Bài tập tất cả các thì tương lai
Thì tương lai gần – kiến thức ngữ pháp tiếng Anh phổ biến được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp cũng như trong bài thi thực chiến. Để sử dụng kiến thức này hiệu quả, bạn cần học lý thuyết xen kẽ với làm bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh. Dưới đây là 120+ bài tập thì tương lai gần có đáp án chi tiết file PDF, tham khảo ngay để ôn luyện hiệu quả bạn nhé! 120+ bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh có đáp án chi tiết nhất hiện nay! Show
I. Tóm tắt về thì tương lai gần trong tiếng AnhTrước khi tiến hành luyện bài tập thì tương lai gần, hãy cùng PREP.VN đi tìm hiểu sơ lược về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của trong tiếng Anh bạn nhé! Cấu trúc thì tương lai gần
Cách dùng thì tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần: in + thời gian, tomorrow, next day/next week/next month/next year. II. Tổng hợp bài tập thì tương lai gần có đáp ánSau khi đã nắm vững được lý thuyết, hãy tiến hành ôn luyện bài tập thì tương lai gần để hiểu chi tiết về kiến thức ngữ pháp này nhé. Dưới đây là 2 bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh: Bài 1: Viết các câu sau ở thì tương lai gần sử dụng cấu trúc “be going to+V”
Bài 2. Chia động từ ở thì tương lai đơn/ tương lai gần
Để xem đáp án bài tập thì tương lai gần, bạn hãy click vào đường link bên dưới nhé. Ngoài những bài tập phía trên, file PDF dưới đây còn có 120+ bài tập thì tương lai gần khác để bạn luyện tập, nhanh chóng ghi nhớ kiến thức. Những bài tập thì tương lai gần này đều được PREP.VN sưu tầm và tổng hợp từ những nguồn uy tín, vậy nên download ngay để nhuần nhuyễn kiến thức tiếng Anh bạn nhé! Nguồn: PREP.VN sưu tầm + tổng hợp DOWNLOAD 120+ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN CÓ ĐÁP ÁN FILE PDF Trên đây là sơ lược về lý thuyết cũng như bài tập thì tương lai gần cụ thể nhất trong tiếng Anh. PREP.VN chúc bạn học tập hiệu quả, nhanh chóng ghi nhớ kiến thức để áp dụng khi giao tiếp tiếng Anh cũng như trong các bài thi thực chiến! Thực hành làm bài tập thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là một việc quan trọng để ghi nhớ và củng cố thì tiếng Anh quan trọng này. Thì tương lai đơn được sử dụng rất nhiều khi giao tiếp trong cuộc sống cũng như xuất hiện nhiều trong các bài thi, nên việc nắm rõ cách dùng thì này là điều cơ bản với người học tiếng Anh. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp tổng hợp những bài tập thì tương lai đơn chọn lọc cùng đáp án chi tiết nhất. Hãy cùng khám phá ngay! Xem thêm:
1. Tóm tắt lý thuyết thì tương lai đơn (Simple Future Tense)Trước khi đến với bài tập thì tương lai đơn có đáp án, hãy cùng điểm qua một số kiến thức cơ bản về thì tương lai đơn dưới đây. Thì tương lai đơn (bài tập future simple) 1.1. Công thức thì tương lai đơn
Trong đó:
1.2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Lưu ý: tobe going to + V là công thức để nói về hành động ở thì tương lai, nhưng dành cho những sự việc đã lên kế hoạch và chắc chắn sẽ xảy ra. TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn. Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education. 1.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnNếu trong câu có những từ sau đây, bạn cần chia động từ thì tương lai đơn: Trạng từ chỉ thời gian
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm
Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm
1.4. Cách dùng thì tương lai gần, phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơnĐể phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn, hãy cùng theo dõi đoạn video hướng dẫn dưới đây nhé! 2. Bài tập tổng hợp thì tương lai đơnBài tập về thì tương lai đơn và tương lai gần (Bài tập thì tương lai đơn giản) 2.1. Bài tập thì tương lai đơn cơ bảnBài 1: Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ ở thì tương lai đơn (will hoặc tobe going to)
Bài 2: Bài tập tương lai đơn – Chia dạng đúng của động từ
TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn. Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education. Bài 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu cho trước1. He _____ arrive on time.
2. Will your folks _____ before Tuesday?
3. We _____ get there until after dark.
4. We will _____ what your father says.
5. I don’t ________ go swimming today.
6. It ________ tomorrow.
7. We won’t ________ until we get there.
8. I ________ back before Friday.
9. Will you _____ at the rehearsal on Saturday?
10. I’m going to the grocery store. I think _____ buy a turkey.
Bài 4: Tìm và sửa lỗi sai
Bài 5: Bài tập tương lai đơn và tương lai gầnDùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh. 1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight. ………………………………………………………………………… 2. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam. ………………………………………………………………………… 3. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat. ………………………………………………………………………… 4. you/ please/ give/ me/ lift/ station? ………………………………………………………………………… Bài 6: Chọn đáp án đúng – Bài tập về thì tương lai đơn1. Tomorrow I ________ (paint) all day.
2. By the time we get there, the store ________ (close).
3. I ________ (see) you tomorrow at 3:00 PM.
4. After we finish this video, I ________ (see) all of this director’s movies.
5. P1: Can I come over in an hour? P2: No, I ________ (clean) the house.
6. This time next week I ________ (drink) wine in Argentina.
7. She doesn’t realize what kind of person he is, but she ________ (find out).
8. She insulted me. I ________ (speak) to her again!
9. If he continues drinking so fast, he ________ (drink) the whole bottle by midnight.
10. She ________ (tell) me when her birthday is.
Bài 7: Viết các câu sau ở thì tương lai thể phủ định và nghi vấn1.(I / answer / the question) ➤ ____________________________________ 2. (she / read / the book) ➤ ____________________________________ 3. (they / drink / beer) ➤ ____________________________________ 4. (we / send / the postcard) ➤ ____________________________________ 5. (Vanessa / catch / the ball) ➤ ____________________________________ Bài tập tiếng Anh về thì tương lai đơn 6. (James / open / the door) ? ➤ ____________________________________ 7. (we / listen / to the radio) ➤ ____________________________________ 8. (they / eat / fish) ➤ ____________________________________ 9. (you / give / me / the apple) ? ➤ ____________________________________ 10. (the computer / crash) ➤ ____________________________________ Bài 8: Bài tập về thì hiện tại đơn và tương lai đơnSử dụng thì tương lai đơn hoặc hiện tại đơn để hoàn thành các câu sau:
TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn. Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education. 2.2. Các bài tập về thì tương lai đơn nâng caoBài 1: Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gầnHoàn thành những cuộc hội thoại sau đây bằng cách điền “will” hoặc “tobe going to” vào chỗ trống 1. A: We don’t have any bread. B: I know. I __________________ get some from the shop. 2. A: We don’t have any bread. B: Really? I __________________ get some from the shop then. 3. A: Why do you need to borrow my suitcase? B: I __________________ visit my mother in Scotland next month. 4. A: I’m really cold. B: I __________________ turn the heating on. 5. A: Are you going to John’s party tonight? B: Yes. Are you going too? I __________________ give you a lift. 6. A: What are your plans after you leave university? B: I __________________ work in a hospital in Africa. I leave on the 28th. 7. (The phone rings) A: I __________________ get it! 8. A: Are you ready to order? B: I can’t decide … Okay, I __________________ have the steak, please. 9. A: Are you busy tonight? Would you like to have coffee? B: Sorry. I __________________ go to the library. I’ve been planning to study all day. 10. A: Why are you carrying a hammer? B: I __________________ put up some pictures. Bài 2: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ để điền vào chỗ trốngTomorrow, students _____ (assemble) in the school playground at 08:00 am, to go to Heritage Village. They ___ (have) their school picnic. The bus _____ (arrive) at 08:30 am, sharp. We ____ (reach) the Heritage Village at around 10:30 am. On reaching, students _____ (go) around to see various displays. The staff at the spot _____ (welcome) the students with flowers and sented perfumes. They _____ (offer) the students snacks. After they eat their snacks, children _____ (play) in the park. Around 01:00 pm, all students ____ (assemble) for lunch. They ____ (sit) in a circle and _____ (sing) songs. At around 04:00 pm, students ____ (gather) near the bus. They ____ (board) the bus in a queue. At around 06:00 pm, they ____ (reach) school. Their parents ____ (pick) them up from the school. Bài 3: Sắp xếp lại vị trí của từ để tạo thành những câu có nghĩa
Bài 4: Bài tập thì tương lai đơn nâng cao – Điền vào chỗ chấm
Cách sử dụng thì tương lai đơn Bài 5: Bài tập chia thì tương lai đơnChia dạng đúng của động từ trong ngoặc
3. Đáp án bài tập tổng hợp về thì tương lai đơn3.1. Bài tập cơ bảnBài 1
Bài 2
TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn. Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education. Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7Câu Đáp án Vẻ đẹp ngôn từ 1 I won’t answer the question. 2 She won’t read the book. Động từ của Book còn có nghĩa là Đặt chỗ trước, mua vé trước 3 Will they drink beer? Drunk (adj): Say rượu 4 We won’t send the postcard. 5 Vanessa won’t catch the ball. Ball /bɔ:l/ (n): Ngoài nghĩa là quả bóng còn có nghĩa là buổi khiêu vũ 6 Will James open the door? 7 We won’t listen to the radio. 8 They won’t eat fish. Drink like a fish (thành ngữ): chỉ 1 người uống quá nhiều rượu VD: I worry about Nancy; she drinks like a fish. (Tôi lo cho Nancy; cô ấy uống quá nhiều rượu) 9 Will you give me the apple? The apple of one’s eye (thành ngữ): Đặc biệt yêu qúy, đặc biệt yêu thương đối với ai đó VD: The youngest was the apple of his father’s eye. (Đứa con út là đứa mà cha nó yêu thương nhất) 10 The computer won’t crash. Bài 8
3.2. Bài tập tiếng Anh thì tương lai đơn nâng caoBài 11. I’m going to 2. I’ll 3. I’m going to 4. I’ll 5. I’ll 6. I’m going to 7. I’ll 8. I’ll 9. I’m going to 10. I’m going to Bài 2Bài tập về be going to và will – bài tập về will và be going to Bài 3
Bài 4
Bài 5Câu Đáp án Phân tích đáp án Vẻ đẹp ngôn từ 1 will do Từ tín hiệu chỉ thời gian tomorrow 2 will call Từ tín hiệu chỉ thời gian in five minutes Các phrasal verbs thông dụng của call: – Call by: Ghé thăm ai trong khoảng thời gian ngắn khi tiện đường đến 1 nơi khác VD: I thought it my might be nice to call by Aunt Betty’s house on our way to Bristol. (Em nghĩ đây sẽ là ý hay nếu mình đến thăm nhà dì Betty trên đường đến Bristol) – Call for: Công khai yêu cầu 1 việc gì đó phải được hoàn thành VD: The protesters were calling for the resignation of the president. (Những người biểu tình công khai yêu cầu tổng thống từ chức) – Call after: Đặt tên cho con theo tên của người khác, đặc biệt là người trong cùng gia đình VD: We have called him Benjamin after his father. (Chúng tôi đặt tên cho thằng bé là Benjamin giống tên bố nó) 3 will recover Từ tín hiệu chỉ quan điểm believe 4 will return Từ tín hiệu lời hứa hẹn promise Phân Biệt On time và In time: – On time = đúng giờ, xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính – In time (for something/ to do something) = vừa kịp giờ, vừa đúng lúc (làm gì đó) 5 will stay Câu điều kiện loại 1 Hy vọng với các bài tập thì tương lai đơn trên đã giúp bạn một lần nữa ôn tập và củng cố lại phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này. Hãy làm bài tập chăm chỉ và kiên trì để ngày càng nâng cao trình độ tiếng Anh của mình bạn nhé. Nếu bạn đang học tiếng Anh một cách rời rạc, chưa khoa học, bạn nên tham khảo lộ trình học tiếng Anh trước khi bắt đầu một quá trình học nghiêm túc. Đăng ký tìm hiểu ngay chương trình Tiếng Anh trực tuyến của TOPICA NATIVE được hơn 215.000 học viên trên toàn quốc theo học tại đây! |