YOMEDIA
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
YOMEDIA
Đang xử lý...
Bài tập tính giá thành sản phẩm có lời giải:
Tại một doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn có một phân xưởng sản xuất chính sản xuất 2 loại sản phẩm A và B và một phân xưởng SX phụ [ sản xuất lao vụ phục vụ cho SXC].
Trong tháng 10/X có tài liệu sau [ Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai TX].
+Số dư đầu tháng của tài khoản 154 [Chi tiết sán xuất sản phẩm A] là 6.785.000đ
+Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/X như sau:
1. Xuất kho vật liệu chính theo giá thực tế :
Dùng để sản xuất sản phẩm A: 36.575.000đ
Dùng để sản xuất sản phẩm B: 31.350.000đ
2. Xuất kho vật liệu phụ theo giá thực tế:
Dùng để sản xuất sản phẩm A: 13.600.000đ
Dùng để sản xuất sản phẩm B: 12.400.000đ
Dùng cho sản xuất SP ở PX sản xuất phụ: 6.000.000đ
Dùng cho quản lý ở PX sản xuất chính: 7.150.000đ
Dùng cho quản lý Doanh nghiệp:1.200.000đ
Dùng cho hoạt động bán hàng: 2.400.000đ
3. Xuất kho công cụ - dụng cụ [Loại phân bổ một lần] theo giá thực tế
Dùng cho quản lý ở phân xưởng SX chính: 5.000.000đ
Dùng cho quản lý Doanh nghiệp: 2.000.000đ
4. Tính tiền lương phải trả cho CBCNV trong tháng [Theo bảng thanh toán lương]
Tiền lương công nhân SX sản phẩm A: 20.000.000đ
Tiền lương công nhân SX sản phẩm B: 17.000.000đ
Tiền lương nhân viên PX SX chính: 4.000.000đ
Tiền lương công nhân sản xuất phụ: 5.200.000đ
Tiền lương nhân viên quản lý DN: 6.000.000đ
Tiền lương nhân viên bán hàng: 2.500.000đ
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 21,5% tính vào đối tượng sử dụng lao động
6. Tiền điện phải trả cho công ty điện lực là: 5.400.000đ. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ là 10%.
Trong đó: Dùng cho phân xưởng sản xuất chính: 3.800.000đ
Dùng cho phân xưởng sản xuất phụ: 600.000đ
Dùng cho quản lý Doanh nghiệp: 600.000đ
Dùng cho bán hàng: 400.000đ
7-Trich khấu hao TSCĐ [Theo bảng tính và phân bổ khấu hao] là : 6.100.000đ
Trong đó: Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng SXC: 3.500.000đ
Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng SXP: 800.000đ
Khấu hao TSCĐ cho quản lý Doanh nghiệp: 1.200.000đ
Khấu hao TSCĐ cho hoạt động bán hàng: 600.000đ
8. Các chi phí khác đã chi bằng tiền mặt là: 13.893.000đ
Tính cho bộ phân sản xuất chính: 1.993.000đ
Tính cho bộ phận quản lý Doanh nghiệp: 11.900.000đ
9. Cuối tháng tổng hợp chi phí tính giá thành lao vụ SX phụ và phân bổ như sau:
-Phân bổ chính SX chính 25% giá trị lao vụ.
-Phân bổ cho quản lý Doanh nghiệp 75% giá trị lao vụ.
10. Cuối tháng kết chuyển chi phí NVLTT, chi phi NCTT và chi phí sản xuất chung để xác định giá thành 2 loại sản phẩm. Biết rằng chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ với tiền lương công nhân sản xuất 2 loại sản phẩm đó.
11. Giá trị phế liệu thu hồi từ vật liệu chính của quá trình sản xuất sản phẩm A nhập kho trị giá là: 600.000đ.
12.Cuối tháng sản xuất được 300 thành phẩm A và 200 thành phẩm B nhập kho. Còn lại 50 sản phẩm A và 20 sản phẩm B đang chế biến dở dang [Được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính].
Yêu cầu:Căn cứ tài liệu trên :
A. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành hai loại sản phẩm A và B nhập kho, phản ảnh vào tài khoản liên quan .Khoá sổ tài khoản 154
B. Lập định khoản kế toán, tính giá thành [ĐVT: đồng]
1. Nợ TK 621 [SXC] 67.925.000
SP A 36.575.000
SP B 31.350.000
Có TK 152 [1521] 67.925.000
2. Nợ TK 621 [SXC] 26.000.000
SP A 13.600.000
SP B 12.400.000
Nợ TK 627 [SXC] 7.150.000
Nợ TK 621 [SXP] 6.000.000
Nợ TK 642 1.200.000
Nợ TK 641 2.400.000
Có TK 152 [1522] 42.750.000
3. Nợ TK 627 [SXC] 5.000.000
Nợ TK 642 2.000.000
Có TK 153 7.000.000
4. Nợ TK 622 [SXC] 37.000.000
SP A 20.000.000
SP B 17.000.000
Nợ TK 627 [SXC] 4.000.000
Nợ TK 622 [SXP] 5.200.000
Nợ TK 642 6.000.000
Nợ TK 641 2.500.000
Có TK 334 54.700.000
5. Nợ TK 622 [SXC] 7.030.000
SP A 3.800.000
SP B 3.230.000
Nợ TK 627 [SXC] 760.000
Nợ TK 622 [SXP] 988.000
Nợ TK 642 1.140.000
Nợ TK 641 475.000
Nợ TK 627 [SXC] 3.800.000
Nợ TK 627 [SXP] 600.000
Nợ TK 642 600.000
Nợ TK 641 400.000
7.
Nợ TK 627 [SXP] 800.000
Nợ TK 642 1.200.000
Nợ TK 641 400.000
8.
Nợ TK 642 11.900.000
9.Tính giá thành sản xuất phụ
a.Kết chuyển chi phí sản xuất phụ
Có TK 622 [SXP] 6.188.000
Có TK 627 [SXP] 1.400.000
Nợ TK 642 10.191.000
a.Kết chuyển chi phí NVLTT
SP A 50.175.000
SP B 43.750.000
SP A 50.175.000
SP B 43.750.000
SP A 23.800.000
SP B 20.230.000
SP A 23.800.000
SP B 20.230.000
Chi phí SXC = 7.150.000 + 5.000.000 + 4.000.000 + 760.000 + 3.800.000 + 3.500.000 + 1.993.000 + 3.397.000 = 29.600.000đ
29.600.000
Phân bổ cho SPA = ------------ x 20.000.000 = 16.000.000
37.000.000
Phân bổ cho SPB = = 13.600.000
Nợ TK 154 [SXC] 29.600.000
SP A 16.000.000
SP B 13.600.000
Có TK 627 [SXC] 29.600.000
11. Nợ TK 152 [1528] 660.000
Có TK 154 [SPA] zs660.000
12. Xác định giá thành+Giá trị sản phẩm làm dở cuối tháng
6.785.000 + 36.575.000 - 660.000
SPA = ------------------------------------------------ x 50 = 6.100.00
SPB = ----------------- x 20 = 2.850.000
200 - 20
SPA=6.785.000+[50.175.000-660.000+23.800.000+16.000.000]-6.100.000= 90.000.000đ
=> Giá thành đơn vị 1 SPA = 90.000.000/300 = 300.000đ/SP
SPB = [43.750.000 + 20.230.000 + 13.600.000] - 2.850.000 = 74.730.000đ
=> Giá thành đơn vị 1 SPB = 74.730.000/200 = 373.650đ/SP
Nợ TK 155 164.730.000
SPA 90.000.000
SPB 74.730.000
SPB 74.730.000
Kế toán lập sổ chi tiết chi phí sản xuất và bảng tính giá thành sản phẩm như sau [Giả sử đã mở sổ chi tiết chi phí NVLTT “TK 621”, chi phí NCTT “TK 622”, chi phí SX chung “TK 627”]. Trên cơ sở các sổ chi tiết đó ta lập sổ chi tiết cho tài khoản 154.
TÀI KHOẢN 154
|
DIỄN GIẢI |
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng ... năm ...
Tên sản phẩm: SPA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|