Bài 3 trang 170 toán 5 luyện tập chung

Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

Bài giải:

Quãng đường người đi xe đạp đi được trong giờ thứ ba là:

(12 + 18) : 2 = 15 (km)

Trung bình mỗi giờ người đi xe đạp đi được quãng đường là:

(12 + 18 +15) : 3 =15 (km)

Đáp số: 15km.


Bài 2 trang 170 sgk toán 5

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Bài giải:

Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

120 : 2 = 60 (m)

Ta có sơ đồ:

Bài 3 trang 170 toán 5 luyện tập chung

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

(60 + 10) : 2 = 35 (m)

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

(60 - 10) : 2 = 25 (m)

(hoặc 60 - 35 = 25)

Diện tích mảnh đất đó là:

35 x 25 = 875 (m2)

Đáp số: 875m2 


Bài 3 trang 170 sgk toán 5

Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3 và cân nặng 22,4g. Hỏi một khối  kim loại cùng chất có thể tích là 4,5cm3 cân nặng bao nhiêu gam ?

Giải bài tập trang 169, 170 SGK Toán 5: Luyện tập chung bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập. Lời giải hay bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về đo khối lượng tính diện tích thể tích của một hình củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết hướng dẫn giải bài Luyện tập chung – SGK toán 5 (bài 1, 2, 3 trang 169, 170/SGK Toán 5) dưới đây.

>> Bài trước: Giải bài tập trang 169 SGK Toán 5: Luyện tập tính diện tích thể tích một số hình

Toán lớp 5 trang 169, 170

Giải Toán lớp 5 trang 169 - Luyện tập chung câu 1

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 160m, chiều rộng 30m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 10m2 thu được 15kg rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Hướng dẫn giải

- Tính nửa chu vi  mảnh vườn = chu vi : 2.

- Tính chiều dài = nửa chu vi − chiều rộng.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tìm xem 1500m2 gấp 10m2 bao nhiêu lần.

- Diện tích gấp 10m2 bao nhiêu lần thì số rau thu được gấp 15kg bấy nhiêu lần.

Đáp án

Mảnh vườn hình chữ nhật nên Pvườn = (chiều rộng + chiều dài) x 2

Nên chiều dài = (Pvườn : 2) – chiều rộng = Nửa chu vi – chiều rộng.

Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

160 : 2 = 80 (m)

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

80 – 30 = 50 (m)

Áp dụng công thức tính diện tích Svườn = chiều dài x chiều rộng

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

50 x 30 = 1500 (m2)

1500m2 gấp 10m2 số lần là: 1500 : 10 = 150 (lần).

Số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên mảnh vườn đó là:

15 x 150 = 2250 (kg).

Đáp số: 2250kg rau.

Giải Toán lớp 5 trang 169 - Luyện tập chung câu 2

Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng 40cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hộp là 6000cm2.

Hướng dẫn giải

Ta có: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật = chu vi đáy × chiều cao.

Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh : chu vi đáy.

Đáp án

Sxung quanh = (a + b) x 2 x c = chu vi đáy x chiều cao

Chiều cao = Sxq : chu vi đáy

Chu vi đáy hình chữ nhật là:

(60 + 40) x 2 = 200 (cm)

Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:

6000 : 200 = 30 (cm)

Đáp số: 30cm.

Giải Toán lớp 5 trang 170 - Luyện tập chung câu 3

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000. Tính chu vi diện tích mảnh đất đó.

Bài 3 trang 170 toán 5 luyện tập chung

Hướng dẫn giải

Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ rồi tính diện tích các mảnh đó.

Đáp án

Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác.

Bài 3 trang 170 toán 5 luyện tập chung

Độ dài thật cạnh AB là:

5 x 1000 = 5000 (cm)

5000cm = 50m

Độ dài cạnh AE = BC là:

2,5 x 1000 = 2500 (cm)

2500cm = 25m

Độ dài thật cạnh DE là: 4 x 1000 = 4000 (cm)

4000cm = 40m

Độ dài thật cạnh DC là: 3 x 1000 = 3000 (cm)

3000cm = 30m

Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 40 + 30 + 25 = 170 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCD là: 50 x 25 = 1250 (m2)

Diện tích mảnh đất hình tam giác là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2)

Diện tích cả mảnh đất ABCDE là: 1250 + 600 = 1850 (m2)

Đáp số: Chu vi: 170m; diện tích: 1850m2.

Có thể lập luận theo cách khác

Bản đồ có tỉ lệ 1 : 1000 nên thực tế:

Độ dài các cạnh gấp 1000 lần trên bản đồ:

AB = 5000cm = 50m

BC = AE= 2500cm = 25m

CD = 3000cm = 30m

DE = 4000cm = 40m

Chu vi mảnh đất ABCDE là:

AB + BC + CD + DE + EA = 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)

SABCDE = SABCD + SCDE

Diện tích hình chữ nhật ABCE là:

50 x 25 = 1250 (m2)

Diện tích tam giác CDE là:

40 x 30 : 2 = 600 (m2)

Diện tích mảnh đất ABCDE là:

1250 + 600 = 1850 (m2)

Đáp số: 1850m2

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 170 SGK Toán 5: Ôn tập về giải Toán

Đề thi học kì 2 lớp 5 Tải nhiều

  • 50 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021 Tải nhiều
  • 50 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021 Tải nhiều
  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021
  • Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2021 Tải nhiều
  • Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 năm 2021 Đầy đủ các môn
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm 2021 Tải nhiều
  • 10 đề thi môn Tiếng Việt (đọc - hiểu) cuối học kì 2 lớp 5

Toán lớp 5 trang 169, 170 lớp 5: Luyện tập chung bao gồm các bài tập tự luyện SGK có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán về tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật, bài tập tính diện tích chu vi của một hình, giải toán có lời văn về hình học, khái quát lại các dạng toán về hình học, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 5 Ôn tập.. Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5: Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 163: Luyện tập chung để biết thêm các cách giải bài tập toán ôn tập tổng hợp học kì 1, 2. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải. Chúc các bạn học tốt.

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử, Địa, Tin học chuẩn kiến thức kỹ năng của các trường trên cả nước mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết.