Bài tập kế toán tài chính chương tiền lương
Show Kế toán tiền lương là một phần hành kế toán quan trọng. Để giúp sinh viên biết được cách hạch toán, Ketoan.vn xin chia sẻ bài tập về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở mức độ cơ bản tại bài viết dưới đây. Đề bàiTháng 01/2021, Công ty TNHH A có tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
2. Tính các khoản trích theo lương. 3. Nộp tiền BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Chuyển khoản trả lương cho công nhân viên. 5. Nhân viên X (bộ phận quản lý doanh nghiệp) ứng trước lương bằng tiền mặt: 10.000.000 Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. Biết tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng theo quy định hiện hành. Hướng dẫn giảiNghiệp vụ 1: Tính lươngTiền lương phải trả cho công nhân viên:
Theo Thông tư 200, nghiệp vụ này hạch toán như sau: Nợ TK 622: 100.000.000 Nợ TK 642: 70.000.000 Nợ TK 627: 50.000.000 Nợ TK 641: 60.000.000 Có TK 334: 280.000.000 Nghiệp vụ 2: Tính các khoản trích theo lươngTheo quy định hiện hành, tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ như sau:
Theo đó, nghiệp vụ này hạch toán như sau:
Nợ TK 622: 100.000.000 x 23.5% = 23.500.000 Nợ TK 642: 70.000.000 x 23.5% = 16.450.000 Nợ TK 627: 50.000.000 x 23.5% = 11.750.000 Nợ TK 641: 60.000.000 x 23.5% = 14.100.000 Có TK 3383: 280.000.000 x 17.5% = 49.000.000 Có TK 3384: 280.000.000 x 3% = 8.400.000 Có TK 3386: 280.000.000 x 1% = 2.800.000 Có TK 3382: 280.000.000 x 2% =5.600.000 Nợ TK 334: 280.000.000 x 10.5% = 29.400.000 Có TK 3383: 280.000.000 x 8% = 22.400.000 Có TK 3384: 280.000.000 x 1.5% = 4.200.000 Có TK 3386: 280.000.000 x 1% = 2.800.000 Nghiệp vụ 3: Nộp các khoản trích theo lươngNợ TK 3383: 280.000.000 x 25.5% = 71.400.000 Nợ TK 3384: 280.000.000 x 4.5% = 12.600.000 Nợ TK 3386: 280.000.000 x 2% = 5.600.000 Nợ TK 3382: 280.000.000 x 2% = 5.600.000 Có TK 112: 95.200.000 Nghiệp vụ 4: Chuyển khoản trả lươngTiền lương nhân viên thực nhận là số lương ban đầu trừ đi các khoản BHXH, BHYT, BHTN. Nghiệp vụ này hạch toán như sau: Nợ TK 334: 280.000.000 – 29.400.000 = 250.600.000 Có TK 112: 250.600.000 Nghiệp vụ 5: Ứng trước lương cho nhân viênNghiệp vụ này hạch toán như sau: Nợ TK 334: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 Trên đây là một bài tập về hạch toán tiền lương cơ bản mà bất cứ sinh viên kế toán nào cũng phải nắm rõ. Hy vọng bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Chúc các bạn thành công. Xem thêm: Các dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm theo đáp án Bài tập kế toán quản trị có kèm lời giải chi tiết (phần 1) 3 Dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 2) Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 2)
3 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tiền lương có lời giải đáp án Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Bài tập nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Nếu bạn chưa biết công việc của một kế toán tiền lương trong doanh nghiệp thì có thể tham khảo thêm bài viết: Mô tả công việc kế toán tiền lương trong doanh nghiệp Mẫu bài tập nghiệp vụ số 1: Tài liệu số 1: Số dư đầy kỳ của 1 số tài khoản: -TK 334 (dư có ) : 30.000 -TK 338 ( dư có) : 10.000 Trong đó 3382 : 2.000 ; 3383 : 6.000 ; 3384 :2.000 Tài liệu số 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :
– Lương công nhân trực tiếp sản suất sp 600000.Tiền lương phải trả trực tiếp công nhân trong thời gian nghỉ phép : 15.000 -Lương trả công nhân quản lý xưởng sản xuất : trả theo tỷ lệ 5% trên tổng số tiền lương công nhân trực tiếp sản suất. -Lương nhân viên bán hàng :20.000 -Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp trả theo tỷ lệ 3% trên tổng mức lương công nhân trực tiếp sản xuất. 4a.Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sx theo tỉ lệ 1% tiền lương chính trong tháng. 4b.Trích KPCĐ, BHXH,BHYT,BHTN theo tỷ lệ quy định.
– Tạm ứng : 10.000 – Bồi thường vật chất : 5.000
-Lương : trả 60% tiền lương trong tháng cho công nhân viên sau khi đã trừ đi các khoản khấu trừ theo lương; trong đó có 10.000 do công nhân viên đi vắng chưa lĩnh lương, doanh nghiệp dữ hộ -Trả tiền giữ hộ kỳ trước : 3.000 -BHXH và tiền thưởng thanh toán toàn bộ. Yêu cầu 1 Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản Đáp án và lời giải: 1) Nợ Tk 111 30.000 Nợ TK 3383 6.000 Nợ TK 3384 2.000 Có TK 112 38.000 2) Nợ TK 334 30.000 Có TK 111 27.000 Có TK 3388 3.000 3) Nợ TK 622 600.000 Nợ TK 335 15.000 Nợ TK 627 5% * 600.000=30.000 Nợ TK 641 20.000 Nợ TK 642 3% * 600.000=18.000 Có TK 334 683.000 4a) Nợ TK 622 1% * 600.000=6.000 Có TK 335 6.000 4b) Nợ TK 622 24% * (600.000+15.000)=147.600 Nợ TK 627 24% * 30.000=7.200 Nợ TK 641 24% * 20000=4.800 Nợ TK 642 24% * 18000=4.320 Nợ TK 334 10,5% * 683.000=71.715 Có TK 338 235.635 5) Nợ TK 3382 683.000 * 1%=6830 Nợ TK 3383 683.000 * 20%=136.600 Nợ TK 3384 683.000 * 3%= 20.490 Có TK 112 163.920 6) Nợ TK 622 10.000 Nợ TK 627 4000 Nợ TK 641 1000 Nợ TK 642 5000 Có TK 3531 20000 7) Nợ TK 622 3000 Nợ TK 642 2000 Có Tk 3383 5.000 8)Nợ TK 334 15.000 Có TK 141 10.000 Có TK 1388 5.000 9) Nợ TK 111 700.000 Có TK 311 700.000 10) Nợ TK 334 (638.000-71.715) * 60%=339.771 Nợ TK 3388 3.000 Nợ TK 3383 5.000 Nợ TK 3531 20.000 Có TK 111 357.771 Có TK 3388 10.000 Mẫu bài tập nghiệp vụ số 2: Tài liệu 1 : Số dư đầu tháng của một số tài khoản : _ Tài khoản 1122 199.500.000 đồng _ Tài khoản 0072 : 10.000 USD _ Tài khoản 335( lương nghỉ phép ) : 2.000.000 đồng Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ phát sịnh trong kỳ
Yêu Cầu : tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đáp án và lời giải: Nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất : 1.a) Nợ TK 621 : 79.920.000 Có TK 331S : 79.920.000 Giải thích : 4.000 USD x 19.980 đồng /USD Thuế nhập khẩu phải nộp : 1.b) Nợ TK 621 : 3.996.000 Có TK 3333 : 3.996.000 Gải thích : 79.920.000 đồng x 5% = 3.996.000 đồng. Thuế GTGT phải nộp và được khấu trừ : 1.c) Nợ TK 133 : 8.391.600 Có TK 3331 : 8.391.600 Giải thích : (79.920.000 + 3.996.000) x 10% = 8.391.600 đồng. Chi phí nhận hàng : 1.d ) Nợ TK 621 : 3.050.000 Nợ TK 133 : 250.000 Có TK 141 : 3.300.000 Nộp thuế bằng tiền mặt : 1.e) Nợ TK 3331 : 8.391.600 Nợ TK 3333 : 3.996.000 Có TK 1111 : 12.387.600 Tiền lương phải trả : 2.a) Nợ TK 622 : 23.800.000 Nợ TK 335 : 1.200.000 Nợ TK 627 : 4.000.000 Có TK 334 : 29.000.000 Trích tiên lương nghỉ phép : 2.b) Nợ TK : 622 700.000 Có TK 335 : 700.000 Các khoản trích theo lương : Nợ TK 627 : 960.000 Nợ TK 334 : 3.045.000 Có TK 338 : 10.005.000 Giải thích : 25.000.000 đồng x 24% = 6.000.000 đồng. 4.000.000 đồng x 24% = 960.000 đồng. 29.000.000 đồng x 10.5% = 3.045.000 đồng. Xử lý khoản trích thừa tiền lương nghỉ phép : Có TK 622 : 1.500.000 Mua một tài sản cố định : 5.a) Nợ TK 211 : 36.000.000 Nợ TK 133 : 3.600.000 Có TK 331 : 39.600.000 Chi phí phát sinh : 5.b) Nợ TK 211 : 1.200.000 Nợ TK 133 : 120.000 Có TK 1111 : 1.320.000 Chuyển nguồn : 5.c) Nợ TK 414 : 11.160.000 Có TK 411 : 11.160.000 Giải thích : (36.000.000 + 1.200.000)x 30% = 11.160.000 đồng Nhượng bán tài sản cố định : 6.a) Nợ TK 214 : 100.000.000 Nợ TK 811 : 86.000.000 Có TK 211 : 186.000.000 Thu nhập do nhượng bán tài sản cố định : 6.b) Nợ TK 112 : 101.200.000 Có TK 711 : 80.000.000 Có TK 3387 : 12.000.000 Có TK 3331 : 9.200.000 Chi tiền mặt ký cược 6.c) Nợ TK 244 : 10.000.000 Có TK 111 : 10.000.000 Trả trước tiền thuê 6.d) Nợ TK 1421 : 13.500.000 Nợ TK 133 : 1.350.000 Có TK 111 : 14.580.000 Phân bổ chi phí : 6.e) Nợ TK 642 : 2.700.000 Có TK 1421 : 2.700.000 Giải thích : 13.500.000 đồng : 5 = 2.700.000 đồng. Phân bổ khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý : 6.f) Nợ TK 3387 : 500.000 Có TK 642 : 500.000 6.g) Nợ TK 001 : 92.000.000 Giải thích : 12.000.000 đồng : 24 tháng = 500.000 đồng. Mẫu bài tập nghiệp vụ số 3: Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : _ Tài khoản 138 : 4.000.000 đồng _ Tài khoản 141 : 13.000.000 đồng Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
_ Khấu trừ các khoản theo lương theo quy định hiện hành (cho rằng tiền lương làm căn cứ tính BHXH là toàn bộ thu nhập có tính chất như lương phát sinh trong kỳ); _ Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 20.000.000 đồng; _ Khấu trừ tiền tạm ứng chưa thanh toán 13.000.000 đồng; _ Khấu trừ tiền bồi thường vật chất theo quyết định của Ban giám đốc 4.000.000 đồng (trước đó đã ghi nhận là khoản phải thu khác).
Yêu cầu : Hãy tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Giả sử công ty trích BHXH, BHYT, BHNT, KPCĐ trên lương phải trả theo tỉ lệ 24% tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp và 10.5% trừ vào lương công nhân viên Đáp án và lời giải: Tạm ứng lương : Có TK 121 : 800.000.000 Tiền lương phải trả phân xưởng : 2.a) Nợ TK 622X : 627.000.000 Nợ TK 627X : 96.000.000 Nợ TK 335 : 5.000.000 Nợ TK 338 : 12.000.000 Có TK 334 : 740.000.000 Giải thích : 500.000.000 + 70.000.000 + 57.000.000 = 627.000.000 đồng; 8.000.000 + 4.000.000 + 12.000.000 đồng; 20.000.000 + 30.000.000 + 12.000.000 + 4.000.000 + 16.000.000 + 14.000.000 = 96.000.000 đồng. Tiền lương phải trả phân xưởng : 2.b) Nợ Tk 622Y : 943.000.000 Nợ TK 627Y : 124.000.000 Nợ Tk 335 : 12.000.000 Nợ TK 338 : 21.000.000 Có TK 334 : 1.100.000.000 Giải thích : 800.000.000 + 80.000.000 + 63.000.000 = 943.000.000 đồng ; 15.000.000 + 6.000.000 = 21.000.000 đồng ; 25.000.000 + 45.000.000 + 23.000.000 + 7.000.000 + 9.000.000 + 15.000.000 = 124.000.000 đồng. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng : 2.c) Nợ TK 641 : 110.000.000 Có TK 334 : 110.000.000 Giải thích : 60.000.000 + 13.000.000 + 2.000.000 + 35.000.000 = 110.000.000 đồng Tiền Lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.d) Nợ TK 642 : 113.000.000 Nợ TK 338 : 7.000.000 Có TK 334 : 120.000.000 Gải thích : 50.000.000 + 22.000.000 + 41.000.000 = 113.000.000 đồng. Trích theo lương tính vào chi phí : Nợ TK 627X : 19.200.000 Nợ TK 622Y : 191.000.000 Nợ TK 627Y : 24.800.000 Nợ TK 641 : 22.000.000 Nợ TK 642 : 22.600.000 Có TK 338 : 406.000.000 Giải thích : (500.000.000 + 70.000.000 + 5.000.000 + 57.000.000) x 20% = 1 6.400.000 đồng; (20.000.000 + 30.000.000 + 12.000.000 + 4.000.000 + 80.000.000 +12.000.000 + 63.000.000) x 20% = 191.000.000 đồng; 124.000.000 x 20% = 24.800.000 đồng; (60.000.000 + 13.000.000 + 2.000.000 + 35.000.000) x 20% = 22.000.000 đông; (50.000.000 + 22.000.000 + 41.000.000)x 20% = 22.600.000 đồng. Trích tiền lương nghỉ phép : Nợ TK 622Y : 16.000.000 Có TK 334 : 26.000.000 Giải thích : 500.000.000 x 2% = 100.000.000 800.000.000 x 2% = 100.000.000 Cơ quan cấp trên bảo hiểm : Có TK 338 : 100.000.000 Thanh toán lương :
Có TK 1111 : 1.090.900.000 Giải thích : 2.070.000.000 – 800.000.000 – 179.100.000 = 1.090.900.000 đồng. Chi từ nguồn kinh phí công đoàn : Có TK 1111 : 10.000.000 Nộp cho các cơ quan quản lý các khoản trích : Nợ TK 3383 : 80.000.000 Nợ TK 3384 : 60.000.000 Có Tk 1121 : 180.000.000 Chi mua vật tư y tế từ nguồn BHYT Có TK 1111 : 5.000.000 Xem thêm: Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán xây dựng có lời giải đáp án Trên đây là bài viết 3 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tiền lương có lời giải đáp án. Để thành thạo hơn bạn có thể thay đổi một số thông số để tạo ra một bài tập khác để có thể ôn luyện kỹ năng tốt nhất. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về kế toán tiền lương bạn có thể tham gia một khóa học kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn thực tếcủa Trung tâm kế toán Hà Nội Hotline: 0974 975 029 – 0941 900 994 (Mr Quân) Bài viết liên quan:
Leave a Comment |