Cách ghi biên bản vi phạm hành chính

Mẫu biên bản vi phạm hành chính mới nhất hiện nay được ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành.

Khi nào phải lập biên bản vi phạm hành chính?

Theo Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, sửa đổi năm 2020, khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản vi phạm hành chính.

Tuy nhiên, Luật này cũng quy định các trường hợp xử phạt không lập biên bản tại khoản 1 Điều 56 gồm:

-  Xử phạt cảnh cáo

- Phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức

Trường hợp này, người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ và không cần lập biên bản vi phạm hành chính.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.

Cần lưu ý gì khi lập biên bản vi phạm hành chính?

Lập biên bản vi phạm hành chính có một số lưu ý như sau:

- Chỉ người có thẩm quyền mới được lập biên bản này;

- Với vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

- Biên bản vi phạm hành chính phải được lập tại nơi xảy ra hành vi vi phạm hành chính. Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do vào biên bản.

- Biên bản vi phạm hành chính có nội dung chủ yếu sau đây:

+ Thời gian, địa điểm lập biên bản;

+ Thông tin về người lập biên bản, cá nhân, tổ chức vi phạm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

+ Thời gian, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả vụ việc, hành vi vi phạm;

+ Lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại;

+ Biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính;

+ Quyền và thời hạn giải trình.

- Biên bản vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký, trừ trường hợp biên bản được lập bằng phương thức điện tử.

Trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký vào biên bản thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã nơi xảy ra vi phạm hoặc của ít nhất 01 người chứng kiến xác nhận việc cá nhân, tổ chức vi phạm không ký vào biên bản; trường hợp không có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến thì phải ghi rõ lý do vào biên bản.

- Biên bản vi phạm hành chính lập xong phải được giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính 01 bản; trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản và các tài liệu khác phải được chuyển cho người có thẩm quyền xử phạt trong thời hạn 24 giờ kể từ khi lập biên bản, trừ trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa.

- Biên bản vi phạm hành chính có thể được lập, gửi bằng phương thức điện tử.


 

Mẫu biên bản vi phạm hành chính mới nhất theo Nghị định 118


 

CƠ QUAN [1]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: ..../BB-VPHC

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*

Về............................. [2]

Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại [3] ……………………………..…………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..
Lý do lập biên bản tại [*] ……………………………………..

Căn cứ: [4] ………………….…………………..

Chúng tôi gồm:

1. Người có thẩm quyền lập biên bản:

Họ và tên: ……………………… Chức vụ: ………………

Cơ quan: ………………………………………………

2. Với sự chứng kiến của: [5]

[*]:…………………………. Nghề nghiệp: ……………….

Địa chỉ: ………………………………………………………

Hoặc [*]: ………………………. Chức vụ: ……………….

Cơ quan: …………………………………………

3. Người phiên dịch:

[*]:………………………. Nghề nghiệp: ……………….

Địa chỉ: …………………………………………………

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với [*] có tên sau đây:

[*]: ……………………… Giới tính: ……………….

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…………. Quốc tịch: ………………

Nghề nghiệp: ………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ……………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………….

ngày cấp:…./…./…..; nơi cấp: ……………[*]: ……

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………….

Người đại diện theo pháp luật:[6]……………………… Giới tính: ……

Chức danh: [7]…………………………………………….

2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: [8]

………… ……… ……… ………… ……………  ……………………… ……………………… …….. …………… ………… …………… ……… …………… …………… ………… ………… ……… …..

3. Quy định tại: [9] ………… ………… ………… …………… ………    ……… …  ……………………………..

……… ………………… ………… ……………… ……… ……………… ………… … ……………..

4. [*] bị thiệt hại [nếu có]: [10]

………… …… ………  ………… ………………… …………………… …………  ……… …… …….. … ……… …… ……………… …………………………  …………………………… ………………..

5. Ý kiến trình bày của n/người đại diện của tổ ch  ức>[*] vi phạm:

…………………  …………… ………………………… ………………… ……… …… …… …… …. .  …… …… … …… ………  ……… ……… ……… … …… …… ………… …… …… …… … …… ……..

6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến [nếu có]:

……… ……… ………………… ……………………… ……………… ……… ………… ……  ……..

…… …………… … … ……… …………………… …………… ………………  …… ………………..

7. Ý kiến trình bày của [*] bị thiệt hại [nếu có]:

…………… ………… ………… ……………  

…………… …………… …………… ………………… …………………… ………………………..

8. Chúng tôi đã yêu cầu

Mẫu biên bản vi phạm hành chính là gì? Mẫu biên bản vi phạm hành chính? Hướng dẫn làm biên bản? Thủ Tục xử phạt vi phạm hành chính?

Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính. Khi xử phạt vi phạm hanh chinh thì luôn phải có biên bản xử phạt đi kèm. Vậy Mẫu biên bản vi phạm hành chính là gì? Cách làm biên bản như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây.

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

1. Mẫu biên bản vi phạm hành chính gì?

Mẫu biên bản vi phạm hành chính là mẫu biên bản ghi chép lại việc vi phạm hanh chinh, nội dung xử phạt… về hành vi vi phạm hành chính

Mẫu biên bản vi phạm hành chính là mẫu biên bản với các nội dung để xử phạt vi phạm hanh chính

2. Mẫu biên bản vi phạm hành chính:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Về………….. [2]

Hôm nay, hồi…. giờ…. phút, ngày…./…./…….., tại [3]…….

Xem thêm: Mẫu biên bản vi phạm hành chính và quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới năm 2022

…………………

Căn cứ ……… . [4]

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên: ……………….. Chức vụ: ………………

Cơ quan: ………………………………………………………

2. Với sự chứng kiến của [5]:

a] Họ và tên:……………….. Nghề nghiệp: …………….

Nơi ở hiện nay:……………………………………………….

Xem thêm: Thẩm quyền, trình tự lập biên bản vi phạm hành chính? Các trường hợp vi phạm hành chính phải lập biên bản?

b] Họ và tên:…………………. Nghề nghiệp: ……………

Nơi ở hiện nay:………………………………………………….

c] Họ và tên:………………….. Chức vụ: …………………..

Cơ quan:……………………………………………………………..

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với [ông [bà]/tổ chức]có tên sau đây:

1. Họ và tên : …………………. . Giới tính: ………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…………. Quốc tịch: …….

Nghề nghiệp:… …………….

Xem thêm: Quy định về kiểm tra hành chính, lập biên bản vi phạm hành chính đối với quán internet vi phạm

Nơi ở hiện tại: ………………

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………; ngày cấp:…./…./……..;

nơi cấp: ……………………….

Tên tổ chức vi phạm:……………

Địa chỉ trụ sở chính:……………..

Mã số doanh nghiệp: ………….

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………….

Ngày cấp:…./…./ ……… ; nơi cấp:…………..

Xem thêm: Lập biên bản vi phạm hành chính về thuế và thủ tục xử phạt

Người đại diện theo pháp luật[6]:……… Giới tính: ……..

Chức danh[7]: …………

2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính[8]: ……….

3. Quy định tại[9]……………..

4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại[10]: ………..

5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm: ….

6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến [nếu có]: …..

7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại [nếu có]: ……

Xem thêm: Biên bản vi phạm hành chính là gì? Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính gồm những gì?

8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm [11]:……….

10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:

STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú
  1. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
STT Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề Số lượng Tình trạng Ghi chú

Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

12. Trong thời hạn[12]…. ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông [bà]

[13] …….. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi đến ông [bà] [14] …. để thực hiện quyền giải trình.

Biên bản lập xong hồi…. giờ…. phút, ngày……../… /… , gồm…….. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông [bà][13] ……… là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

Lý do ông [bà][13] …. cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản[15]: ……

Xem thêm: Quy định về việc lập biên bản vi phạm hành chính

CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM

[Ký tên, ghi rõ họ và tên]

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN

[Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên]

NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI

[Ký tên, ghi rõ họ và tên]

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

[Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên]

Xem thêm: Mẫu biên bản vi phạm hành chính [43/BB-VPHC] chi tiết nhất

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

[Ký tên, ghi rõ họ và tên]

3. Hướng dẫn làm biên bản:

[1] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.

[2] Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

[3] Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.

[4] Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: K

ết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;….

[5] Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.

Xem thêm: Lập biên bản vi phạm hành chính

[6] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

[7] Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

[8] Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm [ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,…], đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.

[9] Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

[10] Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.

[11] Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.

[12] Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.

[13] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.

Xem thêm: Mẫu biên bản vi phạm hành chính về quản lý rừng và lưu ý khi soạn thảo

[14] Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.

[15] Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác….

4. Thủ Tục xử phạt vi phạm hành chính:

Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản:

– Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính được thực hiện bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn bản hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật [Điều 55 Luật Xử lý vi phạm hành chính].

– Biểu mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản:  Mẫu quyết định số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính [Có file đính kèm].Lưu ý: Nếu trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.

– Cá nhân, tổ chức vi phạm nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt. Trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không có khả năng nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước ghi trong quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt [Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính].

Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản:

– Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính được thực hiện bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn bản hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật [Điều 55 Luật Xử lý vi phạm hành chính].Khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản [Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính].

Xem thêm: Mẫu BB/01: Biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn chi tiết nhất

– Mẫu biên bản: thực hiện theo mẫu biên bản số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ [Có file đính kèm].

– Sau khi lập xong biên bản thì giao 01 bản cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính. Trường hợp người chưa thành niên vi phạm hành chính thì biên bản còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó. Trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt. Trong trường hợp cần thiết người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm xác minh các tình tiết vụ việc vi phạm hành chính [Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính].

– Trong trường hợp cần xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt, người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải xác định giá trị tang vật. Thời hạn tạm giữ tang vật để xác định giá trị không quá 24 giờ, kể từ thời điểm ra quyết định tạm giữ, trong trường hợp thật cần thiết thì thời hạn có thể kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 24 giờ [Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính].

– Căn cứ vào những điều đã phân tích như trên, vi phạm hanh chinh và thủ tục xử phạt vi phạm hanh chinh đã có quy định rõ ràng trong quy định của pháp luật trên từng linh vực khác nhau. Việc xử phạt vi phạm hanh chinh phải có biên bản và phải theo đúng trinh tự thủ tục của pháp luật.

Trên đây là bài viết của chúng tôi về biên bản xử phạt vi phạm hanh chính, Hướng dẫn làm biên bản và các thông tin pháp lý liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hanh

Video liên quan

Chủ Đề