Cách dùng trợ từ ngữ khí 嘛
Cách dùng Trợ từ ngữ khí Ne và Ba trong ngữ pháp tiếng TrungBài học ngữ pháp tiếng Trung dưới đây là cách dùng Trợ từ ngữ khí ne và ba trong tiếng Trung, mời các bạn cùng theo dõi bài viết Show Trợ từ ngữ khí: 语气助词呢和吧 I,语气助词呢的用法: Cách dùng trợ từ ngữ khí 呢Trợ từ ngữ khí đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc biểu thị ngữ khí, sắc thái biểu đạt của người nói. Vì vậy nếu ta nắm vững được cách sử dụng những trợ từ ngữ khí sẽ dễ dàng cho các bạn giao tiếp được lưu loát và linh hoạt hơn rất nhiều. Chủ đề hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu về trợ từ ngữ khí cực thông dụng trợ từ ngữ khí 呢.
缓和。Dùng ở cuối câu nghi vấn chính phản, biểu thị không chắc chắn, ngữ khí êm dịu hơn so với câu hỏi không dùng 呢 1. 你明天去不去呢?Nǐ míngtiān qù bù qù ne? Ngày mai bạn có đi hay không? 2. 你还买不买那房子呢?Nǐ hái mǎi bú mǎi nà fángzi ní? Bạn vẫnmua căn nhà đó chứ? 3. 他能不能做那个工作呢?Tā néng bùnéng zuò nàgè gōngzuòne? Anh ta có thể làm được việc đó không?
Dùng sau câu hỏi có đại từ nghi vấn, biểu thị sự nghi ngờ, ngữ khí êm dịu hơn so với câu hỏi không có 呢. 1. 这是为什么呢?Zhè shì wèishéme ne? Như này là tại sao? 2. 那是谁的书包呢?Nà shì shuí de shūbāo ne? Cái túi sách đó là 3. 我们先做哪件事呢?Wǒmen xiān zuò nǎ jiàn shì ne? Chúng tasẽ làm việc nào trước đây?
Dùng cuối câu hỏi lựa chọn, biểu thị sự nghi vấn. 呢cótác dụng ngữ khí nhẹ nhàng. 1. 你喜欢红色的还是白色的呢?Nǐ xǐhuān hóngsè de háishì báisède ne? Bạn thích màu hồng hơn hay màu trắng hơn? 2. 这种水果是甜的还是酸的呢?Zhè zhǒng shuǐguǒ shì tián deháishì suān de ne? Loại quả này là ngọt hay là chua nhỉ? 3. 你喜欢文科还是理科呢?Nǐ xǐhuān wénkē háishì lǐkē ne? Bạnthích môn Văn hay môn Lý?
Dùng sau danh từ, đại từ, 1. 昨天我去了海边,你呢?Zuótiān wǒ qùle hǎibiān, nǐ ne? Hômqua mình ra bờ biển, bạn thì sao? biểu thị nghi vấn. 2. 他学习法文,你呢?Tā xuéxí fǎwén, nǐ ne? Anh ta học tiếng 3. 这是我的书,他的呢?Zhè shì wǒ de shū, tā de ne? Đây làsách của tôi, thế của anh ta đâu?
Dùng ởcuối câu trần thuật, biểu thị động tác hoặc tình trạng đang tiếnhành hoặc tiếp tục. 1. 老师等你呢。Lǎoshī děng nǐ ne. Thầy giáo đợi bạn đấy. 2. 他们在上课呢?Tāmen zài shàngkè ne? Bọn họ đang trên lớp. 3. 你听,刮风呢。Nǐ tīng, guā fēng ne. Bạn nghe đi, gió thổi đấy.
Và trong câu trần thuật, dùng 呢 biểu thị sự ngắt ngừng trong câu và liên tiếp của mạch văn: 1. 那本书我看了,我不懂。你呢,也看了,也不懂。 II,语气助词吧的用法: cách dùng trợ từ 吧Một trong những trợ từ ngữ khí được dùng nhiều nhất không thể không nói đến trợ từ ngữ khí 吧,chúng ta hãy tiếp tục tìm hiểu về cách sử dụng loại trợ từ này như dưới đây:
Dùng ở cuốicâu trần thuật, biểu thị sự thỉnh cầu, mệnh lệnh, thương lượnghoặc đề nghị. 1. 你帮帮他吧。Nǐ bāng bāng tā ba. Bạn giúp anh ấy đi. 2. 你们出发吧。Nǐmen chūfā ba. Các bạn xuất phát đi. 3. 你在想想吧。Nǐ zài xiǎng xiǎng ba. Bạn nghĩ lại xem. 4. 我们还是去吧。Wǒmen háishì qù ba. Chúng ta vẫn nên đi thôi.
Dùng ở cuối câu trần thuật, biểu thịsự đồng ý. 1. 好吧,就这样吧。Hǎo ba, jiù zhèyàng ba. Được rồi, cứ như vậy đi. 2. 你们去吧,自己保重就是了。Nǐmen qù ba, zìjǐ bǎozhòngjiùshìle. Các bạn đi nhé, tự bảo trọng là được rồi. 3. 方法是对的,就这样做吧。Fāngfǎ shì duì de, jiù zhèyàng zuòba. Phương pháp đúng rồi, cứ làm như vậy đi.
Dùng ở cuối câu trần thuật, biểu thị không thểhoàn toàn khẳng định, vì vậy dùng dấu hỏi, nhưng ngữ khí nhẹnhàng hơn so với câu hỏi thông thường. 1. 你说的不对吧?Nǐ shuō de bùduì ba? Hắn nói không đúng sao? 2. 昨天他没来吧?Zuótiān tā méi lái ba? Hôm qua anh ấy không đến sao? 3. 这是你的字典吧?Zhè shì nǐ de zìdiǎn ba? Đây là tự điển của bạn à? Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi. Nguồn:chinese.com.vn |