Các dạng bài so sánh tìm nghiệm lớp 7 năm 2024

Số hữu tỉ là phần nội dung được học trong chương trình môn Toán lớp 7 học kỳ 1. Bài tập về số hữu tỉ bao gồm một số bài toán về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Tài liệu dưới đây sẽ giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức, luyện tập nhằm ôn tập môn Toán lớp 7 hiệu quả. Chúc các em học tốt.

Bài tập số hữu tỉ toán lớp 7

A. Lý thuyết về số hữu tỉ

1. Số hữu tỉ

Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng với và được kí hiệu là

Ví dụ: Các số 3;... là các số hữu tỉ

2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm trên trục số và không phụ thuộc vào cách chọn phân số xác định nó.

Ví dụ: Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M trên trục số sau:

3. So sánh số hữu tỉ

Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như sau:

- Viết dưới dạng phân số cùng mẫu dương.

- So sánh các tử là số nguyên a và b

Nếu thì

Nếu a = b thì x = y

Nếu thì

Ví dụ: So sánh hai số và

Ta có %7D%7D%7B%7B%5Cleft[%20%7B%20-%205%7D%20%5Cright].%5Cleft[%20%7B%20-%2013%7D%20%5Cright]%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%2026%7D%7D%7B%7B65%7D%7D%C2%A0%20v%C3%A0%20y%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%203%7D%7D%7B%7B13%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%203.5%7D%7D%7B%7B13.5%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%2015%7D%7D%7B%7B65%7D%7D]

Mà hay

4. Chú ý

- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương

- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm

- Số 0 không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm

B. Bài tập về số hữu tỉ

Bài tập 1: Tìm x ∈ Q biết : −25 + 56x = −415.

Lời giải:

−25 + 56x = −415

⇔ 56x = −415 − [−25]

⇔ 56x = −416 + 25

⇔ 56x = −390

⇔ x =

Bài tập 2: Thực hiện các phép tính sau:

  1. [−35+511]:[−37]+[−25+611]:[−37]
  1. [−25+14:−7101].[5517−47.23].[1−513:513].

Lời giải:

  1. [−35+511]:[−37]+[−25+611]:[−37]

\= [−35+511+−25+611]:[−37]

\= [−3−25+5+611]:[−37] =0:[−37]=0.

  1. [−25+14:−7101].[5517−47.23].[1−513:513]

\= [−25+14:−7101].[5517−47.23].[1−1]

\= [−25+14:−7101].[5517−47.23].0=0.

Bài tập 3: Tính giá trị các biểu thức sau:

B = −1/10−1/100−1/1000−1/10000−1/100000−1/1000000.

Lời giải:

B = −1/10−1/100−1/1000−1/10000−1/100000−1/1000000

\= −[0,1+0,01+0,001+0,0001+0,00001+0,000001] = −0,111111.

Bài tập 4.

Lời giải

Ta có:

Chọn đáp án A

Bài tập 5. Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính

  1. Là số nguyên âm
  1. Là số nguyên dương
  1. Là số hữu tỉ âm.
  1. Là số hữu tỉ dương.

Lời giải

Ta có:

Là số hữu tỉ âm

Chọn đáp án C.

Bài tập 6: Số -3/14 là hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?

Lời giải

Ta có:

Chọn đáp án C.

Bài tập 7: Tìm x,y,z biết rằng: [x−15][y+12][z−3]= 0 Và x+1 = y+2 = z+3.

Lời giải

Ta có: [x−15][y+12][z−3]=0

⇔x−15=0 hoặc y+12=0 hoặc z−3=0

⇔x=15 hoặc y=−12 hoặc z=3

+ Nếu x=15, kết hợp với x+1=y+2=z+3 ta suy ra y=−45;z=−95

+ Nếu y=−12, kết hợp với x+1=y+2=z+3 ta suy ra x=12;z=−32

+ Nếu z=3, tương tự ta suy ra x=5;y=4

Vậy ta có ba bộ số thỏa mãn đó là:

15;−45;−95 hoặc 12;−12;−32 hoặc 5;4;3.

Bài tập 8: Tìm x∈Q biết: [23x−15][35x+23]

Chủ Đề