Bộ vi xử lý 1.66 hz

CPU [Central Processing Unit] là đơn vị xử lí trung tâm. CPU có thể được xem như não bộ, một trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính. Nhiệm vụ chính của CPU là xử lý các chương trình và dữ kiện. CPU có nhiều kiểu dáng khác nhau. Ở hình thức đơn giản nhất, CPU là một con chip với vài chục chân.

Phức tạp hơn, CPU được ráp sẵn trong các bộ mạch với hàng trăm con chip khác. CPU là một mạch xử lý dữ liệu theo chương trình được thiết lập trước. Nó là một mạch tích hợp phức tạp gồm hàng triệu transistor

CẤU TẠO CỦA CPU

CPU được cấu tạo bởi 3 thành phần chính. Bộ điều khiển [ Control Unit ] Là các vi xử lí có nhiệm vụ thông dịch các lệnh của chương trình và điều khiển hoạt động xử lí,được điều tiết chính xác bởi xung nhịp đồng hồ hệ thống. Mạch xung nhịp đồng hồ hệ thống dùng để đồng bộ các thao tác xử lí trong và ngoài CPU theo các khoảng thời gian không đổi.Khoảng thời gian chờ giữa hai xung gọi là chu kỳ xung nhịp.Tốc độ theo đó xung nhịp hệ thống tạo ra các xung tín hiệu chuẩn thời gian gọi là tốc độ xung nhịp - tốc độ đồng hồ tính bằng triệu đơn vị mỗi giây-Mhz.

Bộ số học-logic [ALU-Arithmetic Logic Unit] Có chức năng thực hiện các lệnh của đơn vị điều khiển và xử lý tín hiệu. Theo tên gọi,đơn vị này dùng để thực hiện các phép tính số học[ +,-,*,/ ]hay các phép tính logic [so sánh lớn hơn,nhỏ hơn...]

Thanh ghi [Register ]Thanh ghi có nhiệm vụ ghi mã lệnh trước khi xử lý và ghi kết quả sau khi xử lý

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CPU

Tốc độ của CPU:Tốc độ xử lý của máy tính phụ thuộc vào tốc độ của CPU, nhưng nó cũng phụ thuộc vào các phần khác [như bộ nhớ trong, RAM, hay bo mạch đồ họa].Có nhiều công nghệ làm tăng tốc độ xử lý của CPU. Ví dụ công nghệ Core 2 Duo.Tốc độ CPU có liên hệ với tần số đồng hồ làm việc của nó [tính bằng các đơn vị như MHz, GHz, ...]. Đối với các CPU cùng loại tần số này càng cao thì tốc độ xử lý càng tăng. Đối với CPU khác loại, thì điều này chưa chắc đã đúng; ví dụ CPU Core 2 Duo có tần số 2,6GHz có thể xử lý dữ liệu nhanh hơn CPU 3,4GHz một nhân. Tốc độ CPU còn phụ thuộc vào bộ nhớ đệm của nó, ví như Intel Core 2 Duo sử dụng chung cache L2 [shared cache] giúp cho tốc độ xử lý của hệ thống 2 nhân mới này nhanh hơn so với hệ thống 2 nhân thế hệ 1 [ Intel Core Duo và Intel Pentium D] với mỗi core từng cache L2 riêng biệt. [Bộ nhớ đệm dùng để lưu các lệnh hay dùng, giúp cho việc nhập dữ liệu xử lý nhanh hơn].

FSB - [Front Side Bus] Là tốc độ truyền tải dữ liệu ra vào CPU hay là tốc độ dữ liệu chạy qua chân của CPU.Trong một hệ thống thì tốc độ Bus của CPU phải bằng với tốc độ Bus của Chipset bắc, tuy nhiên tốc độ Bus của CPU là duy nhất nhưng Chipset bắc có thể hỗ trợ từ hai đến ba tốc độ FSB: Ở dòng chíp Pen2 và Pen3 thì FSB có các tốc độ 66MHz, 100MHz và 133MHz, Ở dòng chíp Pen4 FSB có các tốc độ là 400MHz, 533MHz, 800MHz, 1066MHz, 1333MHz và 1600MHz Bộ nhớ Cache.

Cache: Vùng nhớ mà CPU dùng để lưu các phần của chương trình, các tài liệu sắp được sử dụng. Khi cần, CPU sẽ tìm thông tin trên cache trước khi tìm trên bộ nhớ chính.

Cache L1: Integrated cache [cache tích hợp] - cache được hợp nhất ngay trên CPU. Cache tích hợp tăng tốc độ CPU do thông tin truyền đến và truyền đi từ cache nhanh hơn là phải chạy qua bus hệ thống. Các nhà chế tạo thường gọi cache này là on-die cache. Cache L1 - cache chính của CPU. CPU trước hết tìm thông tin cần thiết ở cache này.

Cache L2: Cache thứ cấp. Thông tin tiếp tục được tìm trên cache L2 nếu không tìm thấy trên cache L1. Cache L2 có tốc độ thấp hơn cache L1 và cao hơn tốc độ của các chip nhớ [memory chip]. Trong một số trường hợp [như Pentium Pro], cache L2 cũng là cache tích hợp

Cache L3: L3 cache là bộ nhớ cache đặc biệt được CPU sử dụng & được tích hợp trên mainboard. Nó làm việc cùng với bộ nhớ cache L1 & L2 để tăng hiệu năng bằng cách chống lại hiện tượng nút cổ chai xảy ra trong quá trình thực thi các câu lệnh & tải dữ liệu. L3 cache cung cấp thông tin cho L2 cache sau đó chuyển thông tin cho L1. Thông thường L3 cache có tốc độ truy xuất thấp hơn so với L2 cache & tất nhiên thấp hơn nhiều so với L1 nhưng nó vẫn nhanh hơn tốc độ truy xuất vào RAM

Máy tính điều khiển UNO-2178A sử dụng CPU Intel Atom D510, tích hợp cổng Gigabit Ethernet, nhiều I/O, 2 x Mini PCIe socket. Hổ trợ mở rộng WLAN, 3G. Sản phẩm được cấp chứng nhận Energy Star, mức bảo vệ IP40, dải nhiệt độ hoạt động cao [-10 ~ 70°C], đạt hiệu suất cao, năng lượng tiêu thụ thấp.

UNO-2178A được ra đời dựa trên nền tảng công nghệ máy tính mới, phù hợp cho các ứng dụng trong hệ thống sản xuất, tự động hóa và các ứng dụng công nghiệp khác.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

  • Không quạt, không sử dụng cáp bên trong
  • Bộ xử lý: Intel Atom D510 Dual Core 1.66 GHz
  • Bộ nhớ: 2 GB DDR2 SDRAM built-in
  • CF: 1 x rear type I/II CompactFlash® slot,HDD: 1 x built-in 2.5" SATA HDD/SSD bracket
  • 2 x 10/100/1000Base-T RJ-45 ports
  • 2 x RS-232/485, 2 x RS-232/422/485 w/ 128kB FIFO, 4 x RS-232/485 [DB25 connector]
  • 6 x USB 2.0 ports
  • 1 x PCI-104 & 1 x PC/104+ [optional], 2 x Mini PCIe slots & 1 x SIM slot
  • Hổ trợ OS: Windows XP/7, WES7, WES-2009, CE 6.0, Advantech Linux, QNX
  • Nhiệt độ hoạt động: IEC 60068-2-2 with 100% CPU/ I/O loading -10 ~ 70°C
  • Độ ẩm lên đến 95%, 40°C
  • Mức bảo vệ IP40
  • Bảo vệ chống shock: IEC 60068-2-27 CompactFlash: 50 G @ wall mount, half sine, 11 ms; HDD: 20 G @ wall mount, half sine, 11 ms
  • Bảo vệ chống rung lắc: IEC 60068-2-64 [Random 1 Oct./min, 1hr/axis.] CompactFlash: 2 Grms @ 5 ~ 500 Hz; HDD: 1 Grms @ 5 ~ 500 Hz
  • Bảo vệ cách li vỏ & nối đất
  • Chức năng Boot qua LAN

Một vài ứng dụng tiêu biểu:

1. Giải pháp quản lý mức xăng dầu

 2. Hệ thống quản lý, giám sát cảnh báo tàu thủy

3. Giải pháp giám sát từ xa hệ thống phân phối năng lượng mặt trời

 

Chủ Đề