Bài 80 trang 40 toán 6 tập 2 năm 2024

Bài 80 trang 40 sgk toán 6 tập 2

Tính:

  1. \[5.{{ - 3} \over {10}}\] b] \[{2 \over 7} + {5 \over 7}.{{14} \over {25}}\]
  1. \[{1 \over 3} - {5 \over 4}.{4 \over {15}}\] d] \[\left[ {{3 \over 4} + {{ - 7} \over 2}} \right].\left[ {{2 \over {11}} + {{12} \over {22}}} \right]\]

Hướng dẫn làm bài:

Trong biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân thì thực hiện phép nhân trước.

Trong biểu thức có dấu ngoặc thì thức hiện phép tính trong ngoặc trước.

Đáp số: \[a]{{ - 3} \over 2};b]{{24} \over {35}}\] ; c] 0; d] -2.

Bài 83 trang 41 sgk toán 6 tập 2

Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc 15 km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

Giải

Cho đến lúc hai bạn gặp nhau, thời hạn bạn Việt đã đi là:

7 giờ 30 phút – 6 giờ 50 phút = 40 phút hay \[{2 \over 3}\] giờ.

Thời gian bạn Nam đã đi là:

7 giờ 30 phút – 7 giờ 10 phút = 20 phút hay \[{1 \over 3}\] giờ.

Quãng đường bạn Việt đã đi là: \[15.{2 \over 3} = 10\left[ {km} \right]\].

Quãng đường bạn Nam đã đi là: \[12.{1 \over 3} = 4\left[ {km} \right]\]

Vì tổng hai quãng đường mà hai bạn đã đi bằng quãng đường AB nên

AB = 10 + 4 = 14 [km]

ĐS: Quãng đường AB dài 14 km.

Bài 81 trang 41 sgk toán 6 tập 2

Tính diện tích và chu vi một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 1/4km và chiều rộng 1/8km

Hướng dẫn trả lời:

Chu vi khu đất hình chữ nhật là:

\[\left[ {{1 \over 4} + {1 \over 8}} \right] \times 2 = {3 \over 4}\] [km]

Diện tích khu đất hình chữ nhật là:

\[{1 \over 4} \times {1 \over 8} = {1 \over {32}}\] [km2]

Bài 82 trang 41 sgk toán 6 tập 2

Toán vui. Một con ong và bạn Dũng cùng xuất phát từ A đến B. Biết rằng mỗi giây ong bay đươc 5m và mỗi giờ Dũng đạp xe đi được 12 km. Hỏi con ong hay bạn Dũng đến B trước?

Giải

Xét xem 1 giờ con ong bay được bao nhiêu ki – lô – mét hoặc trong 1 giây bạn Dũng đi được bao nhiêu mét, với chú ý rằng:

\[\dfrac{2}{7}+\dfrac{5}{7}.\dfrac{14}{25}=\dfrac{2}{7}+\dfrac{5.14}{7.25}=\dfrac{2}{7}+\dfrac{2}{5}=\dfrac{10}{35}+\dfrac{14}{35}=\dfrac{24}{35}\]

c]\[\dfrac{1}{3}-\dfrac{5}{4}.\dfrac{4}{15}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{5.4}{4.15}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{3}=0\]

d]\[\left[\dfrac{3}{4}+\dfrac{-7}{2}\right].\left[\dfrac{2}{11}+\dfrac{12}{22}\right]=\left[\dfrac{3}{4}+\dfrac{-14}{4}\right].\left[\dfrac{4}{22}+\dfrac{12}{22}\right]=\dfrac{-11}{4}.\dfrac{16}{22}=\dfrac{-11.16}{4.22}=\dfrac{-4}{2}=-2\]

Trường tiểu học Hoà Bình xây một bể bơi trong vườn trường. Bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m và chiều cao 0,8 m.

  1. Xung quanh bể và đáy bể được lát gạch. Tính diện tích phần bể được lát gạch, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.
  1. Để lát bể, người ta sử dụng các viên gạch hình vuông, mỗi viên có độ dài cạnh 50 cm. Tính số viên gạch cần để lát bể bơi đó

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a]

Bước 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích đáy bể

Bước 2: Tính diện tích phần bể được lát gạch

b]

Bước 1: Tính diện tích mỗi viên gạch [ diện tích hình vuông = cạnh x cạnh]

Bước 2: Tính số viên gạch để lát bể bơi [= diện tích lát gạch : diện tích 1 viên gạch]

Lưu ý: đổi về cùng một đơn vị diện tích trước khi chia.

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

a]

Diện tích xung quanh bể là:

\[\left[ {15 + 10} \right].2.0,8 = 40\;[{m^2}]\]

Diện tích đáy bể được lát là:

\[15.10 = 150\;[{m^2}]\]

Diện tích phần bể được lát gạch là:

\[40 + 150 = 190\;[{m^2}]\]

b]

Diện tích mỗi viên gạch là:

\[0,5.0,5 = 0,25\;[{m^2}]\]

Số viên gạch cần để lát bể bơi là:

\[190:0,25 = 760\;\][viên gạch]

  • Giải bài 81 trang 50 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 Diện tích hình tròn là 6,28 cm^2. Hãy tính diện tích hình vuông ABCD trong hình 5 [lấy pi = 3,14]
  • Giải bài 82 trang 50 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 Hãy tính diện tích phần tô đậm ở hình 6. Biết cạnh hình vuông là 4cm
  • Giải bài 79 trang 49 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 Nhà Hồng và nhà Hà cách nhau 1,8 km. Cùng một lúc, Hồng đi xe đạp đến nhà Hà, Hà đi bộ đến nhà Hồng. Hai bạn gặp nhau sau khi khởi hành 9 phút. Tính vận tốc của mỗi bạn, biết rằng vận tốc của Hồng hơn vận tốc của Hà là 4 km/h. Giải bài 78 trang 49 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Khi nhân một số với 39, một học sinh đã đặt nhầm các tích riêng thẳng cột nên tìm ra kết quả là 259,2. Tìm tích đúng.

Chủ Đề