Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 3 có đáp an

Bản mềm: Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 có đáp án được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh qua Bản mềm: Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 có đáp án. Tải thêm tài liệu tiểu học

Ứng dụng của trắc nghiệm

Trong những năm gần đây, hình thức thi trắc nghiệm trở nên phổ biến hơn. Đây là do bạn hành của Bộ Giáo dục và đào tạo với hình thức thi của học sinh.

Có thể bạn quan tâm:  Bản mềm: Toán nâng cao lớp 3

Do đó, ngay từ các lớp tiểu học hay lớp 12 với các môn Toán, Ngữ Văn, Anh, Lý, Hóa đều có hình thức thi trắc nghiệm. Với bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 được ứng dụng vào đề thi cuối kì 2 Toán 3 hoặc là bài tập thầy cô cho trên lớp.

Điều đó cho thấy việc làm quen với hình thức trắc nghiệm là vô cùng quan trọng. Do đó, phụ huynh giáo viên cần luyện cho con những kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm.

Sơ lược về bản mềm tài liệu

Học kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm

Để đạt được điểm cao thì kĩ năng làm bài trắc nghiệm là vô cùng quan trọng. Những kĩ năng yêu cầu đó là khả năng đọc hiểu đề nhanh. Bởi vì trong bài thi không phải có một câu trắc nghiệm mà nó là hệ thống trắc nghiệm.

Do đó, khi hiểu nhanh câu hỏi thì mới làm bài nhanh được. Thứ hai là kĩ năng nháp. Không cần phải trình bày quá đẹp quá cẩn thận. Nhưng nháp vẫn cần rõ ràng, rõ chữ. Thứ ba là tìm câu trả lời từ đáp án đã cho. Tức là dựa vào đáp án đã cho mà thử vào câu hỏi. Thấy đáp án nào đúng hoặc có khả thi thì thử để chứng minh nó đúng.

Để nâng cao kĩ năng làm bài trắc nghiệm chúng tôi cung cấp bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 dưới đây. Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo thêm 50 đề thi học kì môn Toán lớp 3 để có thêm nhiều bài tập luyện tập nhé!

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Trần Thị Nhung

Trắc nghiệm Toán 3 [có đáp án] Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính

1 bộ đề Vào thi!

Bài tập Toán lớp 3

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 3 tổng hợp các dạng bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về số học và hình học trong chương trình Toán 3. Tài liệu này bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đi kèm, sẽ dễ giúp các em học tập và luyện đề dàng hơn. Chúc các em học tốt.

Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 3

Bài tập Toán nâng cao lớp 3

Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3

Câu 1. Cho dãy số liệu: 8; 1998; 195; 2007; 1000; 71 768; 9999; 17.

Dãy trên có tất cả:

A. 11 số B. 9 số C. 8 số D. 10 số

Câu 2. Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?

A. 4 hình tam giác, 5 hình tứ giác B. 4 hình tam giác, 4 hình tứ giác

C. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác D. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

Câu 3. Tổng của 47 856 và 35 687 là:

A. 83433 B. 82443 C. 83543 D. 82543

Câu 4. Cho A = a5c6 + 4b7d và B = abcd + 4567 Hãy so sánh A với B

A. A = B B. A > B C. B > A D. A < B

Câu 5. Trong các số dưới đây, số nào không thuộc dãy số: 1, 4, 7, 10, 13, …

A. 1000 B. 1234 C. 2007 D. 100

Câu 6. Mai có 7 viên bi, Hồng có 15 viên bi. Hỏi Hồng phải cho Mai bao nhiêu viên bi để số bi của hai bạn bằng nhau.

A. 3 viên B. 5 viên C. 4 viên D. 6 viên

Câu 7.

Hình trên có số đoạn thẳng là:

A. 13 đoạn B. 16 đoạn C. 15 đoạn D. 18 đoạn

Câu 8. 9m 4cm= … cm

A. 94 cm B. 940 cm C. 904cm D. 9004cm

Câu 9. AB = 5cm, BD= 13cm. Diện tích hình chữ nhật ABDC là:

A. 36 cm² B. 20 cm² C. 65 cm² D. 45 cm

Câu 10. Dùng 4 chữ số lẻ: 1, 3, 5, 7 để viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau thì viết được bao nhiêu số:

A. 24 số B. 30 số C. 18 số D. 12 số

Câu 11. 4m 4 dm = ................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. 440 B. 44 C. 404 D. 444

Câu 12. Một người đi bộ trong 6 phút đi được 480 m. Hỏi trong 9 phút người đó đi được bao nhiêu m đường [Quãng đường trong mỗi phút đi đều như nhau]?

A. 720m B. 640m C. 800m D. 900m

Câu 13. Tìm x biết: 8462 - x = 762

A. x = 8700 B. x = 6700 C. x = 7600 D. x = 7700

Câu 14. Hôm nay là thứ năm. Hỏi 100 ngày sau là thứ mấy trong tuần?

A. Thứ tư. B. Thứ sáu. C. Thứ năm. D. Thứ bẩy.

Câu 15. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:

A. 1011 B. 1001 C. 1000 D. 1111

Câu 16. Từ 5 chữ số: 1, 2, 3, 4, 0 có thể viết được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau

A. 20 số B. 16 số C. 12 số D. 10 số

Câu 17. Số lẻ liền sau số 2007 là:

A. 2008 B. 2009 C. 2017 D. 2005

Câu 18. Nhà em có 24 con gà. Số vịt nhiều hơn 1/3 số gà là 2 con. Hỏi nhà em có bao nhiêu con vịt?

A. 8 con B. 10 con C. 12 con D. 22 con

Câu 19. Mẹ sinh con khi mẹ 25 tuổi. Hỏi khi con lên 9 tuổi thì mẹ bao nhiêu tuổi

A. 33 tuổi B. 35 tuổi C. 34 tuổi D. 25 tuổi

Câu 20. Các phép tính dưới đây, phép tính nào là đúng:

A. a : 1 = a B. b : 1 = 1 C. a : 0 = 0 D. 1 : b = b

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Luyện đề luôn là cách tốt nhất để các bé nắm bắt kiến thức nhanh chóng. Đồng thời đây cũng là một biện pháp khá hữu hiệu trong việc nâng cao khả năng tính toán của trẻ nhỏ. Đó cũng chính là mục đích để chúng tôi xây dựng và đem đến bộ bài tập trắc nghiệm toán lớp ba có đáp án sau đây.

1. Phương pháp hướng dẫn giải nhanh các bài tập toán trắc nghiệm lớp 3 chuẩn

Nhìn chung đối với cách giải một bài toán hầu như không có gì thay đổi dù hình thức trắc nghiệm hay tự luận. Thế nhưng để giải quyết toàn bộ bài tập toán trắc nghiệm lớp 3 khi thi cử nhanh và hiệu quả thì bạn vẫn cần phải nắm rõ các phương pháp sau.

Phân tích rồi tính toán

Phương pháp đầu tiên giúp giải quyết nhanh gọn chính là phân tích rồi tính toán. Dựa trên việc tìm kiếm và tách ghép các câu từ, dữ liệu… Theo đúng trình tự của nó. 

Điều này có thể khiến cho các bé nhanh chóng nhận ra vấn đề của bài toán. Cũng như tìm thấy được dữ liệu và cơ sở để nghiên cứu và hoàn thành bài tập trắc nghiệm toán đó. 

Ví dụ: Trong nhà của An có 5 thùng cam[ số cam trong mỗi thùng là bằng nhau]. Sau khi bán đi 300 quả thì còn lại 2 thùng. Hỏi trước khi bán nhà An có bao nhiêu quả cam? 

Với dạng đề này chúng ta sẽ phân tích như sau: 

  • Trước khi bán nhà an có: 5 thùng cam 
  • Sau khi bán 300 quả nhà An còn lại: 2 thùng 
  • Vậy trước khi bán có bao nhiêu quả cam?

Từ đó chúng ta có thể nhận ra được một số dữ liệu liên quan, bao gồm: số thùng trước khi bán, số thùng còn lại và số cam đã được bán đi. Thế nên các em có thể dễ dàng nhận ra rằng 3 thùng cam đã bị bán tất cả, bằng cách lấy 5 thùng trừ đi 2 thùng. Nhờ đó chúng ta có thể tiến hành bước tiếp theo là tính số cam trong từng thùng, bằng cách lấy 300: 3 = 100.

Cuối cùng là tìm kiếm số cam trước khi bán bằng phép nhân sau đây: 100 * 5 = 500 quả. 

Tư duy theo sơ đồ đoạn thẳng 

Một phương pháp cách làm bài cũng hiệu quả không kém trong cách giải toán trắc nghiệm lớp ba đó là tư duy theo sơ đồ đường thẳng. Đảm bảo với cách làm này bạn có thể giải quyết nhanh gọn toàn bộ các bài tập trắc nghiệm toán lớp ba có đáp án mà chúng tôi đem đến. 

Cách làm chính là phân tích dữ liệu và số liệu trên từng đoạn thẳng minh họa. Các em nhỏ khi nhìn vào sơ đồ sẽ dễ dàng tóm tắt bài nghiên cứu bài tập hơn. 

  • Ví dụ : Nhà Ân đến trường phải đi hết 200m, khoảng cách từ nhà An đến trường ngắn hơn 100m. Hỏi khoảng cách từ nhà An đến trường là bao nhiêu m? 
  • Cách là bằng phương pháp đoạn thẳng 

... : Đây là khoảng cách từ nhà Ân đến trường, mỗi đoạn tương ứng với 50m 

. : Đây là khoảng cách từ nhà An đến trường, mỗi đoạn cũng có giá trị tương đương như đường thẳng biểu đạt tới trường của Ân. Vậy có thể thấy từ nhà An đến trường ít hơn nhà Ân 2 đoạn nhỏ. 

Vậy khi muốn biết quãng đường nhỏ hơn ta lấy quãng đường dài hơn trừ đi quãng đường có giá trị nhỏ hơn. 

Ví dụ theo đối tượng dễ hiểu, phù hợp 

Cách thứ ba bạn có thể sử dụng để hướng dẫn cho các em giải đáp toàn bộ bài tập trắc nghiệm mà chúng tôi đem đến chính là ghép mẫu phù hợp. Mục đích nhằm giúp các em nhỏ dễ liên tưởng và dễ hiểu.

Ví dụ: 2 + 3 = 5. Để các em nhỏ có thể dễ dàng hiểu được bài toán thầy cô thường đặt ra một số mẫu sau. Nhà em có hai quả cà, bà ngoại cho thêm ba quả thì bằng bao nhiêu?

Như vậy khi làm bài trắc nghiệm gặp dạng đề phép tính cộng các bạn nhỏ của chúng ta sẽ không còn phải bối rối nữa.

2. Một số dạng bài toán trắc nghiệm lớp 3 kèm đáp án phổ biến thường gặp trong đề thi 

Câu 1. Cho dãy số liệu: 28; 1999; 1995; 20; 10; 76 520; 9; 18; 21.

Dãy trên có tất cả:

A. 8 số

B. 9 số

C. 7 số

D. 6 số

Câu 1 _ B 

Câu 2. Tổng của 28 187 và 35 211 là:

A. 63398

B. 63397

C. 63389

D. 63329

Câu 2_ A

Câu 3. Trong các số dưới đây, số nào không thuộc dãy số: 2,4,6,8,10...

A. 100

B. 122

C. 43

D. 28

Câu 3_ C

Câu 4. Thạch Anh có 28 viên kẹo, Hoàng có 32 viên kẹo. Hỏi Thạch Anh phải cho Hoàng bao nhiêu viên kẹo để số kẹo của hai bạn bằng nhau? 

A. 1 viên

B. 2 viên

C. 3 viên

D. 4 viên

Câu 4 _ B

Câu 5. 7m 4cm= ... cm

A. 74 cm

B. 740 cm

C. 704cm

D. 7004 cm

Câu 5 _ D

Câu 6. AB = 4cm, BD= 2cm. Diện tích hình chữ nhật ABDC là:

A. 8 cm2

B. 13 cm2

C. 28 cm2

D. 43 cm2

Câu 6_ A

Câu 7. Một người lái xe máy trong 4 phút đi được 12km. Hỏi trong 15 phút người đó đi được bao nhiêu m đường [Quãng đường trong mỗi phút đi đều giống nhau]?

A. 45km

B. 58km

C. 80km

D. 90km 

Câu 7_ A

Câu 8. Tìm x biết: 2001 - x = 1976

A. x = 87

B. x = 28

C. x = 20

D. x = 25 

Câu 8 _ D

Câu 9. Số lẻ liền sau số 2021 là:

A. 2023

B. 2022

C. 2019

D. 2002 

Câu 9 _ A 

Câu 10. Trong các phép tính sau đây, phép tính nào là đúng:

A. b : 1 = b

B. b : 1 = 1

C. b : 0 = 0

D. 1 : b = b

Câu 10 _ A

Câu 11. Yến có 14 quả cam, Yến chia cho mỗi bạn 3 viên quả cam. Sau khi chia xong kết quả số bạn được chia là:

A. 4 bạn, còn thừa 2 quả

B. 5 bạn, còn thừa 2 quả 

C. 3 bạn

D. 4 bạn 

Câu 11 _A

Câu 12. Tổ trưởng chỉ huy cả đội xếp hàng. Cả đội xếp được 3 hàng, mỗi hàng có 10 bạn. Hỏi đội đó có bao nhiêu người?

A. 27 người

B. 28 người

C. 29 người

D. 30 người 

Câu 12_ D

Câu 13. Bể dầu thứ nhất chứa 1 222 lít dầu. Bể dầu thứ hai chứ 1 897 lít dầu. Số dầu của cả hai bể sẽ là bao nhiêu lít ? 

A. 3109

B. 3119 

C. 3019

D. 3911 

Câu 13_ B

Câu 14. Một hình vuông có số đo cạnh là 12 cm. Chu vi hình vuông đó là:

A. 24 cm

B. 48 cm

C. 144 cm

D. 46 cm 

Câu 14_ B

Câu 15. Nếu lấy số lớn nhất có 3 chữ số giống nhau cộng cho số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau thì được hiệu là:

A. 1 119 

B. 1 019

C. 1 101

D. 1 011 

Câu 15_ A

Câu 16. Có 2 thùng nước. Thùng thứ nhất có 12 lít, thùng thứ 2 nếu có thêm 4 lít nước thì sẽ gấp đôi thùng thứ nhất. Hỏi cả 2 thùng có tất cả bao nhiêu lít nước.

A. 24 lít nước

B. 23 lít nước

C. 22 lít nước

D. 20 lít nước

Câu 16 _ D

Câu 17. Số lẻ lớn nhất có 4 chữ số là số nào sau đây? 

A. 9997

B. 9999

C. 8889

D. 8888

Câu 17_ B

Câu 18: Bể A đang nuôi 24 con cá vàng. Bể B chỉ nuôi được 12 con cá vàng. Hỏi bể B chỉ nuôi được mấy phần cá so với bể A?

A. 1/3

B. 1/2

C. 1/4

D. ⅕

Câu 18 _ B

Câu 19: Số chẵn bé nhất có 3 chữ số là số mấy ?

A. 110

B. 112

C. 102

D. 100

Câu 19 _ D 

Bài tập trắc nghiệm toán lớp 3 có đáp án sẽ giúp các em rất nhiều trong quá trình luyện tập và ôn thi của mình. Các em hãy theo dõi website để có thể tiếp xúc với nhiều dạng toán và kiến thức mới chuyên sâu hơn nữa. Chúc các em đạt thật nhiều kết quả tốt nhé.  

Mọi chi tiết  xin vui lòng liên hệ về chúng tôi để được tư vấn

TRUNG TÂM GIA SƯ TUỔI TRẺ

ĐT : 0981734759-0383716432

Chúng tôi luôn đồng hành và hỗ trợ trong suốt quá trình học tập

Liên hệ công ty tư vấn giáo dục-gia sư Tuổi Trẻ:  

   Địa chỉ TpHCM Trụ sở chính :143 đường số 5, phường Bình Trị Đông B, Bình Tân , TPHCM - 0981734759

   VP 1 : 143 âu cơ, Quận 10,  TPHCM - 0981734759

   VP 2 176 khu phố 6, phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TPHCM - 0981734759           

   Địa chỉ Đà Nẵng: 185 Lê Lợi, Phường Hải Châu 1, Q.Hải Châu, Đà Nẵng - 0981734759

   Địa chỉ Cần Thơ: 89 Đường 3/2, P.Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ  - 0383716432 

   Địa chỉ Bình Dương: 90A Phạm Ngũ Lão, P.Hiệp Thành, TDM, Bình Dương  - 0383716432 

Video liên quan

Chủ Đề