Các bài toán về mạch điện lớp 9 năm 2024
Bài tập điện chiếm phần đa số điểm trong các đề thi và kiểm tra, đặc biệt là trong các đề thi vào chuyên vật lý. Bài viết cung cấp những bài tập điện từ cơ bản nhất đến nâng cao và lời giải chi tiết giúp học sinh vận dụng vào các dạng bài tương tự một cách dễ dàng nhấtBài 1. Show
Bài 1. Ba đện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 44 V. Biết R1 = 2R2 = 3 R3=. Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là 4A. Tính giá trị các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Bài viết Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp. Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp cực hayQuảng cáo Phương pháp giải: + Tính điện trở tương đương + Áp dụng định luật Ôm tính cường độ và hiệu điện thế Bài tập ví dụ minh họaBài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Cho biết: R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 6Ω, UAB = 3V. Tìm:
Đáp án:
Quảng cáo Lời giải: Viết sơ đồ mạch điện (R1 // R2) nt R3.
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch AB ta có Vậy IAB = IBC = IAC → I3 = I12 = I = 1,5A
Hiệu điện thế hai đầu AC là UAC = UAB + UBC = 3 + 9 = 12 V
Áp dụng định luật Ôm cho mỗi mạch nhánh, ta có Quảng cáo Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 10 Ω. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U = 10 V. Hãy xác định:
Đáp án:
Lời giải: Sơ đồ mạch điện (R1 nt R2) // R3
Cường độ dòng điện qua R3 là: Cường độ dòng điện trong mạch chính là I = I12 + I3 = 1 + 1 = 2A
Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I12.R2 = 1.6 = 6 V Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = U = 10 V. Quảng cáo Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A. Tìm
Đáp án:
Lời giải: Viết sơ đồ mạch: R5 nt [(R1 nt R3) // (R2 nt R4)]
Hiệu điện thế hai đầu mạch UAB = I.Rtd = 3.6 = 18 V
U13 = U24 = U – U5 = 6V ⇒ U1 = I13.R1 = 1.3 = 3V; U3 = U13 - U1 = 3V ⇒ U2 = I24.R2 = 2.2 = 4V; U2 = U24 - U2 = 2V Bài tập trắc nghiệm tự luyệnBài 1: Cho mạch điện như hình 5. Trong đó: R1 = 10Ω; R2 = 3Ω; R3 = R4 = 6Ω; R5 = 4Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là 6A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Tóm tắt R1 = 10Ω; R2 = 3Ω; R3= R4 = 6Ω; R5 = 4Ω. I = 6A. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Lời giải: Điện trở của nhánh gồm R1, R2, R3 Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: ⇒ RAB = 2Ω. Hiệu điện thế 2 đầu đoạn AB: UAB = I.RAB = 6.2 = 12V Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là: Vì đoạn CD mắc nối tiếp R1 nên ICD = I1 Hiệu điện thế 2 đầu đoạn CD: UCD = ICD. R23 = 1.2 = 2V Cường độ dòng điện qua R2: Cường độ dòng điện qua R3: Cường độ dòng điện qua R4: Cường độ dòng điện qua R5: Đáp án: I1 = 1A; I2 = 2A/3; I4 = 2A; I5 = 3A Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: UAB = 6V không đổi, R1 = 8Ω, R2 = R3 = 4Ω; R4 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp
Tóm tắt UAB = 6V không đổi, R1 = 8Ω; R2 = R3 = 4Ω; R4 = 6Ω. Tính Rtd và tính số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp
Lời giải:
Đáp án: a) IA = 0,75 A; b) IA = 0,375 A Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R1 = 5 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 8 Ω, R4 = 20 Ω. hiệu điện thế là 30V.
Tóm tắt R1 = 5 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 8 Ω, R4 = 20 Ω; hiệu điện thế là 30V.
Lời giải: Viết sơ đồ mạch: R1 nt [(R2 nt R3) // R4]
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là Rtd = R1 + R234 = 5 + 10 = 15 Ω
Cường độ dòng điện qua điện trở R1: I1 = I = 2A. Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: I23 = I2 = I3. Cường độ dòng điện qua R4 là I4. Ta có U23 = U4. Suy ra Mặt khác I23 + I4 = I1 = 2A. Nên I23 = I4 = 1A.
Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I2.R2 = 1.12 = 12 V Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = I3.R3 = 1.8 = 8 V Hiệu điện thế hai đầu R4 là: U4 = I4.R4 = 20 V Đáp án:
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = R4 = 4 Ω;
Tóm tắt UAB = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = R4 = 3 Ω;
Lời giải: Viết sơ đồ mạch: R1 nt [(R2 nt R4) // R3] Điện trở tương đương cụm R234 là: Điện trở tương đương RAB = R1 + R234 = 4 + 2 = 6 Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính I = I1. Hiệu điện thế hai đầu R1 là U1 = I.R1 = 2. 4 = 8 V Hiệu điện thế hai đầu R3 và hai đầu R24 là: U3 = U24 = U – U1 = 12 – 8 = 4V Cường độ dòng điện qua R3 là: Cường độ dòng điện qua R2 và R4 là: Hiệu điện thế hai đầu R2 và R4 là: U2 = U4 = I2.R2 = 2V Đáp án:
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở. Tóm tắt R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính RAB và cường độ dòng điện qua từng điện trở. Lời giải: Viết sơ đồ mạch: R1 nt [(R2 nt R3) // R5] nt R4 Điện trở tương đương cụm R235 là: Điện trở tương đương RAB = R1 + R235 + R4 = 4 + 5 + 3 = 12 Ω Cường độ dòng điện qua mạch chính I = I1 = I4 Ta có: Vì U23 = U5 nên ta có: Mà I23 + I5 = I = 2A Nên ta có I23 = I5 = 1A Vì R2 và R3 nối tiếp nên I2 = I3 = 1A. Đáp án: RAB = 12 Ω; I = I1 = I4 = 2A; I2 = I3 = I5 = 1A. Bài 6: Cho mạch điện như hình UAB = 12 V; R1 = 10 Ω; R2 = R3 = 20 Ω; R4 = 8 Ω.
Tóm tắt UAB = 12 V; R1 = 10 Ω; R2 = R3 = 20 Ω; R4 = 8 Ω.
Lời giải: Viết sơ đồ mạch: [(R1 nt R2) // R3] nt R4
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: RAB = R123 + R4 = 12 + 8 = 20 Ω
Hiệu điện thế hai đầu R4 là: U4 = I.R4 = 0,6.8 = 4,8 V Hiệu điện thế cụm R123 là: U12 = U3 = U – U4 = 12 – 4,8 = 7,2 V Cường độ dòng điện qua R3 là: Cường độ dòng điện qua R1 và R2 là: Hiệu điện thế hai đầu R1 là U1 = I1.R1 = 0,24.10 = 2,4 V Hiệu điện thế hai đầu R2 là U2 = U12 – U1 = 7,2 – 2,4 = 4,8 V Đáp án:
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 18V không đổi. R1 = R2 = R3 = 6 Ω; R4 = 2 Ω.
Tóm tắt UAB = 18V không đổi. R1 = R2 = R3 = 6 Ω; R4 = 2 Ω.
Lời giải: Viết sơ đồ mạch điện: [R1 // (R2 nt R3)] nt R4
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd = R123 + R4 = 4 + 2 = 6 Ω
Mà I = I4 = 3A Hiệu điện thế giữa hai đầu R4 là: U4 = I4.R4 = 3.2 = 6V Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và R23 là: U1 = U23 = U – U4= 18 – 6 = 12 V Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: Hiệu điện thế hai đầu R2 và R3 là: U2 = U3 = I2.R2 = I3.R3 = 1.6 = 6V Đáp án:
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 6V; R1 = R3 = R5 = 1Ω; R2 = 3Ω. Tính R4, biết cường độ dòng điện qua R4 là 1A. Tóm tắt UAB = 6V; R1 = R3 = R5 = 1Ω; R2 = 3Ω. Tính R4, biết cường độ dòng điện qua R4 là 1A. Lời giải: Viết sơ đồ mạch điện: (R1 // R2) nt [(R3 nt R4) // R5] Điện trở tương đương cụm R12 là: Điện trở cụm R34 = R3 + R4 = 1 + R4 Cường độ dòng điện trong mạch chính I = I12 = I345 = I34 + I5 (1) Mặt khác U34 = U5 = U – U12 → I4.(R3 + R4) = I5.R5 = U – I.R12 (2) Từ (1) và (2) → 1.(1 + R4) = I5.1 = 6 – (1 + I5). 0,75 Ta có: I5.1 = 6 – (1 + I5).0,75 ⇒ I5 = 3A Từ 1.(1 + R4) = I5.1 ⇒ R4 = 2Ω Đáp án: R4 = 2 Ω. Bài 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 8 Ω; R4 = 7 Ω. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế U = 15 V. Tính
Tóm tắt R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 8 Ω; R4 = 7 Ω, U = 15 V. Tính:
Lời giải: Viết sơ đồ mạch: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
Hiệu điện thế hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 5 V Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I2.R2 = 10 V Cường độ dòng điện qua R3 và R4 là: Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = I3.R3 = 8 V Hiệu điện thế hai đầu R4 là: U4 = I4.R4 = 7 V Đáp án:
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 8 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = R4 = 4 Ω. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế U = 20V. Tính điện trở tương đương của mạch điện và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Tóm tắt Biết R1 = 8 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = R4 = 4 Ω, U = 20V. Tính Rtd và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Lời giải: Viết sơ đồ mạch điện: R1 // [R2 nt (R3 // R4)] Điện trở tương đương cụm R234 là: R234 = R2 + R34 Điện trở tương đương của mạch là: Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là: Cường độ dòng điện qua R2 và cụm R34 là: Vì R3 = R4 mà U3 = U4 nên I3 = I4 Mặt khác I3 + I4 = I34 = 2,5 A nên I3 = I4 = 1,25 A Đáp án: Rtd = 4 Ω; I1 = 2,5 A; I2 = 2,5 A; I3 = I4 = 1,25 A. Bài tập bổ sungBài 1: Cho đoạn mạch như hình bên. Biết R1 = 6Ω; R2 = 4Ω; R3= 2Ω và hiệu điện thế chạy qua đoạn BC có giá trị là 48V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. Bài 2: Cho 3 điện trở giống nhau cùng có giá trị là R. Hãy vẽ sơ đồ các cách mắc ba điện trở trên vào hai điểm A, B và tính điện trở của mỗi đoạn mạch. Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết R1 = 3Ω; R2 = 6Ω; R3= 6Ω và UAB = 3V. Tính cường độ dòng điện đi qua AC và đi qua mỗi điện trở. Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chứa R1 và R3 là 1A. Tìm hiệu điện và cường độ dòng điện qua mạch chính. Bài 5: Một bóng đèn dây tóc có ghi (110V – 40W) và một bàn là có ghi (110V – 550W).
Bài 6:Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 5Ω; R2 = 4Ω; R3= 3Ω; R4 = R5 = 2Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 2A. a, Tính UAB? b, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở? c, Tính UAC, UDC. Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = 2R3= 20 Ω; R4 = 20Ω; R5 = 12Ω. Ampe kế chỉ 4A.
Bài 8:Cho hai bóng đèn loại 12V – 0,8A và 12V – 1,2A.
Bài 9: Cho mạch điện có R2 mắc song song R3 mắc và mạch này mắc nối tiếp với R1 tương tự như hình bên dưới. Biết R1 = 16Ω; R2 = 24Ω; R3= 12Ω, hiệu điện thế không đổi U = 24V.
Bài 10: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế không đổi 3V thì dòng điện qua chúng có cường độ 0,2A. Nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế trên thì dòng điện qua chúng có cường độ 0,9A. Tính điện trở R1 và R2. Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |