24. Hỏi bố Hoa bao nhiêu tuổi.

Bài giải:

Tổng số tuổi của ba người là:

30 x 3 = 90 (tuổi)

Tổng số tuổi của mẹ và Hoa là:

24 x 2 = 48 (tuổi)

Tuổi của bố Hoa là:

90 – 48 = 42 (tuổi)

Đáp số: 42 tuổi

Để tham khảo thêm bài giảng cũng như bài tập về dạng này, anh chị phụ huynh và các em học sinh click vào link:

Toán tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 4: Trung bình cộng trong bài toán tính tuổi

Trên đây là những kiến thức và dạng bài tập quan trong nhất trong dạng toán “Chuyên đề trung bình cộng” của chương trình Toán 4. Nếu các con có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!

Để giúp các con củng cố và mở rộng kiến thức về các phép toán, VinaStudy còn xây dựng một số bài giảng, bài thi thử như:

Bài giảng học thử về tìm số trung bình cộng:

Bài thi thử online về tìm số trung bình cộng:

Bài thi thử online về tìm số trung bình cộng – đề số 1

Bài thi thử online về tìm số trung bình cộng - đề số 2

Bài thi thử online về tìm số trung bình cộng – đề số 3

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 4 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa

Khóa nâng cao  

Khóa bồi dưỡng học sinh giỏi

Khóa ôn luyện Violympic

Khóa ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I  

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 4:

Các khóa học tiếng anh

Các khóa học Toán tiếng anh

Các khóa học Tiếng việt

Tác giả: Vinastudy

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Khách hàng nhận xét

  • Bắc có 32 viên bi trung có 36 viên bi

    Nguyễn Vinh

    Tôi thấy rất hiệu quả và tham khảo rất hay

  • Bắc có 32 viên bi trung có 36 viên bi

    phương

    tôi thấy rất hiệu quả