Bài tập this that these those lớp 2

Trang chủ » Blog

Bài tập this that these those lớp 2

Đại từ chỉ định “this that these those” được dùng phổ biến trong tiếng Anh và xuất hiện khá nhiều trong các đề thi. Bài tập về dạng này cũng vô cùng đơn giản và phổ biến. Hôm nay, Tự học IELTS xin gửi đến các bạn Tổng hợp các bài tập this that these those có đáp án nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng đại từ chỉ định, giúp bạn rèn luyện ngữ pháp một cách dễ dàng hơn.

Giới thiệu về This/That/These/Those.

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Cách dùng THIS, THAT, THESE, THOSE từ A đến Z [Langmaster]

Xem thêm một số tài liệu giúp học tập hiệu quả:

This/That/These/Those là gì?

Trước tiên, Tự học IELTS sẽ nhắc lại cho bạn những khái niệm về Đại từ chỉ định.

This/That/These/Those là những Đại từ chỉ định dùng để chỉ ra người, vật được nói đến.

Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ. Trong một số trường hợp, Đại từ chỉ định không cần danh từ, tự nó có thể làm chủ ngữ trong câu.

➤ Ví dụ:

  • This is a book. (Đây là một quyển sách)
  • That is a dog. (Kia là một con chó)
  • These apples are very fresh. (Những trái táo này rất tươi)
  • Those cat are so cute. (Mấy con mèo kia thật dễ thương)

Phân loại This/That/These/Those

Chúng ta có thể phân loại This/That/These/Those theo 2 nhóm như sau:

Bài tập this that these those lớp 2
Phân loại This/That/These/Those

Ngoài ra ta cũng có thể phân loại This/That/These/Those theo cách sau:

  • ThisThese dùng cho người vật ở gần.
  • ThatThose dùng cho người vật ở xa.

Bài tập this that these those lớp 2
Đại từ chỉ định This/That/These/Those

Cách dùng This/That/These/Those.

1. Dùng để chỉ người hoặc vật

➤ Ví dụ:

  • This book is mine. (Quyển sách này là của tôi)
  • That car is broken. (Cái xe kia bị hư)
  • These are pencils. (Đây là những cây viết chì)
  • Those shoes are very untidy. ( Mấy đôi giày kia bẩn quá)

2. Cụm từ chỉ thời gian (Time phrase)

  • ThisThese dùng để chỉ thời gian gần đây.
  • ThatThose dùng để chỉ thời gian ở xa.

➤ Ví dụ:

On that day, I will come and bring for you some gifts.

  • Để ngụ điều gì đó đang xảy ra hoặc đang  được đề cập tới, chúng ta thường dùng That.

➤ Ví dụ:

Look at that boy. He’s climbing a tree.

  • Để ngụ điều gì đó sắp sửa xảy ra hoặc điều chúng ta sắp nói, chúng ta sử dụng This.

➤ Ví dụ:

Hello? This is Peter speaking. Can I help you?

  • Từ This thường được dùng để mô tả thời gian và ngày trong tương lai hoặc thời gian / ngày tại thời điểm hiện tại như: morning, afternoon, evening, week, month, year.

➤ Ví dụ:

I’m busy all this day week.

3. Đề cập đến người

  • This dùng để giới thiệu một người nào đó, còn That được dùng để xác định một ai đó.

➤ Ví dụ:

This is John. He’s my brother.

Is that cap mine?

  • Trong việc nghe và trả lời điện thoại chúng ta dùng:

+ This để giới thiệu mình là ai.

+ This hoặc That để hỏi đầu dây bên kia là ai.

4. Chia sẻ hiểu biết hay thông tin mới

  • Chúng ta thường dùng that thay cho the để chia sẻ kiến thức, kể một câu chuyện nào đó hoặc giải thích vấn đề cho người nghe.

➤ Ví dụ:

You know that old man. He’s my new teacher.

  • Chúng ta dùng this thay cho a / an để chỉ điều gì đó quan trọng hoặc trong thời điểm hiện tại, giới thiệu nhân vật mới hoặc chi tiết mới trong câu chuyện cho người nghe.

➤ Ví dụ:

I receive this new in the morning.

Bài tập this that these those và đáp án

Một số bài tập minh hoạ

1. Can you bring me ____magazine, I want to read it before I go to bed.2. My mother likes____ vase, the one over there. She said she bought it at the bazaar.3. ____batteries in my hand are the most powerful.4. I never liked____ silk flowers, the ones they sell on the bridge.5. ____are my children’s toys, I am surprised they are in that basket.6. Here, take____ pill and you will feel better by the morning.7. It’s very delicious! In fact,____ is the best spaghetti I have had in my life.8. Take the wheel, I am going to take a look at____ noise in the back.9. ____shoes are so old, I didn’t even know they were there.

10. I don’t feel comfortable at ____place, I think I will go home.

Đáp án bài tập this that these those

12345678910
ThatThatTheseThoseThoseThis ThisThatThoseThis

Hy vọng rằng Tổng hợp bài tập This That These Those có đáp án mà Tự học IELTS vừa chia sẻ sẽ hữu ích đối với các bạn. Chúng tôi sẽ luôn cố gắng cung cấp cho các bạn nhiều tài liệu hơn để hỗ trợ các bạn một cách tốt nhất trong quá trình học. Chúc các bạn học tập vui vẻ.

Tự học IELTS

Chào mừng các tình yêu đã đến với cộng đồng GenZ. Tham gia Group GenZ Học IELTS với chúng tớ để cùng quyết tâm 8.0 nhé!

This that these those trong tiếng anh là đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) dùng để chỉ người hoặc vật cụ thể được nói đến trong câu. Dưới đây là cách dùng và bài tập this that these those có đáp án đầy đủ nhất.

This that these those là gì?

- Đại từ chỉ định trong tiếng Anh gồm: This, That, These, Those chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến.

- Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ.

- Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ.

- This, That, These, Those đứng riêng không có danh từ theo sau nó thì là đại từ chỉ định,

- Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe có khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.

Ví dụ:

  • There is this seat here, near me.
  • Có cái ghế này ở đây, gần tôi.

Cách sử dụng đại từ chỉ định this that these those trong tiếng anh

This/That đi với danh từ số ít

This: đây, này, cái này, điều này, vật này, thế này…

– Ta dùng “this” khi nói về một người hay một vật ở gần.

Ví dụ:

  • This is Trang. Đây là Trang.
  • Is this Trang? Đây có phải là Trang không?
  • This is not Trang. Đây không phải là Trang.

That: cái, kia, đó, đấy, cái đó, cái kia, vật kia, vật đó, điều đó, người đó, vật ấy, người ấy, điều ấy…

– Ta dùng “that” khi nói về một người hay một vật ở xa.

Ví dụ:

  • That is your book. Đó là quyển sách của bạn.
  • Is that your book? Đó có phải là quyển sách của bạn không?
  • That is not your book. Đó không phải là quyển sách của bạn.

These/Those đi với danh từ số nhiều

These: Những người này, những vật này, những điều này, những cái này…

– “These” là số nhiều của “this”, nó được sử dụng để chỉ những người hoặc vật ở gần.

Ví dụ:

  • These are your pens. Đây là những cây bút của bạn.
  • Are these your pens? Đây có phải là những cây bút của bạn?

–> Yes, they are.

  • These are his pencils. Đây là những cây bút chì của anh ấy.
  • Are these his pencils? Đây có phải là những cây bút chì của anh ấy?

–> No, they aren’t.

Those: Những người kia, những vật kia, những điều kia, những người đó, những vật đó, những cái đó…

– “Those” là số nhiều của “that”, nó được sử dụng để chỉ những người hoặc những vật ở xa.

Ví dụ:

  • Those are your books. Đó là những quyển sách của bạn.
  • Are those your books? Đó có phải lkà những cây bút của bạn?

–> Yes they are.

  • Those are her notebooks. Đó là những quyển vở của cô ấy.
  • Are those her notebooks? Đó có phải là những quyển vở của cô ấy?

–> No, they aren’t.

That, This, These, Those được dùng như tính từ chỉ định (Demonstrative Adjectives)

– Tính từ chỉ định: This. That, These, Those đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.

– Tính từ chỉ định được sử dụng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói.

This/That đứng trước danh từ số ít

Ví dụ:

  • This book is mine. Quyển sách này là của tôi.
  • This book is good. Quyển sách này hay.
  • That book is hers. Quyển sách đó là của cô ấy.
  • That book is good. Quyển sách đó hay.

These/Those đứng trước danh từ số nhiều

Ví dụ:

  • These books are mine. Những quyển sách này là của tôi.
  • These books are good. Những quyển sách này hay.
  • Those books are hers. Những quyển sách đó là của cô ấy.
  • Those books are good. Những quyển sách đó hay.

Bài tập this that these those trong tiếng anh có đáp án

Câu 1. Choose the correct pronoun.

  1. __________ book is expensive.

a. This

b. These

2. __________ cat is small.

a. That

b. Those

3. __________ pens are blue.

a. This

b. These

4. __________ movie is funny.

a. That

b. Those

5. __________ airplanes are very big.

a. That

b. Those

6. __________ morning is perfect for a walk.

a. This

b. These

7. __________ car is expensive.

a. That

b. Those

8. __________ candy is delicious.

a. This

b. These

9.__________ children are cold.

a. That

b. Those

10. __________ food is healthy.

a. This

b. These

Câu 2. Complete with the right words demonstrative.

  1. (Talking about a book in your hand) How could you buy something like ______________?
  2. (With a bowl of cherries on your lap) ______________ cherries are delicious!
  3. (During a long walk) I should have worn those shoes I bought in Greece last year; ___________ have never been comfortable.
  4. Could you bring me ____________ book I left in the garden?
  5. (From the marriage vows) To have and to hold from _____________ day forward.
  6. I hate those books which tell you: " ____________ is what you have to do to become rich"
  7. (About a picture hanging on the wall) _________________ are my children.
  8. (About a picture you've just taken from your wallet) _______________ is my wife.

Câu 3. Type the plural form in the boxes below and change the verb form.

  1. This orange is very nice.
  2. That student writes well.
  3. That house is near the beach.
  4. This book belongs to George.
  5. That dog barks all night.
  6. That computer is old.
  7. This lesson is very difficult.
  8. That person sings badly.
  9. This exercise is easy.
  10. This man works at my shop.

Đáp án bài tập

Câu 1.

1.a, 2.a, 3.a, 4.a, 5.b, 6.a, 7.a, 8.a, 9.b, 10.a

Câu 2.

1.this, 2. these, 3, these, 4.that, 5.this, 6.this, 7. those, 8.this.

Câu 3.

  1. These oranges are very nice.
  2. Those students write well.
  3. Those houses are near the beach.
  4. These books belong to George.
  5. Those dogs bark all night.
  6. Those computers are old.
  7. These lessons are very difficult.
  8. Those people sing badly.
  9. These exercises are easy.
  10. These men work at my shop.

Bạn đã học tiếng anh nhiều năm nhưng vẫn chưa nắm vững kiến thức căn bản? Bạn khó khăn trong việc ghi nhớ từ vựng? Bạn đang mất dần động lực học tiếng anh? Bạn không muốn dành từ 3 -6 tháng để học các lớp vỡ lòng tại các trung tâm tiếng anh?...Bạn muốn tìm một phương pháp học tiếng anh nhanh và hiệu quả nhất? Và Khoá học Tiếng anh dành cho người mất căn bản của Academy.vn chính là khoá học dành cho bạn. Hãy đăng ký ngay để cải thiện khả năng ngoại ngữ của mình nhé!

Từ khóa: