Các xã huyện hướng hóa tỉnh quảng trị

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành quy định tiêu chí phân loại thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

Xét đề nghị của UBND huyện Hướng Hóa tại Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2014 và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân loại 190 thôn, khu phố trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị như sau:

- Loại 1: 49 thôn, khu phố;

- Loại 2: 141 thôn, khu phố;

- Loại 3: 0 thôn, khu phố.

[Có danh sách phân loại thôn, khu phố kèm theo]

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Hướng Hóa và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc UBND huyện Hướng Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Đức Cường

DANH SÁCH

PHÂN LOẠI THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA - TỈNH QUẢNG TRỊ [Kèm theo Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị]

TT

Đơn vị

Tổng số thôn, khu phố

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

I

THỊ TRẤN KHE SANH

8

7

1

1

Khu phố 1

x

Khối 1

2

Khu phố 2

x

Khối 2

3

Khu phố 3A

x

Khối 3A

4

Khu phố 3B

x

Khối 3B

5

Khu phố 4

x

Khối 4

6

Khu phố 5

x

Khối 5

7

Khu phố 6

x

Khối 6

8

Khu phố 7

x

Khối 7

II

XÃ TÂN LIÊN

12

12

1

Thôn Tân Hà

x

2

Thôn Duy Hòa

x

3

Thôn Vân Hòa

x

4

Thôn Tân Hữu

x

5

Thôn Cheng

x

6

Thôn Tân Tiến

x

7

Thôn Tân Hòa

x

8

Thôn Tân Hào

x

9

Thôn Tân Hiệp

x

10

Thôn Hòa Hiệp

x

11

Thôn C7

x

12

Thôn Đại Thủy

x

III

XÃ HƯỚNG TÂN

7

3

4

1

Thôn Tân Linh

x

2

Thôn Của

x

3

Thôn Trằm

x

4

Thôn Tân Vĩnh

x

5

Thôn Xa Re

x

6

Thôn Ruộng

x

7

Thôn Xa Rương

x

IV

XÃ THANH

10

1

9

1

Bản 8

x

2

Bản 9

x

3

Bản 10

x

4

A Ho

x

5

Thôn Thanh 1

x

6

Thôn Thanh 4

x

7

Thôn Pa Lọ Ô

x

8

Thôn Pa Lọ Vạc

x

9

Thôn Ta Nua Cô

x

10

Thôn Xung

x

V

XÃ TÂN LONG

9

4

5

1

Thôn Long Yên

x

2

Thôn Long Thuận

x

3

Thôn Long An

x

4

Thôn Long Quy

x

5

Thôn Long Giang

x

6

Thôn Long Phụng

x

7

Thôn Long Hợp

x

8

Thôn Long Thành

x

9

Thôn Xi Núc

x

VI

XÃ BA TẦNG

9

5

4

1

Thôn Loa

x

2

Thôn Ba Tầng

x

3

Thôn Ba Lòng

x

4

Thôn Rrùm

x

5

Thôn Xa Tuông

x

6

Thôn Xa Rô

x

7

Thôn Hùn

x

8

Thôn Vầng

x

9

Thôn Măng Sông

x

VII

XÃ HƯỚNG SƠN

7

1

6

1

Thôn Nguồn Rào

x

2

Thôn Pin

x

3

Thôn Raly

x

4

Thôn Hồ

x

5

Thôn Mới

x

6

Thôn Trĩa

x

7

Thôn cát

x

VIII

XÃ TÂN THÀNH

8

3

5

1

Thôn Bích La Đông

x

2

Thôn Nại Cữu

x

3

Thôn Cổ Thành

x

4

Thôn An Tiêm

x

5

Thôn Nam Xuân Đức

x

6

Thôn Bích La Trung

x

7

Thôn Hà Thành

x

8

Bản Lệt Cốc

x

IX

THỊ TRẤN LAO BẢO

12

7

5

1

Khu phố Duy Tân

x

Khóm Duy Tân

2

Khu phố Cao Việt

x

Khóm Cao Việt

3

Khu phố Tân Kim

x

Khóm Tân Kim

4

Khu phố An Hà

x

Khóm An Hà

5

Khu phố Xuân Phước

x

Khóm Xuân Phước

6

Khu phố Vinh Hoa

x

Khóm Vinh Hoa

7

Khu phố Đông Chín

x

Khóm Đông Chín

8

Khu phố Trung Chín

x

Khóm Trung Chín

9

Khu phố Tây Chín

x

Khóm Tây Chín

10

Bản Ka Tăng

x

11

Bản Khe Đá

x

12

Bản Ka Túp

x

X

XÃ A TÚC

9

9

1

Thôn Pa Lu

x

2

Thôn Tăng Cô

x

3

Thôn Lìa

x

4

Thôn Húc

x

5

Thôn A Xói

x

6

Thôn A Xau

x

7

Thôn Ra Hàng

x

8

Thôn Ba Linh

x

9

Thôn Kỳ Nơi

x

XI

XÃ A DƠI

10

10

1

Thôn A Dơi Đớ

x

2

Thôn A Dơi Cô

x

3

Thôn Prăng Xy

x

4

Thôn Roi

x

5

Thôn Prin C

x

6

Thôn Xà Doan

x

7

Thôn Hợp Thành

x

8

Thôn Tân Hải

x

9

Thôn Trung Phước

x

10

Thôn Phong Hải

x

XII

XÃ HƯỚNG LẬP

5

1

4

1

Thôn Cù Bai

x

2

Thôn A Xóc - Cha lỳ

x

3

Thôn Cựp - Cuôi

x

4

Thôn Sê Pu - Tà Păng

x

5

Thôn Tri

x

XIII

XÃ TÂN HỢP

5

3

2

1

Thôn Hoà Thành

x

2

Thôn Quyết Tâm

x

3

Thôn Lương Lễ

x

4

Thôn Tân Xuyên

x

5

Thôn Tà Đủ

x

XIV

XÃ HƯỚNG LỘC

10

10

1

Thôn Cu Dừn

x

2

Thôn Cheng

x

3

Thôn Trằm

x

4

Thôn Pa Xía

x

5

Thôn Ra Ty

x

6

Thôn Tà Rụi

x

7

Thôn Tà Roa

x

8

Thôn Pa Ka

x

9

Thôn Của

x

10

Thôn Cu Ty

x

XV

XÃ THUẬN

13

13

1

Bản 1 Mới

x

2

Bản 1 Củ [Piếc Húc]

x

3

Bản 2 [Piếc Lăng]

x

4

Bản 5 [Pả Xây]

x

5

Bản 3 [Rơ Cong]

x

6

Bản 4 [Cồn 1]

x

7

Thôn Kinh tế Mới 1

x

8

Thôn kinh tế Mới 2

x

9

Thôn thuận Hòa

x

10

Thôn bản Giai [Roơly]

x

11

Thôn bản 7 [Tà còi]

x

12

Thôn úp Ly 2 [A úp]

x

13

Thôn bản 6 [Thôn Thuận]

x

XVI

XÃ HƯỚNG LINH

7

7

1

Thôn Có

x

2

Thôn Miệt

x

3

Thôn Xa Bai

x

4

Thôn Mới

x

5

Thôn Pa Kông

x

6

Thôn Hoong

x

7

Thôn Miệt Cũ

x

XVII

XÃ A XING

7

2

5

1

Thôn Tăng Quan

x

2

Thôn A Cha

x

3

Thôn Kỳ Ri

x

4

Thôn A Tông

x

5

Thôn Cu Rong

x

6

Thôn A Mảy

x

7

Thôn A MôR

x

XVIII

XÃ HƯỚNG VIỆT

4

4

1

Thôn Trăng - Tà Puồng

x

2

Thôn Tà Rùng

x

3

Thôn Ka Tiêng

x

4

Thôn Xa Đưng

x

XIX

XÃ XY

6

1

5

1

Thôn RaMan

x

2

Thôn Ta Nua

x

3

Thôn Troan Ô

x

4

Thôn XiCơReo

x

5

Thôn Troan Thượng

x

6

Thôn Xi La

x

XX

XÃ TÂN LẬP

8

3

5

1

Thôn Tân Thuận

x

2

Thôn Tân Tài

x

3

Thôn Tân Trung

x

4

Thôn Tân Sơn

x

5

Bản Bù

x

6

Bản Cồn

x

7

Bản Vây 1

x

8

Bản Vây 2

x

XXI

XÃ HÚC

9

2

7

1

Thôn Húc Ván

x

2

Thôn Ta Ri 1

x

3

Thôn Ta Núc

x

4

Thôn Ta Rùng

x

5

Thôn Cu Dòng

x

6

Thôn Ta Cu

x

7

Thôn Húc Thượng

x

8

Thôn Ta Ri 2

x

9

Thôn Ho Le

x

XXII

XÃ HƯỚNG PHÙNG

15

6

9

1

Thôn Bụt Việt

x

2

Thôn Doa Cũ

x

3

Thôn Cợp

x

4

Thôn Mã Lai

x

5

Thôn Hướng Độ

x

6

Thôn Hướng Đại

x

7

Thôn Cò Nhổi

x

8

Thôn Chênh Vênh

x

9

Thôn Cheng

x

10

Thôn Xa Ry

x

11

Thôn Phùng Lâm

x

12

Thôn Hướng Phú

x

13

Thôn Tân Pun

x

14

Thôn Hướng Choa

x

15

Thôn Hướng Hải

x

TỔNG CỘNG

190

49

141

Quyết định 1695/QĐ-UBND ngày 14/08/2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị

Hướng Hóa Quảng Trị có bao nhiêu xã?

Huyện Hướng Hóa có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Khe Sanh [huyện lỵ], Lao Bảo và 19 xã: A Dơi, Ba Tầng, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Tân, Hướng Việt, Lìa, Tân Hợp, Tân Lập Tân Liên, Tân Long, Tân Thành, Thanh, Thuận, Xy.

Tỉnh Quảng Trị có bao nhiêu huyện thị xã?

Toàn tỉnh gồm 2 thị xã, 6 huyện với 136 xã, phường, thị trấn. Quảng Trị đã trải qua nhiều thay đổi về địa lý hành chính nhưng các địa danh Triệu Phong, Hải Lăng, Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Hướng Hóa, Đông Hà…

Tỉnh Quảng Trị có bao nhiêu thị trấn?

Toàn tỉnh có 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện với có 141 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 117 xã, 13 phường và 11 thị trấn. Vị trí địa lý của tỉnh tiếp giáp với các địa danh như sau: - Phía Bắc giáp huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. - Phía Nam giáp huyện Phong Điền và A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Huyện Hướng Hóa hiện nay có bao nhiêu đơn vị hành chính?

Toàn huyện có 22 đơn vị hành chính trong đó 20 xã và 02 thị trấn [Khe Sanh và Lao Bảo] [trong đó có 13 xã đặc biệt khó khăn; 11 xã giáp biên với Lào], có cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo nằm trên trục đường Quốc lộ 9 nối liền với các nước trong khu vực: Lào, Thái Lan, Mianma và Khu vực Miền Trung Việt Nam.

Chủ Đề