Cách chọn trang bị trong Liên Quân

MỤC LỤC BÀI VIẾT

1. Trang bị công vật lý

2. Trang bị công phép

3. Trang bị thủ

4. Trang bị tốc độ

5. Trang bị đi rừng

6. Trang bị trợ thủ

Thông tin chi tiết:

Các trang bị trong Liên Quân Mobile hiện nay khá đa dạng, mỗi hệ tướng lại đều có những trang bị riêng cho mình. Do vậy, rất nhiều người chơi không thể nắm bắt được hết các loại trang bị và thuộc tính của chúng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn khái quát nhất về hệ thống trang bị trong Liên Quân Mobile.

1. Trang bị công vật lý

Trang bị công vật lý dùng để trang bị cho các tướng sử dụng đòn đánh tay hay bộ chiêu thức sử dụng nhiều sát thương vật lý. Những trang bị này khá đa dạng nên các vị tướng như xạ thủ, sát thủ, đấu sĩ đều có thế hướng đến những lối lên trang bị khác nhau.

  • Trang bị cấp 1:

Tên trang bị Chỉ số

Nội tại

Kiếm ngắn +20 Công vật lý.
Dao găm +10% tốc độ đánh.
Găng tay +12% tỉ lệ chí mạng.
Chùy máu +10 Công vật lý và

+8% Hút máu.

Chùy xích +40 Công vật lý.
  • Trang bị cấp 2:

Tên trang bị Chỉ số Nội tại
Kiếm dài +80 Công vật lý.
Chùy cổ +25 Công vật lý.

+15% Tốc đánh.

Cuồng bạo: Đòn đánh tay tăng 10% tốc chạy.
Song đao +25% Tốc đánh.

+5% Tốc chạy.

Thương đấu sĩ +50 Công vật lý.

+60 xuyên giáp.

Phi tiêu +20% tốc đánh. Đòn đánh thường được tăng sát 20 sát thương vật lý đối với tướng đánh gần hoặc gấp đôi với tướng đánh xa.

Gươm Uriel +100 Công vật lý.

+ 600 Máu.

Khi Máu của tướng còn dưới 40%, Phong Ấn Uriel giúp tăng 200 giáp phép, kèm theo một lớp lá chắn trong 5 giây giúp chặn sát thương phép.
Liềm Đoạt Mệnh +60 Công vật lý.

+5% Giảm hồi chiêu.

Nội tại Thần linh can thiệp cho phép tướng tiến vào trạng thái bất tử, miễn nhiễm sát thương và tăng tốc chạy thêm 20% trong 1 giây.
Đao Truy Hồn +100 Công vật lý.

+10% Hút máu.

Sát thương trúng đích khiến mục tiêu bị giảm 50% khả năng hồi máu trong 1.5 giây.
  • Trang bị cấp 3:

Tên trang bị

Chỉ số

Nội tại

Thương Longinus +80 Công vật lý.

+15% Giảm hồi chiêu.

+500 máu.

Phá giáp: Gây sát thương sẽ trừ 60 Giáp của nạn nhân, cộng dồn lên đến 4 lần, kéo dài 5 giây.
Kiếm Fafnir +60 Công vật lý.

+30% tốc đánh.

+10% Hút máu.

Đòn đánh thường gây thêm sát thương vật lý tương đương 8% lượng máu hiện tại của mục tiêu.
Thánh kiếm +90 Công vật lý.

+25% Tỷ lệ chí mạng.

Sau khi đánh chí mạng giúp tăng tốc chạy trong 1.5 giây. Tuy nhiên trang bị này chỉ có hiệu quả khi dùng với tướng đánh xa.
Kiếm Muramasa +75 Công vật lý.

+10% Giảm hồi chiêu.

+45% Xuyên giáp.

Quỷ Kiếm +100 Công vật lý.

+25% Hút máu.

Phức hợp kiếm +70 Công vật lý.

+15% Tốc đánh.

+8% Hút máu.

+10% Giảm hồi chiêu.

+400 Máu tối đa.

Sức mạnh nguyên tố: Trong vòng 5 giây sau khi tung chiêu, đòn đánh thường tiếp theo của tướng gây thêm [100% công vật lý] sát thương vật lý, 2 giây hồi chiêu.

Cuồng bạo: Đòn đánh thường tăng 10% tốc chạy.

Gươm sấm sét +50 Công vật lý.

+35% Tốc đánh.

+5% Tốc chạy.

Mỗi 4 giây sẽ kích hoạt hiệu ứng Chớp giật trong đòn đánh thường kế tiếp gây 102 sát thương phép thuật [sát thương gấp đôi khi người dùng là tướng đánh xa], mỗi đòn đánh thường giảm 1 giây hồi chiêu.
Song đao bão táp +35% Tốc đánh.

+25% Tỷ lệ chí mạng.

+7% Tốc chạy.

Cuồng phong: Tăng 35% Kháng hiệu ứng trong 2 giây sau khi chí mạng.
Nanh Fenrir +200 Công vật lý. Khi máu của mục tiêu xuống dưới 50% sẽ chịu thêm 30% sát thương.
Cung tà ma + 90 công vật lý.

+ 10% hút máu.

+ 15% chí mạng.

Tăng 90% hút máu với các vị tướng đánh xa kéo dài 3 giây.
Vuốt Hung Tàn. +30% Tốc đánh.

+20% Tỷ lệ chí mạng.

+5% Tốc chạy.

Nội tại Hung bạo khiến các đòn đánh thường trúng đích giúp tăng tốc đánh thêm 10%, kéo dài 2 giây, cộng dồn tối đa 5 lần.
Thương Xuyên Phá +110 Công vật lý. Tăng xuyên giáp và tăng tốc độ chạy khi rời khỏi giao tranh.

2. Trang bị công phép

Khác với trang bị công vật lý, trang bị công phép lại khá kén trọn tướng sử dụng. Chỉ những vị tướng là pháp sư và có bộ chiêu thức sát thương phép thì khi lên những trang bị này mới phát huy được hết sức mạnh của nó.

  • Trang bị cấp 1:

Tên trang bị

Chỉ số

Nội tại

Sách phép

+40 Công phép.

Nhẫn Lapis +300 Năng lượng tối đa.
Dây chuyền ma thuật +10 Hồi năng lượng/5s.
Sách cổ +80 Công phép.

+20 Hồi năng lượng / 5s.

Nhẫn ma pháp

+10% giảm hồi chiêu.

  • Trang bị cấp 2:

Tên trang bị

Chỉ số

Nội tại

Sớ ma thuật +120 Công phép.
Gươm nguyên tố +60 Công phép

+10% Giảm hồi chiêu

Tăng công phép và giảm thời gian hồi chiêu. Ngoài ra sau khi sử dụng một kỹ năng, đòn đánh tay tiếp theo của tướng được tăng công phép.
Mặt nạ ma quái +100 Công phép

+75 xuyên giáp phép

Phượng hoàng lệ +60 Công phép Tưởng thưởng anh hùng: Khi tướng lên cấp, hồi phục 20% lượng máu và 600 + 30 / cấp tướng năng lượng trong 3 giây
Vòng đức hạnh +60 Công phép

+5% Giảm hồi chiêu

+20 Hồi năng lượng/5s

Huyết trượng +90 Công phép

+15% Hút máu phép

Trượng hỗn mang +180 Công phép

+10% Giảm hồi chiêu

+40% Xuyên giáp phép

Dây chuyền lục bảo +160 Công phép

+15% Giảm hồi chiêu

+25 Hồi năng lượng / 5s

Hồi 1% năng lượng mỗi giây.

Sách Truy Hồn +220 Công phép

+500 Máu

Tróc nã: Sát thương trúng đích khiến mục tiêu bị giảm 50% khả năng hồi máu trong 1.5 giây [nếu sát thương từ đòn đánh thường sẽ khiến hiệu lực kéo dài 3 giây].

Diệt thần: Xuyên giáp phép +75.

  • Trang bị cấp 3:

Tên trang bị Chỉ số Nội tại
Gươm tận thế +200 Công phép.

+10% Giảm hồi chiêu.

+30% Hồi năng lượng / 5s.

Sau khi tung chiêu, đòn đánh kế tiếp gây thêm 30% Công vật lý[+80% Công phép cộng thêm]sát thương phép.
Gươm hiền triết +140 Công phép.

+1050 Máu.

Giảm giáp phép của kẻ địch trong phạm vi 8m.
Sách thánh + 400 Công phép. Khai sáng: Nhận 1400 máu
Trượng bùng nổ +240 Công phép.

+30 Hồi năng lượng / 5s.

Tạo nên một vùng nổ nhỏ gây 50[+50% công phép cộng thêm]sát thương phép xung quanh mục tiêu bị trúng chiêu.
Vương miện Hecate +200 Công phép.

+35 công phép.

Ngọc đại pháp sư +140 Công phép.

+10% Giảm hồi chiêu.

Tưởng thưởng anh hùng: Khi tướng lên cấp, hồi phục máu và năng lượng trong 3 giây.

Thời gian: Mỗi 30 giây nhận thêm 12 Công phép, và 110Máu. Hiệu ứng cộng dồn tối đa 10 lần

Quyền trượng Rhea +140 Công phép.

+10% Giảm hồi chiêu.

+25% hút máu phép.

Khi lượng máu thấp hơn 40%, nhận được một lá chắn trong 4 giây giúp hấp thụ sát thương.
Thập Tự Kiếm +180 công phép.

+400 năng lượng.

+8% tốc chạy.

Cấp nhận : Đòn đánh thường kế tiếp tăng 50% tốc đánh cộng thêm, kéo dài 4 giây. Hồi chiêu 10 giây

Ánh sáng: Đòn đánh thường gây thêm sát thương phép tương đương 20% Công phép

Trượng băng +140 Công phép.

+850 máu.

+5% Tốc chạy.

Giá băng: Chiêu thức gây sát thương đồng thời làm chậm 20% Tốc chạy của đối thủ trong 2 giây.
Mặt nạ Berith +140 Công phép.

+225 Giáp.

+10% Giảm hồi chiêu.

Thống khổ: gây thêm sát thương phép tương đương với 3% máu hiện tại của mục tiêu mỗi giây, kéo dài trong 3 giây [sát thương lên Quái Rừng tối đa: 80].
Quả cầu băng sương + 220 công phép. Phong Ấn Tướng trở thành bất khả xâm phạm và bất động trong 2 giây. Sau khi kết thúc sẽ nhận 1 lá chắn giúp chặn sát thương phép trong 1 giây.
Băng nhẫn Skadi +160 công phép.

+500 Máu.

Khi mất nhiều hơn 10% máu hiện tại, một luồng sóng lạnh sẽ bắn ra từ bản thân, gây sát thương 80 + 0.3 công phép sát thương phép, đồng thời giảm bớt 30% tốc độ đánh + tốc độ chạy của kẻ địch, kéo dài trong 2 giây, bán kính 3m.
Xuyên tâm lệnh +120 công phép.

+10% Giảm hồi chiêu.

+500 Máu.

+150% xuyên giáp phép.

3. Trang bị thủ

Trang bị thủ được khá nhiều người lựa chọn không chỉ bởi nó mang đến lượng máu, giáp lớn mà nó còn giúp bạn tránh khỏi những tình huống sock sát thương một cách đáng tiếc.

  • Trang bị cấp 1:

Tên trang bị

Chỉ số

Nội tại

Nhẫn hồng ngọc +300 Máu tối đa.
Giáp nhẹ + 90 Giáp.
Găng giác đấu + 90 Giáp phép.
Bùa sức mạnh + 30 Hồi máu/5s.
Dây chuyền hồng ngọc + 600 Máu tối đa.
  • Trang bị cấp 2:

Tên trang bị

Chỉ số

Nội tại

Giáp chân +1000 Máu tối đa.
Tim Incubus + 150 giáp. Thiêu cháy: Gây 50 sát thương phép [+2 mỗi cấp] mỗi giây lên những đối thủ cạnh bên [tăng thêm 50% sát thương đối với Quái rừng và Lính].
Đai kháng phép +700 Máu.

+110 Giáp phép.

Nếu chịu sát thương, tướng sẽ hồi phục 4% lượng máu trong 2 giây.
Găng bạch kim + 10% Giảm hồi chiêu.

+ 110 Giáp.

Giáp hiệp sĩ + 210 Giáp.
Giáp thống khổ +300 Giáp.

+ 1200 máu.

Phản lại 15% sát thương vật lý từ mọi nguồn đã gánh chịu thành sát thương phép về các mục tiêu [sát thương phản là sát thương chưa giảm trừ].
Hercule thịnh nộ +180 Giáp.

+ 80 Công vật lý.

Khi máu của tướng xuống dưới 40%, tăng 20% hút máu [chỉ đánh gần] và tạo ra một lớp lá chắn trong 8 giây.
Giáp cuồng nộ + 200 Giáp.

+ 1200 Máu tối đa.

Điên cuồng: Sau khi chịu sát thương, gia tăng tốc chạy và sát thương gây ra thêm 2%, hiệu ứng có thể cộng dồn 5 lần.
  • Trang bị cấp 3:

Tên trang bị

Chỉ số

Nội tại

Áo choàng thần Ra +1000 máu.

+ 60 Hồi máu/5s.

+ 200 Giáp.

Thiêu cháy: Gây 2% máu tối đa bản thân sát thương phép mỗi giây lên những kẻ địch cạnh bên [tăng 50% sát thương đối với Lính và Quái rừng].
Khiên thất truyền +360 Giáp.

+ 1200 máu.

Giảm tốc đánh của kẻ địch lân cận đi 30%.
Khiên huyền thoại +360 Giáp.

+ 400 năng lượng.

+ 20% giảm hồi chiêu.

Nếu tướng chịu sát thương, giảm 30% Tốc đánh và 15% Tốc chạy của những đối thủ đã ra đòn đánh.
Giáp Gaia +5% tốc chạy.

+ 240 Giáp phép.

+ 1200 máu.

Khi chịu sát thương sẽ được hồi lại 8% máu trong 2 giây.

Huân chương Troy +360 Giáp phép.

+ 1000 máu.

+ 10% giảm hồi chiêu.

Hộ thân: Mỗi 18 giây nhận được một lớp bảo hộ giúp hấp thụ sát thương phép.

Rìu Hyoga + 100 Giáp.

+ 100 Giáp phép.

+ 1200 Máu tối đa.

Lạnh Sống Lưng: Đòn đánh tay làm chậm 25% tốc chạy của đối thủ đồng thời tăng 10% tốc chạy của người ra đòn, 2 giây hiệu lực.
Giáp hộ mệnh + 120 điểm giáp và tăng 10% sát thương. Phục sinh: 2 giây sau khi chết, sống lại tại chỗ, và nhận 2000 máu. Hồi sinh tối đa 2 lần.
Áo choàng băng giá +10% Giảm hồi chiêu.

+ 200 Giáp và 800 Máu.

Sức mạnh nguyên tố: Sau khi tung chiêu sẽ khiến đòn đánh kế gây thêm 150 sát thương vật lý [mỗi cấp tăng thêm 20] trên diện rộng kèm 30% làm chậm.
Phù chú trường sinh + 1800 Máu và 50 Hồi máu/5s. Sau khi thoát giao tranh, hồi cho bản thân 2% máu tối đa và 1% năng lượng tối đa mỗi giây.
Thuẫn nham thạch + 150 giáp, 150 giáp phép.

+ 1000 máu.

Tích tụ: Sau khi kích hoạt, lực tấn công của bản thân giảm 70% trong 3 giây. Hết 3 giây đạt được một lớp khiên chắn trong 3 giây.

4. Trang bị tốc độ

Trang bị tốc độ hay còn gọi là giày. Đây là trang bị mà bất kỳ vị tướng nào cũng phải có để tăng tốc độ di chuyển.

Tên trang bị

Chỉ số

Nội tại

Giày thép +30 Tốc chạy.
Giày hộ vệ +110 Giáp.

+ 60 Tốc chạy.

Giảm 15% sát thương gánh chịu từ đòn đánh tay.
Giày kiên cường +110 Giáp phép.

+ 60 Tốc độ chạy.

Giảm 35% kháng hiệu ứng.
Giày thuật sĩ +15% Giảm hồi chiêu.

+ 60 Tốc chạy.

Giày phù thủy +60 Tốc chạy. Tăng 75 Xuyên giáp phép.
Giày du mục +25% Tốc đánh.

+ 60 Tốc chạy.

Giày Hermes Tăng 60 Tốc chạy khi không chịu sát thương.

Có thể bạn quan tâm:

  • Danh sách Xạ thủ Liên Quân Mobile
  • Danh sách Trợ thủ Liên Quân Mobile

5. Trang bị đi rừng

Những trang bị đi rừng được tạo ra dành cho các vị tướng có xu hướng đi rừng. Những trang bị này khá đa dạng về công dụng nên giúp ích rất nhiều trong quá trình dọn dẹp quái rừng.

Tên trang bị Chỉ số

Nội tại

Rựa thợ săn Là trang bị khởi đầu của tướng đi rừng. Săn bắt: Gây thêm 20% sát thương lên quái rừng. Nhận thêm 20% kinh nghiệm khi tiêu diệt quái rừng.
Gươm hiến tế Nhận tê cóng. Săn bắt: Gây thêm 30% sát thương lên quái rừng. Nhận thêm 35% kinh nghiệm khi tiêu diệt quái rừng.

Lùng diệt: Tiêu diệt một con quái rừng tăng 6 Công phép và 30 năng lượng, hiệu ứng cộng dồn 20 lần.

Rìu Gnoll Nhận tê cóng. Săn bắt: Gây thêm 30% sát thương lên quái rừng. Nhận thêm 35% kinh nghiệm khi tiêu diệt quái rừng.

Lùng diệt: Tiêu diệt một con quái rừng tăng 50 máu, hiệu ứng cộng dồn 20 lần.

Đao truy kích Nhận tê cóng. Săn bắt: Gây thêm 30% sát thương lên quái rừng. Nhận thêm 35% kinh nghiệm khi tiêu diệt quái rừng.

Lùng diệt: Tiêu diệt một con quái rừng tăng 2 Công vật lý, hiệu ứng cộng dồn 20 lần.

Cung Gió Lốc Săn bắt: Gây thêm 30% sát thương lên quái rừng. Nhận thêm 35% kinh nghiệm khi tiêu diệt quái rừng.

Lùng diệt: Tiêu diệt một con quái rừng tăng 1.5% Tốc đánh, hiệu ứng cộng dồn 20 lần.

Gươm Loki + 120 Công phép.

+ 10% Hồi chiêu.

Nguyền rủa: Sau khi tung chiêu, đòn đánh thường tiếp theo gây thêm 35% Công vật lý [+0.6 Công phép cộng thêm] sát thương phép.

Săn bắt: Gây thêm 30% sát thương lên quái rừng. Nhận thêm 35% kinh nghiệm khi tiêu diệt quái rừng.

Lùng diệt: Tiêu diệt một con quái rừng tăng 6 Công phép và 30 năng lượng, hiệu ứng cộng dồn 30 lần.

Rìu Leviathan +300 Giáp. Thiêu cháy: Gây sát thương phép tương đương 2% máu tối đa mỗi giây lên những đối thủ bên cạnh. [tăng 100% sát thương đối với Lính và Quái rừng].

Săn bắt: Gây thêm 30% sát thương lên quái rừng. Nhận thêm 35% kinh nghiệm khi tiêu diệt quái rừng.

Lùng diệt: Tiêu diệt một con quái rừng tăng 50 máu cho tướng, hiệu ứng cộng dồn 30 lần.

Kiếm truy hồn +60 Công vật lý.

+ 6% hút máu.

+ 15% Giảm thời gian hồi chiêu.

Săn bắt: Gây thêm 30% sát thương lên quái rừng. Nhận thêm 35% kinh nghiệm khi tiêu diệt quái rừng.

Lùng diệt: Tiêu diệt một con quái rừng tăng 2 Công vật lý cho tướng, hiệu ứng cộng dồn 30 lần.

Săn linh hồn: Gây thêm [225 + cấp*15] điểm sát thương phép lên kỹ năng hoặc đòn thường của Tướng vào lần kế tiếp, đồng thời trong 3 giây tiếp theo được tăng 5% công vật lý [ chỉ có tác dụng khi cận chiến].

Cung Bão Tố +15 Công vật lý.

+15% Tốc đánh.

+10% Hút máu.

Săn bắt: Gây thêm 30% sát thương lên quái rừng. Nhận thêm 35% kinh nghiệm khi tiêu diệt quái rừng.

Lùng diệt: Tiêu diệt một con quái rừng tăng 1.5% Tốc đánh, hiệu ứng cộng dồn 30 lần.

Lốc xoáy: Liên tục đánh thường cùng mục tiêu sẽ gây thêm 15/16/17/18/19/20 sát thương phép [mỗi 3 cấp tăng lên 1 điểm], tối đa cộng dồn 6 lần. Hồi nội tại 0.3 giây / lần.

6. Trang bị trợ thủ

Trang bị trợ thủ cũng có tác dụng gần như trang bị thủ. Tuy nhiên, điểm khác biệt lớn nhất của trang bị này là ngoài khả năng bảo vệ cho bản thân còn có tác dụng hỗ trợ đồng đội từ lúc đi đường cho đến lúc giao tranh.

  • Trang bị cấp 1: Nguyên tố bảo thạch: Tăng 5% tốc độ di chuyển. Tuy nhiên, mỗi đội chỉ có thể có một người sở hữu trang bị Trợ Thủ này mà thôi.
  • Trang bị cấp 2 gồm: Thổ hệ bảo thạch, Thuỷ hệ bảo thạch, Hoả hệ bảo thạch. Các trang bị này dành cho hệ trợ thủ khác nhau là đỡ đòn, phép thuật và vật lý. Các chỉ số cơ bản gồm:

Tăng 5% tốc chạy.

Tăng 400 máu, công vật lý, sức mạnh phép thuật.

10% giảm hồi chiêu.

  • Trang bị cấp 3:Trang bị này gồm 3 hệ là:

Đại địa: Đại địa nguyên lực, Đại địa Mở trói, Đại địa thần khiên, Đại địa ma nhãn, Đại địa huỷ diệt.

Các chỉ số cơ bản: Tăng 5% tốc chạy, Tăng 400 máu, 10% giảm hồi chiêu.

Thủy triều: Thuỷ triều thần khiên, Thuỷ triều ma nhãn, Thuỷ triều huỷ diệt, Thuỷ triều mở trói, Thuỷ triều nguyên lực.

Các chỉ số của trang bị hệ Thủy triều gồm:Tăng 5% tốc chạy, Tăng 40 công phép, 10% giảm hồi chiêu.

Liệt hỏa: Liệt hoả thần khiên, Liệt hoả ma nhãn, Liệt hoả huỷ diệt, Liệt hoả mở trói, Liệt hoả nguyên lực.

Các chỉ số cơ bản: Tăng 5% tốc chạy, Tăng 30 công vật lý, 10% giảm hồi chiêu.

Trên đây là danh sách các trang bị trong Liên Quân Mobile. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp các bạn có thể lựa chọn được những trang bị phù hợp nhất cho tướng của mình trong quá trình chơi game. Chúc các bạn chơi game vui vẻ.

>>Xem thêm

  • Danh sách các tướng Liên Quân miễn phí
  • Cách đối phó với tướng trong Liên Quân Mobile
  • Giới thiệu bản đồ Chế độ chơi trong Liên Quân Mobile

Video liên quan

Chủ Đề