Bài tập cuối tuần 11 lớp 5

Đề bài

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a] \[16,5 - 2,3\]

………………

………………

………………

b] \[65,72 - 23,81\]

………………

………………

………………

c] \[\;80 - 2,56\]

………………

………………

………………

d] \[42,83 - 56,21\]

………………

………………

………………

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[46,5 + 16,8 - 0,8\]

…………………………

…………………………

…………………………

b] \[73,5 - 31,6 - 18,4\]

…………………………

…………………………

…………………………

c] \[84,25 + 35,75 - 2,75\]

…………………………

…………………………

…………………………

d] \[\;91,87 - 34,18 - 26,82\]

…………………………

…………………………

…………………………

Bài 3: Tìm \[x\]:

a] \[x - 2,36 = 55,3 + 7,41\]

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

b] \[x + 15,9 = 21,1 + 2,4\]

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một người đi xe đạp trong 3 giờ. Giờ thứ nhất đi được 13,5 km. Giờ thứ hai người đó đi kém giờ thứ nhất 1,8 km nhưng nhiều hơn giờ thứ ba 1,25 km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 9,45km

B. 10,45km

C. 10,55km

Bài 5: Tổng của ba số bằng 11. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 8,56. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 5,29. Tìm ba số đó.

………………………………………………………………………………………….......

………………………………………………………………………………………….......

………………………………………………………………………………………….......

Bài 6: Một người thợ trong ba ngày dệt đươc tất cả 62,75 m vải. Ngày thứ nhất người thợ đó dệt được 20,31 m vải. Ngày thứ hai dệt được hơn ngày thứ nhất 2,56  m vải. Hỏi ngày thứ ba người thợ đó dệt được bao nhiêu mét vải? 

………………………………………………………………………………………….......

………………………………………………………………………………………….......

………………………………………………………………………………………….......

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Để trừ hai số thập phân cho nhau thì ta phải làm như sau:

- Bước 1: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Bước 2: Trừ như trừ các số tự nhiên.

- Bước 3: Viết dấu phảy ở hiệu thẳng cột với các dấu phảy của số bị trừ và số trừ.

Cách giải:

a] \[16,5 - 2,3\]

\[\begin{array}{*{20}{l}}{ - \underline {\begin{array}{*{20}{l}}{16,5}\\{2,3}\end{array}} }\\ \,\,\,\,\,{14,2}\end{array}\]

b] \[\;65,72 - 23,81\]

\[\begin{array}{*{20}{l}}{ - \underline {\begin{array}{*{20}{l}}{65,72}\\{23,81}\end{array}} }\\ \,\,\,\,\,{41,91}\end{array}\]

c] \[80-\;2,56\]

\[\begin{array}{*{20}{l}}{ - \underline {\begin{array}{*{20}{l}}{80}\\{2,56}\end{array}} }\\ \,\,\,\,{77,44}\end{array}\]

d] \[\;72,83-56,21\]

\[\begin{array}{*{20}{l}}{ - \underline {\begin{array}{*{20}{l}}{72,83}\\{56,21}\end{array}} }\\ \,\,\,\,{16,62}\end{array}\] 

Bài 2:

Phương pháp giải: nhóm các số có tổng hoặc hiệu là một số tự nhiên để dễ dàng thực hiện các phép tính toán.

Chú ý: khi đưa các số thập phân vào trong dấu ngoặc để nhóm thì cần chú ý đổi dấu các số trong ngoặc nếu trước ngoặc là dấu trừ.

Cách giải:

a] \[46,5 + 16,8 - 0,8\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = 46,5 + \left[ {16,8 - 0,8} \right]}\\{ = 46,5 + 16}\end{array}\\ = 52,5\end{array}\]

b] \[73,5 - 31,6 - 18,4\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = 73,5 - \left[ {31,6 + 18,4} \right]}\\{ = 73,5 - 50}\end{array}\\ = 23,5\end{array}\]

c] \[\;84,25 + 35,75 - 2,75\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = 84,25 + \left[ {35,75 - 2,75} \right]}\\{ = 84,25 + 33}\end{array}\\ = 117,25\end{array}\]

d] \[91,87 - 34,18 - 26,82\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = 91,87 - \left[ {34,18 + 26,82} \right]}\\{ = 91,87 - 61}\end{array}\\ = 30,87\end{array}\]

Bài 3:

Phương pháp giải:

Cần xác định rõ số bị trừ, tổng, hiệu, số trừ , vai trò của \[x\] trong từng phần để từ đó ta tìm được \[x\]

Cách giải:

a] \[x-2,36=55,3 + 7,41\]

\[\begin{array}{l}x - 2,36 = 62,71\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 62,71 + 2,36\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 65,07\end{array}\]

b] \[\,\,x + 15,9 = 21,1 + 2,4\]

\[\begin{array}{l}x + 15,9 = 23,5\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 23,5 - 15,9\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7,6\end{array}\]

Bài 4:

Phương pháp giải: Để tính được giờ thứ 3 ta phải tính đươc giờ thứ 2

- Bước 1: Quãng đường giờ thứ hai người đó đi được = quãng đường đi được ở giờ thứ nhất – 1,8

- Bước 2: Quãng đường đi được ở giờ thứ ba = quãng đường ở giờ thứ hai – 1,25

Cách giải:

Quãng đường đi được ở giờ thứ ba là :

\[13,5 - 1,8 - 1,25 = 10,45\] [km]

Vậy đáp án đúng là B.

Bài 5:

Phương pháp giải:

Bước 1: Số thứ ba = tổng ba số - tổng số thứ nhất và số thứ hai.

Bước 2: Số thứ nhất = tổng ba số - tổng số thứ hai và số thứ ba.

Bước 3: Số thứ hai = tổng số thứ nhất và số thứ hai – số thứ nhất.

Cách giải: 

Số thứ ba là:

\[11 - 5,56 = 5,44\]

Số thứ nhất là:

\[11 - 5,29 = 5,71\]

Số thứ hai là:

\[5,56 - 5,44 = 0,12\]

Đáp số: \[5,44;\,\,5,71;\,\,0,12.\]

Bài 6:

Phương pháp giải:

Để tính được số vải người thợ dệt được trong ngày thứ ba thì ta phải tính được số vải người thợ dệt được trong ngày thứ hai.

- Bước 1: Số vải người thợ dệt được trong ngày thứ hai = số vải dệt trong ngày thứ nhất + 2,56

- Bước 2 Số vải người thợ dệt được trong ngày thứ ba = tổng số vải – số vải của ngày thứ nhất – số vải của ngày thứ hai.

Cách giải:

Số vải người thợ dệt được trong ngày thứ hai là:

\[20,31 + 2,56 = 22,87\] [m]

Số vải người thợ dệt được trong ngày thứ ba là:

\[62,75 - 20,31 - 22,87 = 19,57\] [m]

Đáp số: \[19,57\]m.

Loigiaihay.com

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 11

Thời gian: 45 phút

Tải xuống

Câu 1: [1 điểm]: Kết quả phép cộng 45,8 + 2 là:

Quảng cáo

 A. 46,0

 B. 47,8

 C. 65,8

 D. 45,0

Câu 2: [1 điểm]: Kết quả phép trừ 65,7 – 5 là:

 A. 60,7

 B. 65,2

 C. 15,7

 D. 607

Câu 3: [1 điểm] 9,5 – x = 2,9. Giá trị của x là:

 A. 11,4

 B. 66

 C. 6,6

 D. 114

Câu 4: [1 điểm] Kết quả của phép nhân 5,67 x2 là:

 A. 1134

 B. 11,34

 C. 1,134

 D. 113,4

Câu 5: [1 điểm] Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 35,5 mét vải, ngày thứ hai bán gấp đôi ngày thứ nhất và kém ngày thứ ba 3 mét. Cả ba ngày cửa hàng đó bán số mét vải là:

Quảng cáo

 A. 106,5 m

 B. 74 m

 C. 50 m

 D. 180,5 m

Câu 6: [1 điểm] Một thùng đựng 39,75 kg đường, người ta lấy ra 10,5 rồi lại lấy tiếp 5 kg đường nữa. Số đường trong thùng còn lại là:

 A. 29,25kg

 B. 24,25 kg

 C. 15,5 kg

 D. 29,2 kg

Câu 1: [2 điểm] Đặt tính rồi tính:

12,34 + 23,5  325,7 - 123,78  321 + 247,09  12,5 x 8

Câu 2: [2 điểm]: Tổng của ba số là 6,9. Tìm ba số đó biết tổng số thứ nhất và số thứ hai là 3,5, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 5,7.

- Hs khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm

Câu 1: [2 điểm] Đặt tính rồi tính: [Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm]

Quảng cáo

 12,34 + 23,5 = 35,84

 325,7 - 123,78 = 201,92

 321 + 247,09 = 568, 09

 12,5 x 8 = 100

Câu 2: [2 điểm]: Tổng của ba số là 6,9. Tìm ba số đó biết tổng số thứ nhất và số thứ hai là 3,5, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 5,7.

Bài giải

Số thứ ba là:

  6,9 - 3,5 = 3,4     [0,5 điểm]

Số thứ hai là:

  5,7 - 3,4 = 2,3     [0,5 điểm]

Số thứ nhất là:

  3,5 - 2,3 = 1,2     [0,5 điểm]

    Đáp số: 1,2; 2,3; 3,4     [0,5 điểm]

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 11

Thời gian: 45 phút

Câu 1: [1 điểm]: Kết quả phép cộng 56 + 2,98 là:

 A. 3,54

 B. 58,98

 C. 354

 D. 5898

Câu 2: [1 điểm]: Kết quả phép trừ 423,7 – 34,45 là:

 A. 389,35

 B. 79,2

 C. 7,92

 D. 389,25

Câu 3: [1 điểm] 954,8 + x = 9989. Giá trị của x là:

 A. 9034,2

 B. 9035,8

 C. 44,1

 D. 90342

Câu 4: [1 điểm] Kết quả của phép nhân 23,5 x 13 là:

 A. 3055

 B. 94

 C. 305,5

 D. 3,055

Câu 5: [1 điểm] Ba con gà cân nặng 10,7 kg. Con thứ nhất cân nặng 2,5 kg, con thứ hai nặng gấp đôi con thứ nhất. Con thứ ba nặng số ki – lô – gam là:

 A. 5kg

 B. 3,2 kg

 C. 8,2 kg

 D. 5,7 kg

Câu 6: [1 điểm] Một xe máy mỗi giờ đi được 40,5 km. Trong 5 giờ xe máy đó đi được số ki – lô – mét là:

 A. 202,5 km

 B. 2,025 km

 C. 200,5 km

 D. 2,005 km

Câu 1: [1 điểm] Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 12,3 + 34,56 + 8,7    b. 12,56 + 34,46 + 87,44 + 5,54

Câu 2: [1,5 điểm]: Tìm x

2,3 2 + x = 14,32    x + 23,1 = 31,2 + 3,56

Câu 3: [1,5 điểm]: Một cửa hàng ngày đầu bán được 44,5 kg gạo, ngày thứ hai bán được 53,5 kg, ngày thứ ba bán được bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo ?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 11

Thời gian: 45 phút

Câu 1: [1 điểm]: Kết quả phép cộng 356,7 + 12,98 là:

 A. 369,68

 B. 368,68

 C. 48,65

 D. 486,5

Câu 2: [1 điểm]: Kết quả phép trừ 556 – 34,7 là:

 A. 522,7

 B. 20,9

 C. 521,3

 D. 5213

Câu 3: [1 điểm] x - 34,6 = 89. Giá trị của x là:

 A. 54,5

 B. 55,6

 C. 123,6

 D. 113,6

Câu 4: [1 điểm] Kết quả của phép nhân 3,05 x 312 là:

 A. 951,6

 B. 95,16

 C. 941,6

 D. 94,16

Câu 5: [1 điểm] Trung bình mỗi ngày số thức ăn cho một trang trại nuôi gà là 40,5 kg. Số tạ thức ăn nuôi gà của trang trại trong 1 tuần lễ là:

 A. 283,5 tạ

 B. 290,5 tạ

 C. 2,835 tạ

 D. 2,905 tạ

Câu 6: [1 điểm]: Tổng ba số là 10.Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 6,5. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 6,7.Tổng của số thứ ba và số thứ nhất là 6,8. Số thứ ba là:

 A. 3,3

 B. 3,2

 C. 2,5

 D. 3,5

Câu 1: [1 điểm]: Tìm số tự nhiên x biết

 a. 2,25 +2,35 < x < 0,754 + 4,85

 b. 17+ 2,36 < x < 17,5 +3,13

Câu 2:[1,5 điểm]: Tính giá trị của biểu thức:

 12,54 + 65,8 - 64,67

 45,9 - 35,12 + 12

 698 + 23,65 - 234,7

Câu 3: [1,5 điểm] Một lớp học có 3 tổ học sinh cùng nhặt giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu nhật được 25,3 kg. Tổ 1 và tổ 3 nhặt được 36,2 kg, tổ 2 và tổ 3 nhặt được 24,5 kg. Hỏi lớp học đó thu nhặt được bao nhiêu kg giấy loại ?

Tải xuống

Xem thêm các Đề kiểm tra, Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Toán 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

de-kiem-tra-cuoi-tuan-toan-5-hoc-ki-1.jsp

Video liên quan

Chủ Đề