Bài tập toán lớp 7 số hữu tỉ
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - SGK Toán lớp 7 tập 1 – Giải bài tập Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - SGK Toán lớp 7 tập 1. Nhằm cung cấp một nguồn tài liệu giúp học sinh tham khảo, ôn luyện và nắm vững hơn kiến thức trên lớp, chúng tôi mang đến cho các bạn lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7 tập 1. Chúc các bạn học tập tốt, nếu cần hỗ trợ, vui lòng gửi email về địa chỉ: Show
Quảng cáo
Quảng cáo
Xem thêm
Mở đầu chương trình Toán lớp 6, các em đã được học về tập hợp, tập hợp các số tự nhiên. Ngoài tập hợp các số tự nhiên, còn có các tập hợp số khác, hôm nay chúng ta sẽ học về Tập hợp các số hữu tỉ. Tập hợp số hữu tỉ là gì, gồm những số nào, kí hiệu là gì,… cùng iToan tìm hiểu nhé! Lý thuyết cơ bản về số hữu tỉ QSố hữu tỉ QSố hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số: Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q Ví dụ: Các số 5; −12; 23; … là các số hữu tỉ Biểu diễn số hữu tỉ Q trên trục sốTương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. Ví dụ: Số hữu tỉ 2/3 được biểu diễn bởi điểm M trên trục số như sau: So sánh hai số hữu tỉVới hai số hữu tỉ bất kì x,y ta có: hoặc x=y hoặc x<y hoặc x>y. Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. Ví dụ về số hữu tỉ QVí dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ 5/4 trên trục số. Giải: Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm 0 đến điểm 1) thành 4 phần bằng nhau thì mỗi đoạn bằng 1/4 đơn vị. Số hữu tỉ 5/4 được biểu diễn bởi điểm M và cách điểm 0 một đoạn bằng 5 lần đoạn nhỏ mới chia. Ví dụ 2: So sánh 2 số hữu tỉ −0,6 và 1−2 Giải: Ta có: −0,6 = −610; 1−2 = −510 . Vì −6<−5 và 10>0 nên −610 < −510, hay −0,6< 1−2 Các em cùng xem thêm video bài giảng để hiểu và nhớ bài lâu hơn nhé! Lời giải sách giáo khoa Toán lớp 6 Số hữu tỉ QTổng hợp bài tập& Hướng dẫn giải chi tiết từ iToan: Bài 1: Vì sao các số 0,6 ; -1,25; là các số hữu tỉ ?Lời giải: Các số 0,6 ; -1,25 ; viết được dưới dạng phân số với a,b ∈ Z và b ≠ 0 nên các số đó là các số hữu tỉ Lời giải Số nguyên a viết được dưới dạng phân số với a,b ∈ Z và b ≠ 0 Ví dụ: Vậy a là số hữu tỉ Lời giải Số nguyên -1 được biểu diễn bởi điểm A nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 1 đơn vị Số nguyên 1 được biểu diễn bởi điểm B nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 1 đơn vị Số nguyên 2 được biểu diễn bởi điểm C nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị Ta có trục số Lời giải Lời giải
Số hữu tỉ không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là: Lời giải: Điền kí hiệu: a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ ? b) Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Lời giải: a) Ta có: Vậy những phân số biểu diễn số hữu tỉ là: b) Biểu diễn trên trục số: Ta viết: Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau , ta được đơn vị mới bằng đơn vị cũ. Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm A nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới Lời giải: a) Vì -22 < -21 và 77 > 0 nên hay x < y b) Vì -216 < -213 và 300 > 0 nên hay x > y c) Lời giải: Với a, b ∈ Z; b ≠ 0 thì: – Khi a, b cùng dấu thì > 0 – Khi a, b khác dấu thì < 0 Tổng quát: Số hữu tỉ (a, b ∈ Z; b ≠ 0) > 0 nếu a, b cùng dấu; < 0 nếu a, b khác dấu; = 0 nếu a = 0. Hướng dẫn: Sử dụng tính chất: Nếu a, b, c ∈ Z và a < b thì a + c < b + c Lời giải: Theo đề bài ta có (a, b, m ∈ Z; m > 0). Quy đồng mẫu số các phân số ta được: Nhận xét: mẫu số 2m > 0 nên để so sánh x, y, z ta so sánh các tử số 2a, 2b, a+b. Vì a < b nên a + a < b + a hay 2a < a + b. Vì a < b nên a + b < b + b hay a + b < 2b. Vậy ta có 2a < a+b < 2b nên hay x < z < y. Bài tập tự luyện về Số hữu tỉ QPhần câu hỏiCâu 1: Cho a,b∈Z, b≠0, x=a/b; a, b cùng dấu thì: A. x=0 B. x>0 C. x<0 Câu 2: Trong các số sau, số nào có giá trị bằng 1/2? A. 0,45 B. 0,25 C. 0,5 Câu 3: Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là? A. N B. Q C. R Câu 4: Chọn câu SAI: Các số nguyên x, y mà x/2 = 3/y là: A. x=1; y=6 B. x=2; y=−3 C. x=−6; y=−1 D. x=2; y=3 Câu 5: Câu nào trong các câu sau đúng: A. 315/316 > 203/202 B. −17/234 < −13/−19 C. 22/29 > 24/27 Phần đáp án1.B 2.C 3.B 4.A 5.B Lời kếtBước sang chương trình Toán lớp 7, các em sẽ gặp nhiều dạng toán lạ, khó hơn. Nếu em đang gặp khó khăn trong học tập môn Toán cũng như các môn Tiếng Anh, Vật Lý thì có thể nhờ sự trợ giúp từ người bạn đồng hành Toppy. Toppy là nền tảng học trực tuyến, có các video bài giảng của thầy cô giáo theo từng chủ đề, bài tập đa dạng và bám sát chương trình sách giáo khoa. Chúc các em học tốt và hẹn gặp lại tại những bài giảng tiếp theo! >> Xem thêm các bài giảng của iToan:
|