Prev Article Next Article
Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị-Tiết 1-Trang 51,52. Toán lớp 2 tuy đơn giản …
source
Xem ngay video Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị-Tiết 1
Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị-Tiết 1-Trang 51,52. Toán lớp 2 tuy đơn giản …
“Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị-Tiết 1 “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=yKheRagXScY
Tags của Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị-Tiết 1: #Vở #bài #tập #toán #lớp #Kết #nối #Bài #Viết #số #thành #tổng #các #trăm #chục #đơn #vịTiết
Bài viết Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị-Tiết 1 có nội dung như sau: Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị-Tiết 1-Trang 51,52. Toán lớp 2 tuy đơn giản …
Từ khóa của Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị-Tiết 1: toán lớp 2
Thông tin khác của Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị-Tiết 1:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-12-19 18:09:17 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=yKheRagXScY , thẻ tag: #Vở #bài #tập #toán #lớp #Kết #nối #Bài #Viết #số #thành #tổng #các #trăm #chục #đơn #vịTiết
Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị-Tiết 1.
Prev Article Next Article
Bài 1: Nối [theo mẫu].
Lời giải:
Bài 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị [theo mẫu]
a, 392 = .........................................
b, 309 = .........................................
c, 230 = .........................................
Lời giải:
a, 392 = 300 + 90 + 2
b, 309 = 300 + 9
c, 230 = 200 + 30
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Thỏ và rùa cùng nhau thu hoạch cà rốt. Hai bạn dùng những chiếc bao và giỏ để đựng cà rốt. Mỗi bao đựng 100 củ cà rốt. Mỗi giỏ đựng 10 củ cà rốt. Những củ cà rốt còn lại thỏ và rùa sẽ ăn luôn tại chỗ.
a, Hôm qua, để đựng số cà rốt thu hoạch được, thỏ và rùa đã dùng 1 bao và 4 giỏ, sau đó 2 bạn đã ăn 2 củ cà rốt tại chỗ. Như vậy hôm qua thỏ và rùa đã thu hoạch được .......... củ cà rốt.
b, Hôm nay, hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt. Vậy để đựng cà rốt, thỏ và rùa cần .......... bao và .......... giỏ. Hai bạn sẽ ăn .......... củ cà rốt tại chỗ.
Lời giải:
a, Hôm qua, để đựng số cà rốt thu hoạch được, thỏ và rùa đã dùng 1 bao và 4 giỏ, sau đó 2 bạn đã ăn 2 củ cà rốt tại chỗ. Như vậy hôm qua thỏ và rùa đã thu hoạch được 142 củ cà rốt.
b, Hôm nay, hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt. Vậy để đựng cà rốt, thỏ và rùa cần 2 bao và 5 giỏ. Hai bạn sẽ ăn 2 củ cà rốt tại chỗ.
B. TIẾT 2
Bài 1: Số?
Trăm | Chục | Đơn vị | Viết số | Đọc số |
8 | 2 | 0 | tám trăm hai mươi | |
651 | sáu trăm năm mươi mốt | |||
7 | 4 | 4 | bảy trăm bốn mươi tư | |
chín trăm linh một |
Lời giải:
Trăm | Chục | Đơn vị | Viết số | Đọc số |
8 | 2 | 0 | 820 | tám trăm hai mươi |
6 | 5 | 1 | 651 | sáu trăm năm mươi mốt |
7 | 4 | 4 | 744 | bảy trăm bốn mươi tư |
9 | 0 | 1 | 901 | chín trăm linh một |
Bài 2: Nối [theo mẫu]
Lời giải:
Bài 3: Số?
a, 682 = 600 + ..... + 2 b, 208 = 200 + .....
c, 820 = ..... + 20 d, 381 = ..... + 80 + 1
e, 610 = 600 + ..... f, 108 = 100 + .....
Lời giải:
a, 682 = 600 + 80 + 2 b, 208 = 200 + 8
c, 820 = 800 + 20 d, 381 = 300 + 80 + 1
e, 610 = 600 + 10 f, 108 = 100 + 8
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Sóc dùng những chiếc bao và giỏ để đựng hạt dẻ mà mình nhặt được mỗi ngày như sau:
- Mỗi bao đựng 100 hạt dẻ
- Mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ
Tuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài
Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả .......... hạt dẻ
Lời giải:
Tuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài
Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả 382 hạt dẻ
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 55 Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2.
Hoạt động [trang 55 - 56]
Bài 1 trang 55 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
Mỗi số được viết thành tổng nào?
Hướng dẫn giải
480 = 400 + 80 840 = 800 + 40
408 = 400 + 8 804 = 800 + 4
481 = 400 + 80 + 1 814 = 800 + 10 + 4
Bài 2 trang 56 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
Viết các số 139, 765, 992 360, 607 thành tổng [theo mẫu].
Hướng dẫn giải
139 = 100 + 30 + 9
765 = 700 + 60 + 5
992 = 900 + 90 + 2
360 = 300 + 60
607 = 600 + 7
Bài 3 trang 56 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
Số?
Sóc nhặt hạt dẻ rồi cất giữ như sau:
+ Cứ đủ 100 hạt, sóc cho vào 1 giỏ
+ Cứ đủ 10 hạt, sóc cho vào 1 túi
a] Hôm qua:
Hôm qua sóc nhặt được 132 hạt dẻ
b] Hôm nay:
Hôm nay Sóc nhặt được ? hạt dẻ.
c] Nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần ? giỏ và ? túi đẻ cất giữ hết số hạt dẻ đó.
Hướng dẫn giải
b] Sóc nhặt được 213 hạt rẻ.
c] 3 giỏ; 1 túi
Luyện tập [trang 56 - 57]
Bài 1 trang 56 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
Đọc, viết số, biết số đó gồm:
Hướng dẫn giải
a] 471
b] 259
c] 505
d] 890
Bài 2 trang 57 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào?
Hướng dẫn giải
100 + 50 = 150
100 + 30 + 5 = 135
300 + 50 + 1 = 351
300 + 5 = 305
300 + 10 + 5 = 315
300 + 50 = 350
Bài 3 trang 57 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
Số?
993 = 900 + 90 + ? 503 = ? + 3
514 = ? + 10 + 4 904 = 900 + ?
Hướng dẫn giải
993 = 900 + 90 + 3 503 = 500 + 3
514 = 500 + 10 + 4 904 = 900 + 4
Bài 4 trang 57 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
Số?
Rô-bốt cất giữ 117 đồng vàng như sau:
+ 1 hòm đựng 100 đồng vàng
+ 1 túi đựng 10 đồng vàng
Như vậy Rô-bốt còn lại ? đồng vàng bên ngoài.
Hướng dẫn giải
Trong túi và trong hòm đựng tất cả 110 đồng vàng.
Vậy Rô-bốt còn lại 7 đồng vàng bên ngoài.