Bài tập trọng âm thi THPT Quốc gia PDF

Bài tập trọng âm thi THPT Quốc gia PDF

Bài tập trọng âm tiếng Anh – các câu trắc nghiệm thuộc dạng bài Ngữ âm theo ma trận đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia những năm gần đây. Theo đề minh họa năm nay, sẽ có 2 câu trắc nghiệm về trọng âm tiếng Anh, vậy nên để có thể chiếm trọn 0,4 điểm chắc chắn thí sinh phải nắm vững các quy tắc đánh dấu trọng âm cơ bản. Tham khảo bài viết dưới đây và download ngay file PDF bài tập trọng âm tiếng Anh để ôn luyện thi hiệu quả tại nhà bạn nhé!

Bài tập trọng âm thi THPT Quốc gia PDF
Download 50 bài tập trọng âm tiếng Anh giúp bạn chinh phục điểm 9+ trong kỳ thi THPT Quốc Gia 2022!

Bài tập trọng âm trong kỳ thi THPT Quốc Gia tiếng Anh là một dạng bài tập quan trọng vì chiếm đến 2 câu hỏi (tương đương với 0,4 điểm) trong tổng điểm bài kiểm tra. Các bạn hãy cùng tham khảo bài tập trọng âm tiếng Anh mà Prep đính dưới đây để bạn có thể đạt số điểm tuyệt đối ở dạng bài này nhé.

Bạn đang xem: Bài tập trọng âm thi thpt quốc gia

Tham khảo: Hướng Dẫn Thức Thần SSR Lang Dạ Xoa Cơ Takiyasha Hime Onmyoji

Tài liệu bao gồm 50 câu trắc nghiệm bài tập trọng âm và phần giải chi tiết giúp bạn đánh giá được trình độ của bản thân sau khi hoàn thiện. Với những phần kiến thức mà tài liệu cung cấp sẽ giúp các sĩ tử có thể ôn tập nhuần nhuyễn để không còn cảm thấy dạng bài này “khó ăn” hay “mất điểm oan” trong bài thi thực chiến. Download bài tập trọng âm:

Nguồn: Tổng hợp từ các trang tài liệu uy tín, các thầy cô giảng dạy lâu năm

Bài tập trọng âm thi THPT Quốc gia PDF

Nội dung liên quan: Hình ảnh nhớ người yêu không ngủ được

Để có thể giúp bạn đạt điểm cao, Prep hướng dẫn bạn một số phương pháp/ mẹo bạn có thể áp dụng để gia tăng số điểm của mình. Sau khi đã download tài liệu bên trên các bạn hãy thử áp dụng những mẹo sau đây để thực hành ngay nhé!

  • Quy tắc thứ 1: Đa số các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: attract /əˈtrækt/, become /bɪˈkʌm/, destroy /dɪˈstrɔɪ/.
  • Quy tắc thứ 2: Đa số các danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ nhất. (hiện text). E.g.: speaker /ˈspiː.kər/ language /ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/, pretty /ˈprɪt.i/.
  • Quy tắc thứ 3: Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc động từ thì: Nếu là danh từ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Nếu đó là động từ thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: Record (v) /rɪˈkɔːrd/: ghi âm; (n) /ˈrek.ɚd/: bản ghi âm; Present (v) /prɪˈzent/:thuyết trình ; (n) /ˈprez.ənt/: món quà; Produce (v) /prəˈduːs/ sản xuất; (n) /ˈprɑː.duːs/: nông sản. Ngoại lệ: visit /ˈvɪz.ɪt/, travel /ˈtræv.əl/, promise /ˈprɑː.mɪs/, …: trọng âm thường luôn nhấn vào âm tiết thứ nhất; reply /rɪˈplaɪ/, …: trọng âm luôn rơi vào âm thứ 2.
  • Quy tắc thứ 4: Trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/ và không bao giờ rơi vào âm /ə/. Ví dụ: Result /rɪˈzʌlt/, effect /ɪˈfekt/ dù là danh từ nhưng trọng âm rơi 2 do âm tiết 1 đều là /ɪ/; Offer /ˈɒf.ər/, enter /ˈen.tər/, listen /ˈlɪs.ən/ dù là động từ 2 âm tiết nhưng trọng âm lại rơi vào âm tiết đầu tiên, do âm tiết thứ 2 đều là /ə/.
  • Quy tắc thứ 1: Hầu hết các từ tận cùng là đuôi; IC, ICS, IAN, TION, SION thì trọng âm rơi vào âm liền kề trước nó. Ví dụ: decision /dɪˈsɪʒ.ən/, exotic /ɪɡˈzɒt.ɪk/, electrician /ˌɪl.ekˈtrɪʃ.ən/,…
  • Quy tắc thứ 2: Hầu hết các từ tận cùng là các đuôi: ADE, EE, ESE, EER, OO, IQUE thì trọng âm nhấn vào chính các âm này. Ví dụ: Japanese /ˌdʒæp.ənˈiːz/, refugee /ˌref.juˈdʒiː/, kangaroo /ˌkæŋ.ɡəˈruː/,…
  • Quy tắc thứ 3: Hầu hết các từ tận cùng là: AL, FUL, Y thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Ví dụ: mineral /ˈmɪn.ər.əl/, plentiful /ˈplen.tɪ.fəl/, capability /ˌkeɪ.pəˈbɪl.ə.ti/,…
  • Quy tắc thứ 4: Các tiền tố -un, -im, -in, -ir, -dis, -re, -over, -under không làm thay đổi trọng âm của từ. Ví dụ: unable /ʌnˈeɪ.bəl/, unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/, immature, discourage, insincere,…
  • Quy tắc thứ 5: Các từ kết thúc là đuôi EVER thì trọng âm nhấn chính vào âm đó. (hiện text). Ví dụ: however /ˌhaʊˈev.ər/, whoever /huːˈev.ər/, whatsoever /ˌwɒt.səʊˈev.ər/,…

Tham khảo thêm bài viết:

  • 15+ quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh đơn giản và dễ nhớ nhất
  • Cách làm dạng bài ngữ âm trong tiếng Anh giúp bạn chinh phục kỳ thi THPTQG dễ dàng

Download ngay file PDF bài tập trọng âm tiếng Anh bên trên để luyện thi hiệu quả trong giai đoạn nước rút này nhé. PREP chúc bạn chinh phục được điểm thi 9+ trong kỳ thi thực chiến sắp tới!

Xem thêm: Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice được nhiều DN FDI tin dùng

1000 Bài Tập Luyện Trọng Âm Ngữ Âm Môn Tiếng Anh
Cùng gửi đến các bạn tài liệu gồm 1000 Bài Tập Luyện Trọng Âm Ngữ Âm môn tiếng Anh THPT kèm đáp án và giải thích chi tiết.

Bài tập trọng âm thi THPT Quốc gia PDF
Biến trọng âm – ngữ âm thành phần dễ dàng ghi điểm nhất giúp bạn nắm được quy tắc phát âm của người bản ngữ.

Với tài liệu này sẽ hữu ích với các em học tiếng Anh luyện thi vào lớp 10 hay luyện thi THPT Quốc gia.

Cuốn tài liệu này tập hợp các quy tắc can bản, quan trọng, giúp các em hiểu “Sâu” và “Rộng” nguyên lý đánh dấu trọng âm và phát âm các từ, câu trong tiếng anh, từ đó các em có thể dễ dàng chinh phục điểm tuyệt đối của phần Trọng âm ngữ âm và coi đó là phần dễ lấy điểm nhất. Sách kèm đáp án và giải chi tiết là cơ sở để các em tham khảo hiểu rõ các phần “hơi hóc búa” mang tính chất đánh lừa. Để các em quen và vận dụng trong các kỳ thi một cách hiệu quả.

Download tài liệu: PDF

Xem thêm:
Tóm lược ngữ pháp tiếng Anh – THCS, THPT
Tài liệu học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản cho học sinh THPT

230 bài tập trọng âm Tiếng Anh trích từ đề thi đại học có đáp án là tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh tổng hợp các câu hỏi về trọng âm (stress) có trong các đề thi Tiếng Anh chính thức từ bộ GD-ĐT các năm và các đề thi thử Tiếng Anh năm 2017 – đề thi thử Tiếng Anh năm 2018. Đây là tài liệu ôn luyện tốt cho các em học sinh lớp 10, 11, 12.

Trọng âm trong tiếng anh là gì?

Không phải ngôn ngữ nào cũng có trọng âm ví dụ: tiếng Nhật, tiếng Pháp hay tiếng Việt. Còn với tiếng Anh, trọng âm của một từ chính là chìa khóa để hiểu và giao tiếp thành công. Người bản ngữ sử dụng trọng âm rất tự nhiên, trong khi đây lại là trở ngại với những người vốn có tiếng mẹ đẻ là ngôn ngữ không có trọng âm.

Trong tiếng Anh, trọng âm của từ không phải là lựa chọn ngẫu nhiên. Bạn không thể nhấn trọng âm vào bất cứ chỗ nào bạn thích.

Bài tập trọng âm thi THPT Quốc gia PDF

Dấu hiệu nhận biết từ nhấn trọng âm

1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble

Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy

Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: ENter, TRAvel, Open...

Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu. Ví dụ: FOllow, BOrrow...

Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm. Ví dụ: PAradise, EXercise

2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai

Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN

Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm. Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE...

Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm. Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...

3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên: Những từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên. Ví dụ:

Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic...

Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion...

Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên: Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy

Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên. Ví dụ: CRItical, geoLOgical

5) Từ ghép (từ có 2 phần)

Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse...

Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned...

Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW...

Quy tắc nhấn trọng âm tiếng anh

Trọng âm trong tiếng Anh có khá nhiều quy tắc, chính vì vậy một số bạn lo ngại là sẽ không thể nhớ hết được. Tuy nhiên các bạn cũng đừng lo lắng quá bởi các quy tắc này cũng không quá khó nhớ, và thay vì nhớ quy tắc, chúng ta sẽ học cách nhớ ví dụ của các quy tắc này. Từ đó, chúng ta dễ dàng suy ra công thức và áp dụng cho các từ khác, kể cả các từ chưa bao giờ gặp.

Tất nhiên chúng ta cũng cần nhớ thêm một số từ đặc biệt (exceptional) vì đi thi những từ này hay được hỏi. Nhưng để biết những từ nào là đặc biệt, chúng từ phải biết những từ nào tuân theo quy tắc trước. 

Sau đây là các quy luật cơ bản về trọng âm.

Một từ chỉ có một trọng âm chính.

Chúng ta chỉ nhấn trọng tâm ở nguyên âm, không nhấn trọng âm ở phụ âm.

Danh từ và tính từ 2 âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ nhất. Ví dụ: PREsent, Table, CLEver

Động từ 2 âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ hai. Ví dụ: to preSENT, to deCIDE. Nếu danh từ và động từ có cùng dạng thì ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất khi nó là danh từ, nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai khi nó là động từ.

Từ tận cùng là –ic, -ion, -tion, ta nhấn trọng âm ở nguyên âm ngay trước nó. Ví dụ: teleVIsion, geoGRAphic, chaOti

Từ có tận cùng là : -cy, -ty, -phy, -gy, -al, ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 3 từ cuối lên. Ví dụ: deMOcracy, phoTOgraphy, geOlogy, CRItical

Các từ ghép có quy tắc trọng âm như sau

Danh từ ghép, trọng âm ở từ thứ nhất : BLACKbird, GREENhouse

Tính từ ghép, trọng âm ở từ thứ hai: bad-TEMpered, old-FASHioned

Động từ ghép trọng âm ở từ thứ hai: to underSTAND, to overFLOW

Lưu ý:

Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous.

Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental)

Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine

Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -ous (advantageous), -ial (proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility).

1. CLICK LINK DOWNLOAD 230 BÀI TẬP TẠI ĐÂY

2. CLICK LINK DOWNLOAD THÊM 485 Bài tập Tiếng Anh có đáp án chuyên đề ngữ âm – trọng âm