Bài tập lực căng be mặt chất lỏng

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập trắc nghiệm Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng Vật lý 10, tài liệu bao gồm 12 trang, tuyển chọn bài tập trắc nghiệm Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án [có lời giải], giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng gồm nội dung chính sau:

-          Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải ngắn gọn Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng.

1.      Ví dụ minh họa

-          Gồm 6 ví dụ minh họa đa dạng có đáp án và lời giải chi tiết Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng.

2.      Bài tập tự luyện

-          Gồm 19 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Các hiện tuợng bề mặt của chất lỏng

I. Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.

1. Thí nghiệm.

Chọc thủng màng xà phòng bên trong vòng dây chi ta thấy vòng dây chi được căng tròn. Hiện tượng cho thấy trên bề mặt màng xà phòng đã có các lực nằm tiếp tưyến với bề mặt màng và kéo nó căng đều theo mọi phượng vuông góc với vòng dây chi.

Những lực kéo căng bề mặt chất lỏng gọi là lực căng bề mặt chất lỏng.

2. Lực căng bề mặt.

Lực căng bề mặt tác dựng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt của chất lỏng và có độ lớn ti lệ thuận với độ dài của đoạn đường đó:  f=σl.

Với σ là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m.

Hệ số σ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng: σ giảm khi nhiệt độ tăng.

3. Ứng dụng.

Nhờ có lực căng mặt ngoài nên nước mưa không thể lọt qua các lổ nhỏ giữa các sợi vải căng trên ô dù hoặc trên các mui bạt ôtô.

Hoà tan xà phòng vào nước sẽ làm giảm đáng kế lực căng mặt ngoài của nước, nên nước xà phòng dễ thấm vào các sợi vải khi giặt để làm sạch các sợi vải, ...

Lực căng mặt ngoài tác dụng lên vòng:  FC=σ.2πd

Với d là đường kính của vòng dây, πd là chu vi của vòng dây.

Vì màng xà phòng có hai mặt trên và dưới phải nhân đôi.

Xác định hệ số căng mặt ngoài bằng thí nghiệm:

Số chỉ của lực kế khi bắt đầu nâng được vòng nhôm lên: F = FC + P

⇒FC=F−P. Mà  FC=σπD+d⇒σ=FCπD+d

II. Hiện tượng dính ướt và không dính ướt.

 1. Thí nghiệm.

Giọt nước nhò lên bản thuỷ tinh sẽ bị lan rộng ra thành một hình dạng bất kỳ, vì nước dính ướt thuỷ tinh.

Giọt nước nhỏ lên bản thuỷ tinh phủ một lớp nilon sẽ vo tròn lại và bị dẹt xuống do tác dụng của trọng lực, vì nước không dính ướt với nilon.

Bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó có dạng mặt khum lỏm khi thành bình bị dính ướt và có dạng mặt khum lồi khi thành bình không bị dính ướt.

2. Ứng dụng.

Hiện tượng mặt vật rắn bị dính ướt chất lỏng được ứng dụng để làm giàu quặng theo phương pháp "tuyến nổi".

III. Hiện tượng mao dẫn.

1. Thí nghiệm.

Nhúng các ống thuỷ tinh có đường kính trong nhỏ vào trong chất lỏng ta thấy:

+ Nếu thành ống bị dính ướt, mức chất lỏng bên trong ống sẽ dâng cao hơn bề mặt chất lỏng ở ngoài ống và bề mặt chất lỏng trong ống có dạng mặt khum lỏm.

+ Nếu thành ống không bị dính ướt, mức chất lỏng bên trong ống sẽ hạ thấp hơn bề mặt chất lỏng ở ngoài ống và bề mặt chất lỏng trong ống có dạng mặt khum lồi.

+ Nếu có đường kính trong càng nhỏ, thì mức độ dâng cao hoặc hạ thấp của mức chất lỏng bên trong ống so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống càng lớn.

Hiện tượng mức chất lỏng ở bên trong các ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn. Các ống trong đó xảy ra hiện tượng mao dẫn gọi là ống mao dẫn.

Hệ số căng mặt ngoài ơ càng lớn, đường kính trong của ống càng nhỏ mức chênh lệch chất lỏng trong ống và ngoài ống càng lơn.

2. Ứng dụng.

Các Ống mao dẫn trong bộ rễ và thân cây dẫn nước hoà tan khoáng chất lên nuôi cây. Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong bấc đèn đến ngọn bấc để cháy.

IV. VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Màng xà phòng tạo ra trên khung dây thép hình chữ nhật có cạnh MN bằng lũcm di chuyển được. Cần thực hiện công bao nhiêu để kéo cạnh MN di chuyển 5cm để làm tăng diện tích màn xà phòng? σ = 0,04N / m.

Giải:

Áp dụng công thức: A = FC. s = 2. σ.L.s = 2.0,04.0,1.0,05 = 4.10−4 [J ]

Câu 2. Cho rượu vào ống nhỏ giọt, đường kính miệng miệng ống 2mm, khối lượng của mỗi giọt rượu là 0,0151g. Lây g = 10m/s2. Suất căng mặt ngoài của rượu là?

Giải:

Trọng lượng của giọt rượu bằng lực căng bề mặt: FC = p = m.g = 1,51.l0−4 N

Mà:  P=Fσ⇒mg=πdσ ⇒σ=FCπ.d=1,51.10−43,14.2.10−3=24,04.10−3N/m

Câu 3. Một đơn thuốc có ghi: Mỗi ngày uống hai lần, mỗi lần 15 giọt. Tính khối lượng thuốc uống mỗi ngày. Biết suất căng mặt ngoài của thuốc là 8,5.10−2N/m, ống nhỏ giọt có đường kính 2mm. Cho g = 10m/s2.

Giải:

Ta coi rằng khi giọt thuốc rơi, trọng lượng giọt thuốc đúng bằng lực căng mặt ngoài tác dụng lên đường tròn giới hạn ở miệng ống.  P=Fσ⇒mg=πd.σ

Vậy khối lượng một giọt nước là: m1=πdσg=3,14.8,5.10−2.2.1010= = 53,38.10 [kg]

Khối lượng thuốc uống mỗi ngày là:m=30m1=1,60.10−2 /kg = 16g

Câu 4. Để xác định hệ số căng bề mặt của nước, người ta dùng ống nhỏ giọt mà đầu dưới của Ống có đường kính trong 2mm. Khối lượng 40 giọt nước nhỏ xuống là l,9g. Xác định hệ số căng bề mặt, coi trọng lượng giọt nước đúng bằng lực căng bề mặt lên giọt.

Giải:

Khi giọt nước bắt đầu rơi ta coi trọng lượng giọt nước đúng bằng lực căng mặt ngoài tác dụng lên vòng tròn trong của ống.

Vậy ta có:  P=F0⇒mg=πdσ⇒σ=mgπd

+ Khối lượng một giọt nước là:  m=1,940=0,0475g=0,0475.10−3kg

⇒σ=0,0475.10−3.103,14.2.10−3=0,4756,28=0,0756N/m

A. LÝ THUYẾT

1. Lực căng bề mặt.

– Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt của chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn đường đó : 

f = sl.

– Với s là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m. Hệ số s phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng : s giảm khi nhiệt độ tăng.

2. Hiện tượng dính ướt và không dính ướt.

– Bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó có dạng mặt khum lỏm khi thành bình bị dính ướt và có dạng mặt khum lồi khi thành bình không bị dính ướt.

 – Ứng dụng: Hiện tượng mặt vật rắn bị dính ướt chất lỏng được ứng dụng để làm giàu quặng theo phương pháp “tuyển nổi”.

3. Hiện tượng mao dẫn.

– Hiện tượng mức chất lỏng ở bên trong các ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn.

– Các ống trong đó xẩy ra hiện tượng mao dẫn gọi là ống mao dẫn.

 – Hệ số căng mặt ngoài s càng lớn, đường kính trong của ống càng nhỏ mức chênh lệch chất lỏng trong ống và ngoài ống càng lớn.

– Ứng dụng.

                        + Các ống mao dẫn trong bộ rể và thân cây dẫn nước hoà tan khoáng chất lên nuôi cây.

                        + Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong bấc đèn đến ngọn bấc để cháy.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Tính toán các đại lượng trong công thức lực căng bề mặt chất lỏng

          Lực căng bề mặt chất lỏng: F =

;

         

[N/m] : Hệ số căng bề mặt  [m] chiều dài của đường giới hạn có sự tiếp xúc giữa chất lỏng và chất rắn.

Chú ý: Cần xác định bài toán cho mấy mặt thoáng.

Dạng 2: Tính lực cần thiết để nâng vật ra khỏi chất lỏng

– Để nâng được:

                – Lực tối thiểu:

 – Trong đó: P =mg là trọng lượng của vật;

 là lực căng bề mặt của chất lỏng

Dạng 3: Bài toán về hiện tượng nhỏ giọt của chất lỏng

– Đầu tiên giọt nước to dần nhưng chưa rơi xuống.

– Đúng lúc giọt nước rơi: 

[là chu vi miệng ống]:

 Trong đó: n là số giọt nước, V[ m3] là thể tích nước trong ống, D[kg/m3] là khối lượng riêng chất lỏng, d [m] là đường kính miệng ống

C. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1: Một cộng rơm dài 10cm nổi trên mặt nước. người ta nhỏ dung dịch xà phòng xuống một bên mặt nước của cộng rơm và giả sử nước xà phòng chỉ lan ra ở một bên. Tính lực tác dụng vào cộng rơm. Biết hệ số căng mặt ngoài của nước và nước xà phòng lần lượt là

Giải

– Giả sử bên trái là nước,bên phải là dung dịch xà phòng. Lực căng bề mặt tác dụng lên cộng rơm gồm lực căng mặt ngoài

của nước và nước xà phòng.

– Gọi l là chiều dài cộng rơm: Ta có:

. Do
nên cộng rơm dịch chuyển về phía nước.

– Hợp lực tác dụng lên cộng rơm: F = F1 – F2 = [73 – 40].10-3.10.10-2 =  33.10-4N.

Bài 2: Cho nước vào một ống nhỏ giọt có đường kính miệng ống d = 0,4mm. hệ số căng bề mặt của nước là

. Lấy g = 9,8m/s2. Tính khối lượng giọt nước khi rơi khỏi ống.

Giải

– Lúc giọt nước hình thành, lực căng bề mặt F ở đầu ống kéo nó lên là

– Giọt nước rơi khỏi ống khi trọng lượng giọt nước bằng lực căng bề mặt:     F = P

Bài 3: Nhúng một khung hình vuông có chiều dài mỗi cạnh là 10cm vào rượu rồi kéo lên. Tính lực tối thiểu kéo khung lên, nếu biết khối lượng của khung là 5g. cho hệ số căng bề mặt của rượu là 24.10-3N/m và g = 9,8m/s2.

Giải

Lực kéo cần thiết để nâng khung lên:

Ở đây

nên

Bài 4: Có 20cm3 nước đựng trong một ống nhỏ giọt có đường kính đầu mút là 0,8mm. Giả sử nước trong ống chảy ra ngoài thành từng giọt một. hãy tính xem trong ống có bao nhiêu giọt, cho biết

Giải

– Khi giọt nước bắt đầu rơi:

với

– Suy ra

 giọt

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hịên tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.

A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí.                  B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nỗi trên mặt nước.

C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.                                       D. Giọt nước động trên lá sen.

Câu 2: Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng :

A. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.                   B. làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.   D. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.

Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?

A. Độ lớn lực căng bề mặt tỉ lệ với độ dài đường giới hạn l mặt thoáng của chất lỏng.

B. Hệ số căng bề mặt

 của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Hệ số căng bề mặt

không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.

D. Lực căng bề mặt có phương tiếp tuyến với mặt thoáng của chất lỏng và vuông góc với đường giới hạn của mặt thoáng.

Câu 4: Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để:

A. Làm giàu quặng [loại bẩn quặng] theo phương pháp  tuyển nổi.  B. Dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.

C. Thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.          D. Chuyển chất lỏng từ bình nọ sang bình kia bằng ống xi phông.

Câu 5: Chọn những câu đúng trong các câu sau:

A. Nếu lực tương tác giữa các phân tử chất rằn với chất lỏng mạnh hơn lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng dính ướt.

B. Nếu lực tương tác giữa các phân tử chất rằn với chất lỏng mạnh hơn lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng không dính ướt.

C. Sự dính ướt hay không dính ướt là hệ quả của tương tác rắn lỏng

D. Khi lực hút cỉua các phân tử chất lỏng với nhau hớn hơn lực hút của các phân tử chất khí với chất lỏng thì có hiện tượng không dính ướt.

Câu 6: Chọn những câu đúng trong các câu sau:

A. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng nước trong các ống có tiết diện nhỏ [hoặc các khe nhỏ] được dâng lên hay hạ xuống so với mực nước trong bình chứa.

B. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng trong các ống có tiết diện nhỏ [hoặc các khe nhỏ] được dâng lên so với mực chất lỏng trong bình chứa.

C. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng trong các ống mao quản [hoặc các khe nhỏ] được dâng lên hay hạ xuống so với mực chất lỏng trong bình chứa.

D. Nếu ống mao dẫn có tiết diện rất nhỏ thì xảy ra hiện tượng mao dẫn.

Câu 7:Chọn những câu đúng trong các câu sau:

A. Người ta chỉ dựa vào hiện tượng căng mặt ngòai của chất lỏng để giải thích hiện tượng mao dẫn.

B. Hiện tượng dính ướt hay không dính ướt là yếu tố gây nên hiện tượng mao dẫn.

C. Khi lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau và lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với chất rắn , có sự chênh lệch với nhau là một trong những yếu tố gây nên hiện tượng mao dẫn.

D. Độ dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng trong ống mao dẫn phụ thuộc vào tiết diện ống mao dẫn , khối lượng riêng của chất lỏng và bản chất của chất lỏng.

Câu 7: Một vòng dây kim loại có đường kính 8cm được dìm nằm ngang trong một chậu dầu thô .khi kéo vòng dây ra khỏi đầu ,người ta đo được lực phải tác dụng thêm do lực căng mặt ngoài là 9,2.10

N.Hệ số căng mặt ngoài của dầu trong chậucó giá trị nào sau đây

A.

18,4.10
N/m                    B.
18,4.10
N/m                    C.
18,4.10
N/m                               D.Một giá trị khác

Câu 8: Biểu thức nào sau đây đúng tính độ dâng [hay hạ]của mực chất lỏng trong ống mao dẫn:

A.h=

                    B.h=
                                C.h=
                               D.h=

Câu 9: Trong trường hợp nào độ dâng lên của chất lỏng trong ống mao dẫn tăng?

A.Gia tốc trọng trường tăng.                                                  B.Trọng lượng riêng của chất lỏng tăng.

C.Tăng đường kính trong của ống mao dẫn.                                      D.Giảm đường kính trong của ống mao dẫn.

Câu 10: Hiện tượng mao dẫn :

A. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn đặt vuông góc với chậu chất lỏng     B. Chỉ xảy ra khi chất lỏng không làm dính ướt ống mao dẫn

C. Là hiện tượng mực chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong ống có tiết diện nhỏ so với chất lỏng bên ngoài ống

D. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn là ống thẳng

Câu 11: Tìm câu sai. Độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng luôn :

A. Tỉ lệ với độ dài đường giới hạn bề mặt chất lỏng              B. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

C. Phụ thuộc vào hình dạng chất lỏng                                   D. Tính bằng công thức F = s.l

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây không liên quan tới hiện tượng mao dẫn ?

A. Cốc nước đá có nước đọng trên thành cốc                                    B. Mực ngấm theo rãnh ngòi bút

C. Bấc đèn hút dầu                                                                 D. Giấy thấm hút mực

Câu 13: Một ống mao dẫn có đường kính trong là 1mm nhúng thẳng đứng trong rượu. Rượu dâng lên trong ống một đoạn 12mm. Khối lượng riêng của rượu là D= 800 kg/m3, g= 10m/s2. Suất căng mặt ngoài của rượu có giá trị nào sau đây?

A. 0,24 N/m                         B. 0,024 N/m                     C. 0,012 N/m                         D. Đáp án khác

Câu 14: Một vòng xuyến có đường kính ngoài là 44mm và đường kính trong là 40mm. Trọng lượng của vòng xuyến là 45mN. Lực tối thiểu để bứt vòng xuyến ra khỏi bề mặt của Glixerin ở 200C là 64,3 mN. Hệ số căng bề mặt của glixerin ở nhiệt độ này là?

A. 730.10-3 N/m                 B. 73.10-3 N/m                     C. 0,73.10-3 N/m                   D. Đáp án khác

Câu 15: Một ống mao dẫn có đường kính trong là d= 2,5mm hở hai đầu được nhúng chìm trong nước rồi rút khỏi nước ở vị trí thẳng đứng. Khối lượng riêng và suất căng mặt ngoài của nước lần lượt là 103 kg/m3 và 0,075 N/m. Độ cao còn lại của nước trong ống là:

A. 12mm                     B. 15mm                                 C. 24mm                                 D.32mm

Câu 16: Một ống mao dẫn có đường kính trong là d=0,2mm ban đầu chứa đầy rượu sau đó dựng ống thẳng đứng và để hở hai đầu. Suất căng mặt ngoài của rượu là 0,025N/m. Trọng lượng của phần rượu còn lại là?

A. 3,14.10-5 N            B. 3,14.10-4 N                                     C. 1,57.10-5 N                         D. 1,57.10-4 N 

Câu 17: Cho nước vào ống nhỏ giọt có đường kính miệng là d= 0,8mm. Suất căng mặt ngoài của nước là 0,0781 N/m ; g= 9,8 m/s2. Khối lượng của mỗi giọt rượu rơi khỏi ống là:

A. 0,01 g                     B. 0,1 g                                   C. 0,02 g                                 D. 0,2g.

Câu 19: Điều nào sau đây là sai khi nói về các phân tử cấu tạo nên chất lỏng?

A. Khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng vào khoảng kích thước phân tử.

B. Mỗi phân tử chất lỏng luôn dao động hỗn độn quanh một vị trí cân bằng xác định. Sau một khoảng thời gian nào đó , nó lại nhảy sang một vị trí cân bằng khác.

C. Mọi chất lỏng đều được cấu tạp từ một loại phân tử.

D. Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các phân tử chất lỏng cũng tăng.

Câu 20: Hịên tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.

A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí.                  B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nỗi trên mặt nước.

C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.                                       D. Giọt nước động trên lá sen.

Câu 21: Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng :

A. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.                   B. làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.               D. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.

Câu 22: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?

A. Độ lớn lực căng bề mặt tỉ lệ với độ dài đường giới hạn l mặt thoáng của chất lỏng.

B. Hệ số căng bề mặt

 của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Hệ số căng bề mặt

không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.

D. Lực căng bề mặt có phương tiếp tuyến với mặt thoáng của chất lỏng và vuông góc với đường giới hạn của mặt thoáng.

Câu 23: Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để:

A. Làm giàu quặng [loại bẩn quặng] theo phương pháp  tuyển nổi.  B. Dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.

C. Thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.                      D. Chuyển chất lỏng từ bình nọ sang bình kia bằng ống xi phông.

Câu 24: Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện:

A. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và không bị nước dính ướt.              B. Tiết diện nhỏ hở một đầu và không bị nước dính ướt.

C. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu.                                                          D. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và bị nước dính ướt.

Câu 25:   Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng mao dẫn?

A. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng chất lỏng trong những ống có tiết diện nhỏ được dâng lên hay hạ xuống so với mực chất lỏng bên ngoài ống.

B. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn bị nước dính ướt.

C. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn không bị nước làm ướt.

D. Cả ba phát biểu A, B , C đều đúng

Câu 26:   Một vòng dây kim loại có đường kính 8cm được dìm nằm ngang trong một chậu dầu thô. Khi kéo vòng dây ra khỏi dầu, người ta đo được lực phải tác dụng thêm do lực căng bề mặt là 9,2.10-3N. Hệ số căng bề mặt của dầu trong chậu là giá trị nào sau đây:

A.

 = 18,4.10-3 N/m              B.
 = 18,4.10-4 N/m             C.
 = 18,4.10-5 N/m              D.
 = 18,4.10-6 N/m

HD: Chu vi vòng dây : l =

d = 3,14. 8 = 0,25m. Hệ số căng bề mặt của dầu là
.

Câu 27: Một quả cầu mặt ngoài hoàn toàn không bị nước làm dính ướt. Biết bán kính của quả cầu là 0,1mm, suất căng bề mặt của nước là 0,073N/m.

a. Khi quả cầu được đặt lên mặt nước, lực căng bề mặt lớn nhất tác dụng lên nó nhận giá trị nào sau đây:

A. Fmax = 4,6N.                        B. Fmax = 4,5.10-2 N.               C. Fmax = 4,5.10-3 N.                D. Fmax = 4,5.10-4 N.

HD: Lực căng bề mặt tác dụng lên quả cầu : F =

l.  F đạt cực đại khi l = 2
r [chu vi vòng tròn lớn nhất].

      

 Fmax=  2
r. Thay số ta được  Fmax=  46.10-4 N Chọn D.

b. Để quả cầu không bị chìm trong nước thì khối lượng của nó phải thoả mãn điều kiện nào sau đây:

A. m

 4,6.10-3 kg                  B.  m
 3,6.10-3 kg                C. m
 2,6.10-3 kg                  D.  m
 1,6.10-3 kg

HD: .    Quả cầu không bị chìm khi trọng lượng P = mg của nó nhỏ hơn lực căng cực đại: mg

 Fmax
m
 4,6.10-3 kg. Chọn A

Câu 28:  Chất lỏng không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chất lỏng có thể tích xác định còn hình dạng không xác định.

B. Chất lỏng có thể tích và hình dạng phụ thuộc vào hình dạng của bình chứa

C. Chất lỏng có dạng hình cầu khi ở trạng thái không trọng lượng

D. Chất lỏng khi ở gần mặt đất có hình dạng bình chứa là do tác dụng của trọng lực.

Câu 29:  Nhận xét nào sau đây là SAI liên quan đến lực căng bề mặt của chấ lỏng?

A. Lực căng bề mặt có chiều luôn hướng ra ngòai  mặt thóang.

B. Lực căng bề mặt có phương vuông góc với đường giới hạn của mặt thóang

C. Độ lớn của lực căng bề mặt phụ thuộc bản chất của chất lỏng.

D. Độ lớn của lực căng bề mặt tỉ lệ thuận với chiều dài của đường giới hạn của mặt thóang.

Câu 30:  Đặt một que diêm nổi trên mặt nước nguyên chất. Nếu nhỏ nhẹ vài giọt nước xà phòng xuống mặt nước gần một cạnh của que diêm thì que diêm sẽ đứng yên hay chuyển động ? Giả thiết xà phòng chỉ lan về một phía của que diêm

A.  Đứng yên.                                                             B.  Chuyển động quay tròn.   

C. Chuyển động về phía nước xà phòng.                   D. Chuyển động về phía nước nguyên chất. 

Câu 31:  Mực chất lỏng dâng lên cao nhất trong ống:

  1. mao dẫn có đường kính 2mm nhúng trong nước [ s = 0,072N/m, r = 1000kg/m3]
  2. mao dẫn có đường kính 1mm nhúng trong rượu [ s = 0,022N/m, r = 790kg/m3]
  3. mao dẫn có đường kính 2mm nhúng trong ête [ s = 0,017N/m, r = 710kg/m3]
  4. mao dẫn có đường kính 2mm nhúng trong xăng [ s = 0,029N/m, r = 700kg/m3]

Câu 32: Trong một ống thuỷ tinh nhỏ và mỏng đặt nằm ngang có một cột nước. Nếu hơ nóng nhẹ một đầu ống thì cột nước trong ống đứng yên hay chuyển động?

A.  Chuyển động về phía đầu lạnh.                             B. Chuyển động về phía đầu nóng.

C.  Đứng yên.                                                                         D. Dao động trong ống.

Câu 33:  Câu nào sai? Cung cấp nhiệt cho một khối chất lỏng thì:

A. thể tích của khối chất đó tăng                                B. nhiệt độ của khối chất đó tăng

C. suất căng bề mặt  giảm                                           D. thời gian cư trú của phân tử chất lỏng tăng

Câu 34: Một vòng nhôm mỏng có đường kính là 50mm được treo vào một lực kế lò xo sao cho đáy của vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Tính lực F để kéo bứt vòng nhôm ra khỏi mặt nước. Hệ số lực căng mặt ngoài của nước là 72.10-3N/m.

A.  F = 1,13.10-3N                   B. F = 2,2610-2N                     C.  F = 2,26.10-2N       D. F = 7,2.10-2N

Câu 35: Một màng xà phòng được căng trên mặt khung dây đồng hình chữ nhật treo thẳng đứng, đoạn dây ab dài 50mm và có thể trượt dễ dàng trên khung. Tính trọng lượng P của đoạn dây ab để nó cân bằng. Màng xà phòng có hệ số căng mặt ngoài σ= 0,04N/m.

A.  P = 2.10-3N                        B. P = 4.10-3N                         C. P = 1,6.10-3N          D.  P = 2,5.10-3N

Câu 36:  Một ống nhỏ giọt đựng nước, dựng thẳng đứng. Nước dính ướt hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,43mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi khỏi miệng ống là  9,72.10 – 6 N. Tính hệ số căng mặt ngoài của nước.

A. Xấp xỉ 72.10-3 N/m                        B. Xấp xỉ 36.10-3 N/m                         C. Xấp xỉ 13,8.10 N/m                        D. Xấp xỉ 72.10 – 5N/m.

Câu 37: Phải làm theo cách nào để tăng độ cao của cột nước trong ống mao dẫn ?

A. Hạ thấp nhiệt độ của nước.                        B. Dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn

C. Pha thêm rượu vào nước                            D. Dùng ống mao dẫn có đường kính nhỏ hơn.

Video liên quan

Chủ Đề