Bài tập toán bài 61 phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 tiết 3

Toán lớp 2 Bài 61 là lời giải bài Phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 1 000 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống Toán 2; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài tập Toán lớp 2 Bài 61 sách Kết nối tri thức

Hoạt động trang 87, 88 SGK Toán lớp 2

Bài 1 trang 87 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tính....

Xem chi tiết lời giải

Bài 2 trang 87 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Đặt tính rồi tính....

Xem chi tiết lời giải

Bài 3 trang 88 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tính nhẩm [theo mẫu]....

Xem chi tiết lời giải

Bài 4 trang 88 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Bác Sơn thu hoạch được 580 kg....

Xem chi tiết lời giải

Luyện tập trang 88, 89 SGK Toán lớp 2

Bài 1 trang 88 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tìm chữ số thích hợp....

Xem chi tiết lời giải

Bài 2 trang 88 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi....

Xem chi tiết lời giải

Bài 3 trang 89 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tìm ô che mưa thích hợp....

Xem chi tiết lời giải

Bài 4 trang 89 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tìm chữ số thích hợp....

Xem chi tiết lời giải

Bài 5 trang 89 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Một trường tiểu học có 465 học sinh....

Xem chi tiết lời giải

Luyện tập trang 89, 90 SGK Toán lớp 2

Bài 1 trang 89 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có....

Xem chi tiết lời giải

Bài 2 trang 90 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Chọn kết quả đúng....

Xem chi tiết lời giải

Bài 3 trang 90 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tìm hiệu của số lớn nhất....

Xem chi tiết lời giải

Bài 4 trang 90 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Biết chiều dài của một số cây cầu....

Xem chi tiết lời giải

Bài 5 trang 90 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Cho số 780 được xếp bởi que tính....

Xem chi tiết lời giải

-----> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 2 bài 62: Phép trừ [có nhớ] trong phạm vi 1 000 sách Kết nối tri thức

------------

Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập của bài Toán lớp 2 Bài 61: Phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 1 000 dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa học kì và cuối học kì lớp 2.

I. KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

- HS biết cách thực hiện phép trừ [không nhớ] trọng phạm vi 1000 và vận dụng trực tiếp các kiến thức đó

b. Cách thức tiến hành:

- GV dựng tình huống: Lấy bối cảnh các bạn là Nam, Việt và Mai đang nói chuyện với nhau về khoảng cách từ nơi ở đến quê của các bạn. Câu chuyện được bắt đầu khi Nam khoe:

“Quê mình cách đây 254 ki-lô-mét.” GV dẫn dắt ra bài toán và phép trừ như trong SGK.

- Đến phần phép tính, GV hướng dẫn chỉ tiết kĩ thuật tính từ đó dẫn đến quy tắc tính [theo SGK]. GV trình bày quy tắc tính kết hợp thực hiện các thao tác tương ứng trên bảng.

II. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu:

HS vận dụng kiến thức vào các bài thực hành.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1-2: Hoàn thành BT1- BT2

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, đối với bài 2, HS cần đặt phép tính theo cột dọc

- GV có thể làm 1-2 ví dụ tùy khả năng tiếp thu của HS

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV gọi HS lên bảng làm các phép tính

- HS lần lượt làm BT1 và 2 trên bảng

- GV gọi một số HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung [nếu sai]

- GV nhận xét, kết luận.

Nhiệm vụ 3: Hoạt động cả lớp, hoàn thành BT3

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS chú y vào ví dụ mẫu

- GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh và hoàn thành  BT

Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động nhóm đôi

- GV cho HS thảo luận suy nghĩ trả lời vào bảng nhóm.

- GV gọi đại hiện các nhóm đứng dậy trình bày kết quả trước lớp.

- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng, khen ngợi những nhóm có đáp án đúng.

Nhiệm vụ 4: Hoạt động cả lớp, hoàn thành BT4

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV chiếu Slide, GV yêu cầu HS suy nghĩ nhanh, tìm ra đáp án.

- GV yêu cầu HS phân tích đề bài, yêu cầu HS giải bài toán có lời văn

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- Sau thời gian suy nghĩ, GV gọi 1 HS đứng lên bảng trả lời.

- GV gọi 1 bạn khác đứng dậy nhận xét, bổ sung [nếu sai]

- GV nhận xét, kết luận.

- GV kết thúc tiết học: cho HS củng cố bài học.

- HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

- HS nghe GV giới thiệu

- HS trả lời câu hỏi

- Các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét.

- HS nhận biết, nghe GV kết luận

- HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời

- HS xung phong, đứng dậy trả lời trước lớp, lắng nghe bạn nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe nhận xét.

- HS đưa ra câu trả lời trước lớp

- HS lắng nghe

- HS thảo luận cặp đôi, ghi đáp án vào bảng nhóm.

- HS trình bày kết quả

- HS lắng nghe GV nhận xét.

Bài giải:

Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc nếp là:

580 – 40 = 540 [kg]

Đáp số: 540 kg thóc nếp

Số? b] Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …. cánh. c] Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …. cánh. Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sen ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • LT
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài
  • LT2
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 2

Bài 2 [trang 87 SGK Toán 2 tập 2]

Đặt tính rồi tính.

543 – 403                           619 – 207

758 – 727                           347 – 120

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. 

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{543}\\{403}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,140}\end{array}\]                                 \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{619}\\{207}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,412}\end{array}\]

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{758}\\{727}\end{array}}\\\hline{\,\,\,031}\end{array}\]                                 \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{347}\\{120}\end{array}}\\\hline{\,\,\,227}\end{array}\]

Bài 3

Bài 3 [trang 90 SGK Toán 2 tập 2]

Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông.

Phương pháp giải:

Xác định đâu là hình tròn, đâu là hình vuông, sau đó xác định các số nằm trong hình tròn rồi tìm số lớn nhất trong các số đó, xác định các số nằm trong hình vuông rồi tìm số bé nhất trong các số đó. Cuối cùng ta tìm hiệu của hai số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

Các số nằm trong hình tròn là 824, 842 và 749. Trong ba số đó, số lớn nhất là 842.

Các số nằm trong hình vuông là 410, 569 và 824. Trong ba số đó, số bé nhất là 410.

[Lưu ý: số 824 vừa nằm trong hình tròn, vừa nằm trong hình vuông].

Ta có: 842 – 410 = 432.

Vậy: Hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông là 432.

Video liên quan

Chủ Đề