Bài tập với there is và there are năm 2024

TiếngAnh123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)

Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tiếng Anh trực tuyến số: 549/GP-BTTTT cấp bởi Bộ Thông tin & Truyền thông. Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Tel: 02473080123 - 02436628077 Chính sách bảo mật thông tin | Quy định sử dụng

Chuyển sang sử dụng phiên bản cho:

Mobile Tablet

Bài tập với there is và there are năm 2024

Cả “There is / There are” và “Have” khi dịch sang tiếng Việt đều mang nghĩa là “có”, vậy khi dịch ngược lại, từ “có” sẽ nên dịch thành “There is / There are” hay “Have”? Sự khác nhau ở đây nằm ở việc: với “there is / there are”, từ “có” nghĩa là một thứ gì đó xuất hiện, có mặt, tồn tại. Còn với “have”, từ “có” dùng để chỉ sự sở hữu. Thay những ý nghĩa đó vào các câu ví dụ trên ta có:

  • Có 5 quả táo trên cái bàn ăn. → 5 quả táo xuất hiện, có mặt trên bàn ăn. → dùng there
  • Có 1000 người ở buổi party. → 1000 người có mặt ở buổi party. → dùng there
  • Tôi có một căn nhà mới. →Tôi sở hữu một căn nhà mới. → dùng have
  • Cô ấy có 5 đứa con. → Cô ấy sở hữu 1 đàn con 5 đứa. → dùng have

Một điều cần lưu ý đó là, chúng ta sẽ không có từ “there have” như một số bạn vẫn thường nhầm:

Today there have some students asking about courses at IZONE. (Hôm nay có một vài học sinh hỏi về các khóa học tại IZONE.)

Câu này cần được sửa thành:

Today there are some students asking about courses at IZONE. (Hôm nay có một vài học sinh hỏi về các khóa học tại IZONE.)

Cũng có lúc dùng There is/There are hay Have đều được, đó là khi nói đến các thành phần của một thứ gì đó. Ví dụ:

My house has three bedrooms. (Nhà tôi có 3 phòng ngủ – 3 phòng ngủ đó là 1 phần tạo nên căn nhà của tôi).

There are three bedrooms in my house. (Có 3 phòng ngủ trong căn nhà của tôi – 3 phòng ngủ đó xuất hiện / có mặt / tồn tại trong không gian căn nhà của tôi).

2. “There is / There are” và mệnh đề tính ngữ

Trước hết, hãy cùng thử dịch câu này nhé:

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến môi trường.

There are many factors affect the environment.

Tuy nhiên, dịch như trên liệu đã đúng chưa nhỉ?

Một lỗi sai phổ biến khi học tiếng Anh đó là mọi người thường dịch từng từ một (word-by-word) từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Tuy nhiên, cách làm này hoàn toàn sai vì sẽ làm câu bị sai ngữ pháp.

Cấu trúc của một câu hoàn chỉnh gồm: There is/are + N. Cụ thể ở câu này, “There are many factors” đã được coi là một câu đúng ngữ pháp, và phần thông tin còn lại chỉ là phụ để bổ sung thêm về ý nghĩa cho câu. Chính vì vậy, chúng cần được biến đổi để đúng ngữ pháp và để thể hiện rõ đó là phần thông tin phụ. Ta có cách sửa đúng của câu:

There are many factors affecting the environment.

Có 2 cách biến đổi: mệnh đề tính ngữ và rút gọn mệnh đề tính ngữ.

3. Nên chọn There is hay There are?

Một lỗi sai phổ biến khác của “There is/There are” là bởi ta không biết chia động từ is/are như thế nào vì tưởng rằng phải chia theo từ “there” ở đầu câu. Tuy nhiên, với từ “there”, ta lại không biết đó là số ít hay số nhiều, vậy phải chia động từ thế nào cho đúng?

Với những câu bắt đầu bằng “there is/there are”, hãy chia động từ theo danh từ đứng đằng sau nó, chẳng hạn:

There are many students in my class. (Lớp tôi có rất nhiều học sinh.)

Ở đây cần chia động từ (is/are) theo danh từ “students” ở đằng sau nó. Mà “students” ở đây là danh từ đếm được ở dạng số nhiều nên ta sẽ dùng “are”.

Với những danh từ đếm được nhưng ở dạng số ít, ta sẽ dùng There is + a/an + danh từ:

There is an apple on the table.

There is a pencil in my bag.

Cụ thể, khi nào dùng “a”, khi nào dùng “an”, các bạn có thể tham khảo thêm tại .

Còn với danh từ không đếm được, ta sẽ luôn dùng “There is”.

There is more delicious food in winter.

Vậy, nếu câu có cả danh từ đếm được và không đếm được thì sao nhỉ? Với những câu như vậy, hãy lưu ý dùng “there is / there are” trước danh từ đó tùy vào loại danh từ (đếm được, không đếm được) nhé.

In the past, there was no Internet and there were not many computers.

Internet ở đây là danh từ không đếm được nên sẽ dùng số ít (there was) ở trước; còn “computers” là danh từ đếm được ở dạng số nhiều nên sẽ dùng “there were”.

Cấu trúc There is, There are dùng để miêu tả sự vật, sự việc, cái gì đó ở hiện tại.

► There is dùng để liệt kê danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được.

► There are dùng để liệt kê danh từ đếm được số nhiều.

I. CẤU TRÚC THERE IS:

Thể khẳng định

►There is/ There's + a/an/the + danh từ

► There is an apple on the table.

Thể phủ định

► There is not/ isn't + any + danh từ không đếm được

► There isn't any milk in the fridge.

► There is not/ isn't + a/an/any + danh từ số ít

► There isn't a monkey in the zoo.

Thể nghi vấn

► Is there + any + danh từ không đếm được

► Is there any milk in the fridge?

► Is there + a/an + danh từ đếm được số ít

► Is there an eraser in your pencil case?

II. CẤU TRÚC THERE ARE:

Thể khẳng định

►There are/ There're + danh từ đếm được số nhiều

► There are 5 people in my family.

Thể phủ định

► There are not/ There're not/ There aren't + any/many/từ chỉ số lượng + danh từ đếm được số nhiều

► There aren't any eggs in the fridge.

Thể nghi vấn

► Are there any + danh từ đếm được số nhiều?

► Are there any vases in your house?

► How many are there + danh từ đếm được số nhiều?

► How many people are there in your family?

III. BÀI TẬP

A) Complete the sentences with There is/ There are:

1. ........................... a big bottle on the table.

2. ........................... many chairs in the living – room.

3. ........................... four cats and a dog in my house.

4. ........................... furniture in that room.

5. ........................... an ice – cream in the fridge.

6. ........................... some children in the yard.

7. ........................... a laptop, a mouse and two pens in my bag.

8. ........................... many quiz programs on TV last night.

9. ........................... a theater near her house.

10. ........................... many fans in the room.

B) Rearrange the sentences using the following words:

1. food/ there/ any/ Is/ refrigerator/ the / ?/ in

2. not/ tigers/ There/ many/ are/ the / in /./ world

3. a/ information/ of/ the/ lot/ on/ There/./ Internet/ is

4. five/ are/ members/ There/ family/./ in/ my

5. are/ There/ any/ not/ park/ children/ the/./ in