Các tuyến tiêu hóa lop 2 bài 10
- 1. Bs Huỳnh Ngọc Linh BM MÔ – GPB KHOA Y ĐHQG BM GPB – TRƯỜNG ĐH YK PNT Lý thuyết Mô Học - 2013
- 2. được cấu trúc chung các tầng mô học của ống tiêu hóa. Nêu được các chức năng và giải thích được mối quan hệ chức năng – cấu trúc của các tầng mô học của ống tiêu hóa Mô tả được cấu tạo mô học của các đoạn thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và ruột thừa và nêu được chức năng các đoạn của ống tiêu hóa
- 4. có 2 phần Ống tiêu hóa: miệng hậu môn Tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt, gan, tụy.
- 5. Gồm 2 phần: tiền đình [ngoài răng] và khoang miệng Biểu mô Lát tầng sừng hóa: lưỡi, lợi và khẩu cái cứng [tiếp xúc thức ăn]. Lát tầng không sừng hóa: khẩu cái mềm, môi, má và sàn miệng. Lớp đệm chứa tuyến nước bọt. Lưỡi nằm trong khoang miệng
- 6. vân + niêm mạc phủ ngoài. Cơ vân sắp xếp thành 3 lớp đan chéo nhau. Niêm mạc bám chặt vào cơ do mô liên kết lớp đệm len vào giữa các bó cơ. Niêm mạc mặt trên: gồ ghề, có nhiều gai lưỡi [hay nhú lưỡi] – có nhiều dạng, phía sau có nhiều nang lympho nhỏ và hạnh nhân lưỡi. Nụ vị giác: phát hiện vi giác, nằm khắp bề mặt lưỡi.
- 7. doïc 1 raêng haøm döôùi
- 12. CHUNG CỦA ỐNG TIÊU HÓA
- 14. hóa: ống rỗng kích cỡ từng đoạn khác nhau. Thành ống có cấu tạo chung là 4 tầng mô: Niêm mạc. Dưới niêm mạc. Cơ trơn. Thanh mạc hoặc vỏ ngoài. Tùy theo chức năng của từng đoạn mà cấu trúc của từng tầng có những đặc điểm riêng. I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CHUNG CỦA ỐNG TIÊU HÓA
- 15. mạc Còn gọi là màng nhày. Có 3 lớp: Biểu mô: khác nhau ở từng đoạn ống tiêu hóa. Lớp đệm: mô liên kết thưa giàu mạch máu, mạch bạch huyết, các tuyến và nang lympho, các sợi cơ. Cơ niêm: là cơ trơn, ngăn cách tầng niêm mạc với tầng dưới niêm, kích thích tầng niêm mạc chuyển động hấp thu thức ăn hiệu quả.
- 16. niêm mạc Mô liên kết có nhiều mạch máu, mạch bạch huyết. Các đám rối thần kinh. Một số đoạn có chứa tuyến, nang lympho.
- 17. Hầu hết có 2 lớp cơ xếp theo 2 hướng: trong vòng, ngoài dọc. Dạ dày có 3 lớp cơ. Có đám rối thần kinh cơ ruột: đám rối thần kinh Auerbach nằm giữa 2 lớp cơ. Có mô liên kết chứa mạch máu, mạch bạch huyết nằm xen giữa các lớp cơ.
- 18. mạc hay vỏ ngoài Thanh mạc: bao ngoài các đoạn trong ổ bụng. Vỏ ngoài: bao ngoài các đoạn ngoài ổ bụng. Là lớp mô liên kết thưa, mỏng. Giàu mạch máu, mạch bạch huyết, mô mỡ. Phủ ngoài cùng là biểu mô lát đơn ở thanh mạc.
- 19. tiếp nối với thực quản: biểu mô lát tầng không sừng. Vùng tiếp nối với xoang mũi: biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển. Có nhiều hạch, amygdales [hạnh nhân]. Niêm mạc hầu có nhiều tuyến nước bọt nhỏ.
- 20. Biểu mô: lát tầng không sừng hóa. Tầng dưới niêm: có chứa tuyến tiết nhày [tuyến thực quản]. Cơ: 1/3 trên: cơ vân. 1/3 giữa: cơ vân + cơ trơn 1/3 dưới: cơ trơn Vỏ ngoài: đoạn dưới cơ hoành là thanh mạc.
- 21. tạo cắt ngang của thực quản.
- 23. tầng không sừng hoá [thực quản]
- 24.
- 25. dày - Biểu mô: Trụ đơn tiết nhày, bề mặt lõm xuống lớp đệm phễu dạ dày: chứa chất tiết của các tuyến. - Lớp đệm: + Tùy vào vị trí: chứa tuyến tương ứng. + Đáy vị và thân vị có tuyến đáy vị. - Cơ niêm: cơ trơn ngăn cách tầng niêm mạc với tầng dưới niêm.
- 27. chế tiết nhày
- 28. Dạng tuyến ống phân nhánh. Cấu tạo: phễu, cổ, đáy. Phễu tuyến: tế bào tiết nhày là chủ yếu. Cổ tuyến: tế bào gốc, tế bào tiết nhày, tế bào thành. Đáy tuyến: tế bào thành, tế bào chính [sinh men], tế bào nội tiết ruột.
- 29. TÕ bµo viÒn; 2. TÕ bµo chÝnh; 3. M« liªn kÕt cña líp ®Öm; 4. C¬ niªm. 4
- 30. bào chính Tế bào thành Tế bào chính
- 31.
- 32. tuyến đáy vị TB gốc: hình trụ thấp, phân chia mạnh thay thế TB phễu tuyến, biểu mô trụ đơn chế tiết nhày, TB ở cổ và đáy tuyến. TB thành [TB viền] Hình cầu hay hình tháp, nhân hình cầu nằm giữa. Chế tiết HCl, KCl, các yếu tố nội tại dạ dày… TB chính [TB sinh men] Nhỏ hơn tế bào thành Tiết pepsinogen pepsin TB nội tiết ruột Tiết serotonin
- 33. niêm: Mô liên kết, mạch máu phong phú, có nang lympho. 3. Tầng cơ: Cơ xếp theo 3 hướng: dọc vòng chéo [trong cùng]. 4. Tầng vỏ ngoài: thanh mạc
- 36. Tầng niêm mạc - Nhiều van ruột nhung mao: tăng diện tích hấp thu chất. - Biểu mô: trụ đơn - Lớp đệm: chứa tuyến Lieberkuhn - Tầng dưới niêm: mô liên kết, có mạch máu và mạch bạch huyết phong phú, ở tá tràng có tuyến Brunner tiết nhày. - Tầng cơ: 2 lớp cơ trơn. - Tầng vỏ ngoài: thanh mạc.
- 37. Do tầng dưới niêm đội tầng niêm mạc lên. Có nhiều nhất ở hỗng tràng. Nhung mao: Do lớp đệm đội biểu mô lên. Phủ bởi biểu mô trụ đơn.
- 38.
- 40. trụ đơn ở ruột non + TB hấp thu [TB mâm khía]: - Hình trụ, cực ngọn có nhiều vi nhung mao. + TB đài [TB hình ly]: - Tiết nhầy, xen kẽ với các TB hấp thu. + TB nội tiết ruột: - Rải rác ở BM phủ và tuyến Lieberkuhn.
- 41. ở ruột non
- 42. Lieberkuhn: + TB gốc + TB hấp thu [TB mâm khía]. + TB đài [TB hình ly]. + TB nội tiết ruột. + TB Paneth.
- 43.
- 44. và tế bào Paneth
- 45. Tầng niêm mạc không có nếp gấp [ngoại trừ ở đầu cuối sát trực tràng]. Biểu mô: trụ đơn. Tuyến Lieberkuhn có nhiều tế bào đài. Lớp đệm có nhiều nang lympho tầng dưới niêm mạc. Tầng cơ: lớp cơ dọc bên ngoài tạo thành 3 dải cơ dọc.
- 48. kinh auerbach 1. H¹ch TK Auerbach; 2. N¬ron h¹ch; 3. TB vÖ tinh; 4. Líp c¬ híng vßng; 5. Líp c¬ híng däc cña èng tiªu ho¸ 4 5 1 2 2 3
- 49. Lòng hẹp, không đều. Có nhiều nang lympho ở thành ruột. Tuyến Lieberkuhn ít và ngắn.
- 50. NGANG]