Bài tập thì tương lai hoàn thành Online

Làm các bài tập thì Tương Lai Hoàn Thành sẽ giúp các bạn nắm được công thức và dấu hiệu nhận biết về Future Perfect Tense.

Bài tập thì tương lai hoàn thành Online

Thì Tương Lai Hoàn Thành hay trong tiếng Anh gọi là Future Perfect Tense là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Hoặc dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

1. Công thức thì Tương Lai Hoàn Thành

Cấu trúc thì Tương Lai Hoàn Thành

Thể

Cấu trúc

Khẳng định

S + will + have + VpII

Phủ định

S + will + not + have + VpII

Nghi vấn

Will + S + have + VpII ?

2. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Hoàn Thành

Cách dùng thì Tương Lai Hoàn Thành

- Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ:

I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn thành nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)

- Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ:

I'll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)

Lưu ý: Hành động, sự việc sẽ được hoàn thành chia ở thì tương lai hoàn thành còn hành động, sự việc xảy ra sau được chia theo thì hiện tại đơn.

Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Hoàn Thành

Trong câu xuất hiện các cụm từ như:

- by + thời gian trong tương lai ( by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..)

- by the end of + thời gian trong tương lai ( by the end of next week,..)

- by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn ( by the time I get up,…)

- before + sự việc/ thời điểm trong tương lai ( before 2022,…)

- khoảng thời gian + from now ( 2 weeks from now,…)

3. Bài tập thì Tương Lai Hoàn Thành

Bài tập về thì Tương Lai Hoàn Thành

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp.

1. We ___________ the washing by 8 o’clock. (do)

2. She ___________Paris by the end of next year. (visit)

3. I __________ this by 6 o’clock. (finish)

4. Sam __________ by next week. (leave)

5. She ________ this with her mother tonight. (discuss)

6. They __________their essay by tomorrow. (write)

7. When you arrive I probably ________ the job. (start)

8. You _________ a lot of your work by the end of this month. (do)

9. By November all the leaves ________. (fall)

10. If he doesn’t hurry, they _________ before he comes. (leave)

Bài tập thì Tương Lai Hoàn Thành và Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp.

1.Kim _____________ (finish) these courses next week.

2. When Nam arrive, my family __________ (go) to bed.

3. By next month, my sister _________ (learn) English for 4 years.

4. ______ it __________ (stop) raining by tomorrow evening?

5. By next year, I __________ (live) in Paris for 2 years.

6. My older sister _______________ (write) these novels for 8 months by the end of this week.

7. ______ you ___________ (live) in Korea for 5 months by the end of this week.

8. When his brother arrive, they _________ (have) dinner tomorrow.

9. Tien Cookie __________ (write) a new song by the end of this year.

10. Linh ____________ (learn) English for 8 years by the end of next year.

Đáp án

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp.

1. will have done

2. will have visited

3. will have finished

4. will have left

5. will have discussed

6. will have written

7. will have started

8. will have done

9. will have fallen

10. will have left

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp.

1.will have finished

2. will have gone 

3. will have been learning 

4. Will it have rained…?

5. will have been living 

6. will have been writing 

7. Will you have been living…?

8. will have had

9. will have written 

10. will have been learning

Trên đây là bài học về thì Tương Lai Hoàn Thành. Hẹn gặp lại các bạn ở các bài học tiếp theo!

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả sự việc dự định sẽ được hoàn thành trước một sự việc khác trong tương lai. Tuy có dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng khá đơn giản nhưng do ít xuất hiện trong thi cử nên nguồn bài tập thì tương lai hoàn thành không được phong phú. Tuy nhiên, với loạt bài tập thì tương lai hoàn thành dưới đây của Patado, bạn sẽ không còn lo lắng khi bắt gặp kiến thức này trong cuộc sống nữa!

10 phút thành thạo ngay thì tương lai hoàn thành

Trong giao tiếp, thì tương lai hoàn thành thường dùng trong các trường hợp phổ biến sau:

  • Diễn tả hành động dự định sẽ xảy ra trước một thời gian cụ thể trong tương lai

Ví dụ: I will have begun working as a manager before next Monday. (Tôi sẽ bắt đầu công việc quản lý trước thứ Hai tới).

  • Diễn tả hành động dự định sẽ xảy ra hoặc hoàn thành trước hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: I will have done all the housework before my mother comes back home. (Tôi sẽ làm hết việc nhà trước khi mẹ về nhà).

Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

a. Câu khẳng định:

Bài tập thì tương lai hoàn thành Online

Ví dụ: I will have completed this listening test before doing the assignment. (Tôi sẽ hoàn thành bài nghe này trước khi làm bài tập lớn).

b. Câu phủ định:

Bài tập thì tương lai hoàn thành Online

Ví dụ: I won’t have attended any meeting by the end of this month because I will travel with my family. (Tôi sẽ không tham gia bất kỳ cuộc họp nào cho tới cuối tháng vì còn đi du lịch với gia đình). 

c. Câu nghi vấn:

Bài tập thì tương lai hoàn thành Online

Ví dụ: Will you have continued working by the time you are over 60 years old? (Bạn có tiếp tục làm việc cho tới hơn 60 tuổi không?)

Bài tập thì tương lai hoàn thành Online

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành (Future Continuous)

Chỉ với 10 phút thành thạo ngay thì tương lai hoàn thành

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

1. Lan is very excited because she will marry him ____.

A.next year

B. by the end of this month

C. at this time next month

D. at this moment next week.

2. Don’t worry so much! I think he ____ to school on time.

A. will have gone

B. will go

C. will be going

D. will have been going

3. By the end of this year, I ____  in Canada.

A. will have studied

B. will be studying

C. will study

D. am going to study

4. By the time Son Tung is 30 years old, he _____ his girlfriend.

A. will have married

B. will marry

C. is going to marry

D. marries

5. At this moment next week, Tom ____ an entrance exam to a well-known high school in London.

A. will be taking

B. will take

C. takes

D. is taking

6. Next month, her first concert ___ in Ho Chi Minh city.

A. will hold

B. will have been held

C. will be held

D. will be holding

7. This shirt ____ to you by the end of next week.

A. will have delivered

B. is delivered

C. will be delivered

D. will have been delivered

9. You ____ for a new job by the end of this year?

A. will have applied

B. will apply

C. Will you have applied

D. will have been applying

9. His first novel ____ by the end of this year.

A. will have been published

B. will be published

C. is going to be published

D. will have published

10. They ___  to the club together before 9 p.m tomorrow.

A. will have gone

B. will go

C. is going

D. go

Đáp án:

Bài tập thì tương lai hoàn thành Online

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ gợi ý

  1. He/marry/her/before/next year.
  2. She/look/job/by the time/graduate/university.
  3. Lan/finish/report/before/manager/return/business trip.
  4. Minh/stop/play games/before/mother/go home.
  5. Thanh/not/go to work/by the time/baby/1 year old.

Đáp án:

  1. He will have married her before next year.
  2. She will have looked for a job by the time she graduates from university.
  3. Lan will have finished the report before her manager returns from his business trip.
  4. Minh will have stopped playing games before his mother goes home.
  5. Thanh won’t have gone to work by the time her baby is 1 year old.

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. Don’t worry so much, I will finish the report before the manager returns from his business trip.
  2. My mother will be at home by the time my brother is 2 years old.
  3. Son is going to settle down here before he marries his girlfriend.
  4. Your order will deliver to you before 9 a.m on July 20.
  5. Minh will find a solution to this problem before time is up.

Đáp án: 

  1. will finish → will have finished
  2. will be → will have been
  3. is going to settle down → will have settled down
  4. will deliver → will have been delivered
  5. will find → will have found

Thực hành nhiều hơn với loạt bài tập thì tương lai đơn (Simple Present) có đáp án 

Hy vọng với một số bài tập minh hoạ của Patado, bạn đã có cơ hội được áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực hành. Hãy đọc kỹ lại lý thuyết và làm thật nhiều bài tập thì tương lai hoàn thành để củng cố và ôn lại kiến thức nhé!