Cách hạch toán đối với doanh nghiệp sản xuất năm 2024
Cách hạch toán Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15: Dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. Ở những doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho, tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ. 1. Nguyên tắc kế toán
2. Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành công nghiệp
3. Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành nông nghiệp
4. Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành dịch vụ
5. Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành xây dựng
6. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Bên Nợ: - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ; - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ; - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB; - Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ; - Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng; - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho; - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632); - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ. 7. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong ngành Công nghiệp 7.1. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung. đ) Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công nhập lại kho, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
TK 138 - Phải thu khác (1388) Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (trường hợp đã kết chuyển chi phí từ TK 621, 622, 627 sang TK 154).
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
TK 111, 112, 331,.... Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số NVL đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có). - Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử: + Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi tăng giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. + Nếu chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi giảm giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 241 - XDCB dở dang.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 7.2. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Có TK 631 - Giá thành sản xuất.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 8. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong ngành Nông nghiệp 8.1. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. đ) Trị giá phế liệu thu hồi, nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công xong nhập lại kho, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. h)Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay không qua nhập kho, ghi: Nợ các TK 641, 642, 241 Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 8.2. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở tài khoản 154 trong ngành Nông nghiệp tương tự như đối với ngành Công nghiệp. 9. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong ngành kinh doanh dịch vụ Phương pháp kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở tài khoản 154 ở các doanh nghiệp thuộc ngành kinh doanh dịch vụ tương tự như đối với ngành công nghiệp. Ngoài ra cần chú ý:
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 10. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong ngành xây dựng 10.1. Phương pháp hạch toán tập hợp chi phí xây lắp (bên Nợ tài khoản 1541 “Xây lắp”):
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 152, 153, 214, 242, 334, 338,... - Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 352 - Dự phòng phải trả. - Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, kế toán phản ánh vào các tài khoản chi phí có liên quan, ghi: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338,... - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ về nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp để tổng hợp chi phí sửa chữa và bảo hành và tính giá thành bảo hành, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. - Khi công việc sửa chữa bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. - Hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 711 - Thu nhập khác. - Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho các công trình, hạng mục công trình có liên quan (tỷ lệ với chi phí nhân công), ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không tính vào giá thành công trình xây lắp) Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. 10.2. Phương pháp hạch toán và kết chuyển chi phí xây lắp (bên Có TK 1541 "Xây lắp"):
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Nhập kho nguyên liệu, vật liệu thừa khi kết thúc hợp đồng xây dựng, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (theo giá gốc) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. - Phế liệu thu hồi nhập kho, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (theo giá có thể thu hồi) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. - Trường hợp vật liệu thừa và phế liệu thu hồi không qua nhập kho mà bán ngay, kế toán phản ánh các khoản thu bán vật liệu thừa và phế liệu, ghi giảm chi phí: Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. - Kế toán thanh lý máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng cho một hợp đồng xây dựng và TSCĐ này đã trích khấu hao đủ theo nguyên giá khi kết thúc hợp đồng xây dựng: + Phản ánh số thu về thanh lý máy móc, thiết bị thi công, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. + Phản ánh chi phí thanh lý máy móc, thiết bị (nếu có), ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112,… + Ghi giảm TSCĐ đã khấu hao hết là máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng đã thanh lý, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có TK 211 - TSCĐ hữu hình.
|