Bài tập tính IRR của dự an có lời giải

Dưới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề bài tập tính npv của dự án có lời giải hay nhất do chính tay đội ngũ atbatdongsan chúng tôi biên soạn và tổng hợp:

1. Cách Tính Npv Và Irr – Bài Tập Tính Npv Và Irr Có Lời Giải

Tác giả: lingocard.vn

Ngày đăng: 02/15/2020 11:48 PM

Đánh giá: 3 ⭐ ( 49915 đánh giá)

Tóm tắt: Những ai đang, đã học ngành tài chính, quản trị kinh doanh,..chắc không lạ gì bài toán ra quyết định về việc một dự án có nên đầu tư hay không khi cho các số liệu về dòng tiền vào ra của một số năm trong tương lai.Đang xem: Cách tính npv và irrCó thể các bạn thấy rằng chẳng biết bao giờ mình mới có

Khớp với kết quả tìm kiếm: Những ai đang, đã học ngành tài chính, quản trị kinh doanh,..chắc không lạ gì bài toán ra quyết định về việc một dự án có nên đầu tư hay không khi cho các ……. read more

Bài tập tính IRR của dự an có lời giải

2. Bài tập tính NPV dự an đầu tư

Tác giả: hanghieugiatot.com

Ngày đăng: 12/12/2019 09:37 PM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 55464 đánh giá)

Tóm tắt: NPV net present value là giá trị hiện tại ròng. Chỉ số npv là một biến số thường gặp trong những môn kinh tế tại …

Khớp với kết quả tìm kiếm: Cách tính NPV và IRR hay DPP. 1. Phương pháp NPV. (1) NPV là gì? Công thức tính NPV? NPV là viết tắt của Net Present value ……. read more

Bài tập tính IRR của dự an có lời giải

3. 16 bài tập lập và quản lý dự án đầu tư có đáp án

Tác giả: biquyetxaynha.com

Ngày đăng: 03/19/2021 03:31 AM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 88834 đánh giá)

Tóm tắt: . phủ với mức lãi suất là 16% /năm. Đáp án: NAV 1 =107,558 (triệu đồng). NAV 2 =125,923 (triệu đồng). KL: lựa chọn phương án 2 Bài 16 Một công ty có hai phương án mua và lắp đặt thiết bị như. tháng Bài 5 Để đón khách du lịch đến Quảng Ninh hàng năm,

Khớp với kết quả tìm kiếm: Chỉ số NPV là gì? Ta thường gặp chỉ số PV (past value) là giá trị hiện tại của một khoản tiền được nhận hoặc phải trả trong tương lai….. read more

Bài tập tính IRR của dự an có lời giải

4. Bài Tập Tính Npv Của Dự Án Có Lời Giải, Bài Tập Tính Npv Của Dự An Có Lời Giải

Tác giả: 123docz.net

Ngày đăng: 03/06/2021 02:24 PM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 81015 đánh giá)

Tóm tắt: Những ai đang, đã học ngành tài chính, quản trị kinh doanh,,

Khớp với kết quả tìm kiếm: Hãy tính: 1. NPV của dự án? 2. Thời gian thu hồi vốn đầu tư (T)? 3. IRR của dự án? Đáp án: NPV = 176,02 (tỷ đồng). IRR = 24,78%. T = 6 năm 3 tháng Bài 2: ……. read more

Bài tập tính IRR của dự an có lời giải

5. Các Dạng Bài Tập Tính Npv Môn Quản Trị Dự Án (Part 1), Cách Tính Npv Và Irr

Tác giả: vieclamvui.com

Ngày đăng: 10/23/2020 03:55 PM

Đánh giá: 5 ⭐ ( 82217 đánh giá)

Tóm tắt: NPV (net present value) là giá trị hiện tại ròng, Chỉ số npv là một biến số thường gặp trong những môn kinh tế tại chương trình đại học như toán cao cấp, tài chính hoặc tin học văn phòng

Khớp với kết quả tìm kiếm: File tài liệu tổng hợp các dạng bài tập tính npv của dự án, tính NPV lựa chọn phương án đầu tư, bài tập có đáp án với lời giải chi tiết được soạn sẵn file PDF….. read more

Bài tập tính IRR của dự an có lời giải

6. bài tập tính npv, lựa chọn phương án đầu tư

Tác giả: tharong.com

Ngày đăng: 07/05/2021 01:18 PM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 99001 đánh giá)

Tóm tắt: VIDEO 7 VIDEO 11

Khớp với kết quả tìm kiếm: Vì giờ chúng ta thi trên máy nên các bạn nên học cách tính NPV trong excel để nhanh chóng kiểm tra kết quả tính toán thủ công của mình có đúng hay không. Các ……. read more

Bài tập tính IRR của dự an có lời giải

7. [ VÍ DỤ ] Bài tập tính NPV của dự án có lời giải Kỹ Năng Quản Trị

Tác giả: inthepasttoys.net

Ngày đăng: 07/16/2019 12:39 AM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 81431 đánh giá)

Tóm tắt: Để có thể đánh giá dự án theo phương pháp NPV, trước hết chúng ta cần biết được cách tính toán NPV dựa trên các công thức đã có sẵn. Tuy nhiên, một ví dụ cụ

Khớp với kết quả tìm kiếm: 26/02/2022. Bài tập tính npv của dự án có lời giải … hàng bất chấp dự án lỗ lãi nuốm nào. Lãi vay trả bank được trừ thẳng vào giá thành tài chính của DN….. read more

Bài tập tính IRR của dự an có lời giải

Tiếp theo bài Đánh giá dự án đầu tư – Phần 1, chúng ta hãy đi tìm hiểu về 3 phương pháp đánh giá dự án đầu tư áp dụng kỹ thuật chiết khấu dòng tiền: NPV, IRR và DPP. Cụ thể, chúng ta sẽ đi tìm hiểu cách tính NPV và IRR cũng như DPP. Phần này tương ứng với Phần D trong sách BPP các bạn nhé!

VIDEO 7 – VIDEO 11

Phần 1. Cách tính NPV và IRR hay DPP

1. Phương pháp NPV

(1) NPV là gì? Công thức tính NPV?

NPV là viết tắt của Net Present value. Nghĩa là Giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư.

NPV được xác định bằng: “Tổng giá trị hiện tại của dòng tiền thuần hàng năm trong tương lai – Khoản vốn đầu tư ban đầu”

Tất cả “dòng tiền liên quan” đến dự án đều phải chiết khấu về thời điểm hiện tại theo một lãi suất chiết khấu nhất định. Trên cơ sở đó so sánh tổng giá trị hiện tại của dòng tiền thuần hàng năm và Vốn đầu tư ban đầu sẽ xác định được giá trị hiện tại thuần của dự án.

Cách xác định “dòng tiền liên quan” thì các bạn đọc ở bài Đánh giá dự án đầu tư – Phần 1

(2) Nguyên tắc lựa chọn

– Khi NPV < 0: thì dự án đầu tư bị từ chối.

– Khi NPV = 0: Doanh nghiệp có thể lựa chọn hoặc từ chối dự án.

– Khi NPV > 0: Nếu đó là các dự án độc lập nhau thì các dự án đầu tư đều có thể được chấp thuận. Ngược lại, nếu đó là các dự án loại trừ lẫn nhau thì dự án nào có NPV lớn nhất sẽ được chọn

(3) Bài tập tính NPV

1 Công ty đang cân nhắc 1 dự án 4 năm. Các thông tin liên quan:

  • Vốn đầu tư ban đầu cho dự án là 6 tỷ
  • Đầu năm 2, phải bổ sung VLĐ là 0.5 tỷ.
  • Số VLĐ này sẽ được thu hồi ở năm cuối cùng của DA.
  • Trong suốt mỗi năm từ Năm 1 – Năm 4, dự án sẽ tạo ra dòng tiền là 2tỷ / năm

Công ty có nên thực hiện dự án không? Biết r = 10%

Đáp án:

Chỉ tiêuNăm 0Năm 1Năm 2Năm 3Năm 4
1. Dòng tiền vào     
Dòng tiền từ HĐKD 2222
Thu hồi VLĐ    0.5
2. Dòng tiền ra     
Vốn ban đầu6    
Vốn bổ sung 0.5   
3. Dòng tiền thuần-61.5222.5
Hệ số chiết khấu tại 10% 1.00 0.91 0.83 0.75 0.68
Present Value (6) 1.36 1.65 1.50 1.71
NPV                                              0.23

Kết luận: Dự án có NPV > 0 nên được lựa chọn

Lưu ý về cách tính NPV trong excel

Vì giờ chúng ta thi trên máy nên các bạn nên học cách tính NPV trong excel để nhanh chóng kiểm tra kết quả tính toán thủ công của mình có đúng hay không. Các bạn xem file excel đính kèm để biết công thức và cách vận dụng nhé.

Cách tính NPV và IRR trong ExcelTải xuống

2. Phương pháp IRR

(1) IRR là gì?

IRR – Tỷ suất sinh lời nội bộ (hay còn gọi là lãi suất hoàn vốn nội bộ): là một tỷ lệ mà khi chiết khấu dòng tiền thuần của dự án đầu tư với mức tỷ lệ này sẽ làm cho NPV của dự án đầu tư = 0.

(2) Nguyên tắc lựa chọn

IRR là một trong những thước đo mức sinh lời của một khoản đầu tư. IRR đóng vai trò như là điểm ngưỡng tối đa của chi phí sử dụng vốn (r) đối với dự án.

– Khi IRR < r (chi phí sử dụng vốn): loại bỏ

– Khi IRR = r: có thể lựa chọn hoặc từ chối dự án.

– Khi IRR > r: cần xem xét 2 trường hợp: Nếu đó là các dự án độc lập nhau thì các dự án đầu tư đều có thể được chấp thuận. Ngược lại, nếu đó là các dự án loại trừ lẫn nhau thì dự án nào có IRR lớn nhất sẽ được chọn.

(3) Cách xác định IRR

IRR = a + NPVa * (b – a) / (NPVa – NPVb)

Trong đó: a và b là tỷ lệ chiết khấu & a là tỷ lệ nhỏ hơn

Lưu ý khi tính IRR: Nếu bạn chọn 1 tỷ lệ chiết khấu đầu tiên mà có NPV > 0, thì tỷ lệ chiết khấu thứ 2 bạn nên chọn tỷ lệ > tỷ lệ thứ 1. Và ngược lại.

(4) Bài tập tính IRR

Tiếp tục bài tập về NPV bên trên. Tuy nhiên yêu cầu đánh giá dự án theo phương pháp IRR.

Tại r  = 10% thì NPV = 0.23

Như vậy, chúng ta cần tính thêm NPV tại 1 tỷ lệ chiết khấu khác. Vì tại r = 10% thì NPV > 0 nên chúng ta nên chọn 1 tỷ lệ chiết khấu > 10%. Ví dụ chọn r = 15%.

Áp dụng công thức tính NPV tương tự tại phần 2, ta có: tại r = 15% thì NPV = – 0.44

Như vậy: IRR = 10% + 0.23 * (15% – 10%) / (0.23 + 0.44) = 11.7%

Kết luận: Dự án có IRR > r nên dự án nên được lựa chọn.

Lưu ý cách tính IRR trong excel

Vì giờ chúng ta thi trên máy nên các bạn nên học cách tính IRR trong excel để nhanh chóng kiểm tra kết quả tính toán thủ công của mình có đúng hay không. Các bạn xem file excel đính kèm để biết công thức và cách vận dụng nhé.

Cách tính NPV và IRR trong ExcelTải xuống

3. So sánh phương pháp, cách tính NPV và IRR (IRR vs NPV)

  • IRR là phương pháp dễ hiểu hơn. Vì khái niệm IRR (tỷ suất sinh lời) sẽ dễ hiểu hơn so với khái niệm NPV. Do vậy, IRR thường được sử dụng nhiều hơn NPV.
  • Khái niệm IRR có 1 nhược điểm là dễ bị nhầm lẫn với khái niệm ROCE
  • IRR là số tương đối (%) nên không xem xét đến quy mô của khoản đầu tư. Trong khi những khoản đầu tư nhỏ thường sẽ có IRR cao hơn những khoản đầu tư lớn.
  • Khi dòng tiền của dự án là “conventional” (1 dòng tiền ra theo sau bởi các dòng tiền vào): 2 phương pháp sẽ đưa ra cùng kết quả lựa chọn dự án. Tuy nhiên, khi dòng tiền là “unconventional”: NPV vẫn áp dụng bình thường nhưng IRR sẽ có thể đưa ra kết quả sai. Vì với dòng tiền “unconventional”, phương pháp IRR có thể đưa ra nhiều kết quả IRR. Nếu người ra quyết định không biết vấn đề này, có thể sẽ đưa ra sai kết quả lựa chọn.
  • Giả định của NPV thực tế hơn IRR: NPV dựa trên giả định rằng dòng tiền do dự án tạo ra sẽ được tái đầu tư với tỷ lệ sinh lời = chi phí sử dụng vốn (tỷ lệ chiết khấu ban đầu) của dự án. Còn IRR giả định dòng tiền dự án tạo ra sẽ được tái đầu tư với tỷ lệ sinh lời tương đương tỷ lệ IRR ban đầu của dự án. Như vậy, giả định của IRR sẽ khó đạt được trong thực tế.
  • Khi các dự án là loại trừ lẫn nhau (chỉ 1 dự án được chọn): 2 phương pháp có thể đưa ra kết quả lựa chọn khác nhau. NPV sẽ là phương pháp được ưu tiên sử dụng vì giả định của NPV thực tế hơn IRR.
  • Khi tỷ lệ chiết khấu thay đổi qua thời gian thực hiện dự án: sự thay đổi này có thể dễ dàng được bao gồm trong phương pháp NPV. Nhưng IRR thì không.
  • Về cách tính NPV và IRR thì công thức tính toán của NPV đơn giản, dễ thực hiện hơn IRR

Kết luận: NPV là phương pháp có nhiều ưu điểm hơn. Nhưng IRR là phương pháp được sử dụng rộng rãi hơn trong thực tế.

4. Phương pháp Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPP (Discounted Payback Period)

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP): là khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị hiện tại của dòng tiền thuần trong tương lai mà dự án đưa lại = Số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu.

Đây có thể coi là một biến thể nhằm khắc phục nhược điểm của phương pháp Thời gian hoàn vốn PP. Do vậy, nguyên tắc lựa chọn dự án và cách áp dụng của DPP sẽ hoàn toàn tương tự PP.

Điểm khác biệt đó là: PP sử dụng dòng tiền thuần của dự án (không có chiết khấu) trong khi DPP thì sử dụng giá trị hiện tại của dòng tiền thuần của dự án (có chiết khấu).

Ưu nhược điểm của DPP

Phương pháp này sẽ thừa hưởng các ưu điểm của phương pháp PP. Ví dụ như đơn giản, dễ thực hiện và tập trung vào tính thanh khoản của dự án. Ngoài ra, bởi vì nó sử dụng dòng tiền chiết khấu. Nên nó còn có ưu điểm là đã xem xét đến giá trị thời gian của dòng tiền. Do đó rút ngắn khoảng cách giữa phương pháp NPV và phương pháp Thời gian hoàn vốn thông thường.

So với phương pháp PP, vì DPP áp dụng kỹ thuật chiết khấu dòng tiền. Nên thời gian hoàn vốn tính theo DPP sẽ dài hơn theo PP. Do vậy, xem xét được nhiều dòng tiền của dự án hơn.

Tuy nhiên cũng như PP, DPP không xem xét đến dòng tiền của dự án sau thời gian hoàn vốn.

Ví dụ: Công ty xem xét 2 dự án A & B. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu mong muốn: 2.5 năm. Chi phí sử dụng vốn: r = 10%. Thông tin về dòng tiền dự kiến của các dự án như sau:

Dòng tiềnDự án ADự án B
Vốn đầu tư ban đầu (Năm 0) 10,000 5,000
Lợi nhuận trước khấu hao:
Năm 1 4,000 3,000
Năm 2 4,000 2,500
Năm 3 5,000 1,500

Hỏi dự án nào sẽ được lựa chọn theo phương pháp DPP?

Đáp án:

Giả định rằng Lợi nhuận trước khấu hao = Dòng tiền thuần của mỗi dự án

Lập bảng tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu cho các dự án như sau:

Dự án A

NămDòng tiềnDF 10%Giá trị hiện tại PVNPV luỹ kế
Năm 0 (10,000)1.0000 (10,000) (10,000)
Năm 1 4,0000.9091 3,636 (6,364)
Năm 2 4,0000.8264 3,306 (3,058)
Năm 3 5,0000.7513 3,757 699

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của A = 2 + 3.058/3.757 = 2.81 năm

Dự án B

NămDòng tiềnDF 10%Giá trị hiện tại PVNPV luỹ kế
Năm 0 (5,000)1.0000 (5,000) (5,000)
Năm 1 3,0000.9091 2,727 (2,273)
Năm 2 2,5000.8264 2,066 (207)
Năm 3 1,5000.7513 1,127 920

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của B = 2 + 207/1.127 = 2.18 năm

Kết luận: Dự án B có thời gian hoàn vốn có chiết khấu <= Thời gian hoàn vốn có chiết khấu mong muốn (2.5 năm). B là dự án được chọn.

Phần 2. Ưu nhược điểm của kỹ thuật chiết khấu dòng tiền (“DCF”)

Ưu điểmNhược điểm
1. Bao gồm giá trị thời gian của dòng tiền bằng cách chiết khấu dòng tiền tương lai về hiện tại1. Kỹ thuật này sử dụng các dòng tiền trong tương lai. Mà để dự đoán các dòng tiền này 1 cách chính xác là không dễ dàng
2.  Xem xét đến toàn bộ dòng tiền liên quan đến dự án2. Phương pháp NPV (áp dụng kỹ thuật này) sẽ không sử dụng được cho trường hợp khan hiếm vốn (Capital rationing)
3. Xem xét đến thời gian phát sinh của dòng tiền3. Không đơn giản để ước tính Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền
4. Kỹ thuật này được áp dụng rộng rãi nên có thể dễ dàng so sánh giữa các dự án, doanh nghiệp với nhau4. Tỷ lệ chiết khấu có thể thay đổi theo thời gian thực hiện dự án. Do vậy, việc áp dụng 1 tỷ lệ duy nhất sẽ không phù hợp

Sau bài viết này, hy vọng các bạn đã biết cách tính NPV và IRR, DPP. Trong bài tiếp theo, chúng ta sẽ đi nốt các nội dung còn lại của Chủ đề Đánh giá dự án đầu tư.