Bài tập cân bằng phương trình hóa học nâng cao

Bài viết không chỉ cung cấp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường gặp mà còn giải đáp một số vấn đề về bài học như phương pháp, ý nghĩa, cách cân bằng phương trình hóa học chi tiết sẽ được trình bày rõ ràng ở phía dưới đây. Các bạn cùng theo dõi nhé.

Bạn đang xem: Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 nâng cao


Cân bằng phương trình hóa học là gì?

Trong hóa học ngày nay, học sinh không chỉ học trên sách vở, video mà còn trực tiếp tiền hành các phản ứng hóa học. Tuy nhiên, việc thực hành thí nghiệm cần phải đi đôi với việc viết phương trình hóa học một cách chuẩn xác về chất tham gia cũng như chất sản phẩm. Và đặc biệt là cách cân bằng các hệ số của PTHH. Như chúng ta đã biết, định luật bảo toàn khối lượng chỉ ra rằng không nguyên tốt nào tự sinh ra hoặc tự mất đi mà phải do một quá trình tạo thành. Do đó số nguyên tử tham gia = số nguyên tử sản phẩm. Và đó là lý do cần phải cân bằng phương trình hóa học.

Cách cân bằng phương trình hóa học

Sau khi tìm hiểu định nghĩa về cân bằng PTHH, dưới đây là một số phương pháp mà chúng ta có thể áp dụng:

Cân bằng theo phương pháp truyền thống: Phương pháp này khá cơ bản và thường được dùng trong các phản ứng đơn giản, ít chất, không có sự oxi khử (thay đổi hóa trị)Cân bằng theo phương pháp đại số: Đây là một phương pháp khá hay và được ứng dụng rộng rãi và sử dụng một chút yếu tố toán học. Phương pháp này hầu như cân bằng được tất cả các loại phương trình hóa học. Đặc biệt là phương trình oxi hóa khử (có sự thay đổi hóa trị của các nguyên tố).

✓ Cách học thuộc bài ca hóa trị và nguyên tử khối.

Bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giải

Dưới đây là tổng hợp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường xuyên được áp dụng vào các đề thi hóa học lớp 8. Phương pháp chủ yếu là phương pháp truyền thống.

Xem thêm: Cách Bật Icon Mới Trên Messenger, Cách Có Icon Mới

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học

1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl 2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O 3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O 4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O 5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + H2O 6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3 7) P + O2 → P2O5 8) N2 + O2 → NO 9) NO + O2 → NO2 10) NO2 + O2 + H2O → HNO3

Đáp án:

1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl 2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O 3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O 4) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O 5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + 3H2O

6) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 7) 4P + 5O2 → 2P2O5 8) N2 + O2 → 2NO 9) 2NO + O2 → 2NO2 10) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Dạng 2: Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học

Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a) Na + O2 → Na2O b) P2O5 + H2O → H3PO4 c) HgO → Hg + O2 d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:

a) 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. ( Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro)

b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

c) 2HgO → 2Hg + O2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. (lý giải tương tự câu a), Oxi phải để ở dạng phân tử)

d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. (phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu)

Dạng 3: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát

1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O 2) CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O 3) CnH2n – 2 + O2 → CO2 + H2O 4) CnH2n – 6 + O2 → CO2 + H2O 5) CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O

Đáp án:

Bài tập cân bằng phương trình hóa học nâng cao

Ghi chú đặc biết: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.

Công thức tính số mol.

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu vài nét về khái niệm, phương pháp cũng như một vài bài tập cân bằng phương trình hóa học có đáp án chi tiết. Nếu có bất kì thắc mắc gì về lời giải cũng như nội dung trong bài viết này, các bạn có thể để lại bình luận xuống phía dưới bài viết. Chúc các bạn học tốt.

A. Cân bằng phương trình hóa học là gì?

Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học. Vậy làm thế nào để lập phương trình hóa học một cách chính xác nhất. Các phương pháp hữu hiệu dưới đây sẽ giúp các em giải quyết các bài tập về lập phương trình hóa học từ cơ bản đến nâng cao một cách dễ dàng.

B. Cách cân bằng phương trình hóa học

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

Một số phương pháp cân bằng cụ thể

1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau

Al + HCl → AlCl3 + H2­

Hướng dẫn cân bằng phản ứng 

Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.

Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Ví dụ 2: Cân bằng phương trình phản ứng sau:

P + O2 → P2O5

Hướng dẫn cân bằng phương trình 

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

P + O2 → P2O5

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên từ

Vế trái: 1 nguyên tử P, 2 nguyên tử O

Vế phải: 2 nguyên tử P, 5 nguyên tử O

Làm chẵn số nguyên tử O là nguyên tố có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nguyên tử O ở hai vế, thêm hệ số 5 vào O2 và hệ số 2 vào P2O5 ta được:

P + O2 -------→ 2P2O5

Cân bằng số nguyên tử P haii vế, thêm hệ số 4 vào P ta được

4P + 5O2 -------→ 2P2O5

Bước 3. Viết phương trình hóa học

4P + 5O2 → 2P2O5

Ví dụ 3: Thiết lập phương trình phản ứng hóa học sau: 

Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O 

Hướng dẫn giải chi tiết 

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Fe(OH)3→ Fe2O3 + H2O

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử

Vế trái: 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H

Vế trái: 2 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 2 nguyên tử H

Ta thấy ở vế trái số nguyên tử H bằng với số nguyên tử O, có thể làm chẵn số nguyên tử O hoặc H đều được

Ở đây ta lựa chọn làm chẵn số nguyên tử H trước, cân bằng số nguyên tử H hai vế, thêm hệ số 2 vào Fe(OH)3 và hệ số 3 vào H2O ta được:

2Fe(OH)3 ------→ Fe2O3+ H2O

Kiểm tra số nguyên tử Fe và O hai vế đã được cân bằng

Bước 3: Viết phương trình hóa học

2Fe(OH)3 ------→ Fe2O3 + H2O

Ví dụ 4: Thiết lập phương trình hóa học của phản ứng sau: 

Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4+ AlCl3

Hướng dẫn giải chi tiết

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Al2(SO4)3 + BaCl2  -------→ BaSO4 + AlCl3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử

Vế trái: 2 nguyên tử Al. 3 nhóm SO4, 1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử Cl

Vế phải: 1 nguyên tử Al, 1 nhóm SO4, 1 nguyên tử B, 3 nguyên tử Cl

Làm chẵn số nhóm SO4 là nhóm có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nhóm SO4hai vế, thêm hệ số 3 vào BaSO4ta được.

Al2(SO4)3+ BaCl2  -------→ 3BaSO4 + AlCl3

Cân bằng số nguyên tử Ba hai vế, thêm hệ số 3 vào BaCl2 ta được

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -------→  3BaSO4 + AlCl3

Cân bằng số nguyên tử Al hai vế, thêm hệ số 2 vào AlCl3, ta được:

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -------→ 3BaSO4 + 2AlCl3

Bước 3: Viết phương trình hóa học

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3

2. Phương pháp đại số

Tiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây:

Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g….

Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng.

Chú ý:

Phương pháp đại số giải các ẩn số này được áp dung cho các phản ứng phức tạp và khó có thể cân bằng bằng phương phương pháo cân bằng nguyên tố lớn nhất, học sinh cần nắm chắc phương pháp cơ bản mới áp dụng được phương pháp đại số.

Các hệ số thu được sau khi giải hệ phương trình là các sô nguyên dương tối giản nhất.

Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng sau

Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (1)

Hướng dẫn cân bằng phản ứng 

Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có:

aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O

Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau).

Cu: a = c (1)

S: b = c + d (2)

H: 2b = 2e (3)

O: 4b = 4c + 2d + e (4)

Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:

Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác).

Từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = 1/2 => c = a = d = 1; e = b =2 (tức là ta đang quy đồng mẫu số).

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Ví dụ 2. Thiết lập các phương trình hóa học dưới đây 

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O 

Hướng dẫn giải chi tiết

Bước 1: Đưa hệ số được kí hiệu a, b, c, d, e vào trước công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng ta được

aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO2 + eH2O

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở cả hai vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn, a, b, c, d, e ở trên

Cu: a= c (1)

H: b = 2e (2)

N: b = 2c + d (3)

O: 3b = 6c + 2d + e (4)

Bước 3. iải hệ phương trình bằng cách:

Ở bước này, ta sẽ gán hệ số bất kì bằng 1, sau đó dựa vào các phương trình cuả hệ để giải ra các ẩn.

Chọn: a = c = 1, từ phương trình (2), (3), (4) ta rút ra được hệ số phương trình

b = 2+ d               => 3b = 6 + 3d

3b = 6 + 2d + e          3b = 6 + 2d + e

<=> 3d = 2d + e => d= e = 1/2b (5)

Từ phương trình (4), (5) ta có phương trình:

3b = 6 + 2.1/2b + 1/2b  <=> 3b = 6+3/2b <=> 3/2b=6 <=> b = 4

Thay vào ta có d = e = 2

Giải hệ phương trình cuối cùng ta có: a = 1, b = 4, c = 1, d = 2, e = 2

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3. Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron

Quy tắc xác định số Oxi hóa trong phản ứng Oxi hóa khử.

Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất :

Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như KH, BaH2, thì H có số oxi hóa –1).

Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2).

Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại.

Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.

C. Bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giải

Dưới đây là tổng hợp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường xuyên được áp dụng vào các đề thi hóa học lớp 8. Phương pháp chủ yếu là phương pháp truyền thống.

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học

1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl

2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O

3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O

5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3

7) P + O2 → P2O5

8) N2 + O2 → NO

9) NO + O2 → NO2

10) NO2 + O2 + H2O → HNO3

11) Na2O + H2O → NaOH

12) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH

13) Fe2O3 + H2 → Fe + H2O

14) Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H2O

15) FeI3 → FeI2 + I2 

16) AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + KNO3

17) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

18) Ag + Cl2 → AgCl

19) FeS + HCl → FeCl2 + H2S

20) Pb(OH)2 + HNO3 → Pb(NO3)2 + H2O

Đáp án cân bằng phương trình hóa học

1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl

2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

4) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

6) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

7) 4P + 5O2 → 2P2O5

8) N2 + O2 → 2NO

9) 2NO + O2 → 2NO2

10) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

11) Na2O + H2O → 2NaOH

12) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

13) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

14) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

15) 2FeI3 → 2FeI2 + I2

16) 3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + 3KNO3

17) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

18) 2Ag + Cl2 → 2AgCl

19) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

20) Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O

Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học 

a) Al2O3 + ? → ?AlCl3 + ?H2O

b) H3PO4 + ?KOH → K3PO4 +?

c) ?NaOH + CO2 → Na2CO3 + ?

d) Mg + ?HCl → ? +?H2

e) ? H2 + O2 → ?

f) P2O5 +? → ?H3PO4

g) CaO + ?HCl → CaCl2 + H2O

h) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ?

Đáp án cân bằng phương trình

a) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 +3H2O

b) H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O

c) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

e) 2H2 + O2 → 2H2O

f) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

g) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

h) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2

Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na + O2 → Na2O

b) P2O5 + H2O → H3PO4

c) HgO → Hg + O2

d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:

a) 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. (Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro)

b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

c) 2HgO → 2Hg + O2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. (lý giải tương tự câu a), Oxi phải để ở dạng phân tử)

d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. (phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu)

Dạng 4: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát

1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O

2) CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O

3) CnH2n - 2 + O2 → CO2 + H2O

4) CnH2n - 6 + O2 → CO2 + H2O

5) CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O

Đán án

Bài tập cân bằng phương trình hóa học nâng cao

Dạng 5*. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

1) FexOy+ H2 → Fe + H2O

2) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

3) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

4) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O

5) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O

6) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + SO2 + H2O

7) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Đáp án 

1) FexOy + yH2 → xFe + yH2O

2) FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O

(3) 2FexOy+2yH2SO4 → xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O

4) 2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSO2 +2nH2O

5) M + 2nHNO3 → M(NO3)n + 2nNO + H2O

7) (5x - 2y) Fe3O4 + (46x - 18y) HNO3 → 3(5x - 2y) Fe(NO3)3 + NxOy + (23x - 9y)H2O

Ghi chú đặc biệt: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.