Cách hạch toán vốn điều lệ công ty tnhh năm 2024
Theo hướng dẫn của TT200, thì vốn góp của chủ sở hữu hạch toán vào 4111, riêng đối với công ty cổ phần, tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu có 2 tài khoản cấp 3: 41111 và 41112. Thế nhưng với Công ty TNHH thì không có cổ phần, mà hạch toán trực tiếp vào 4111 thì là tài khoản mẹ, các phần mềm kế toán không cho phép hạch toán vào tài khoản mẹ. Nhưng theo TT 200 thì chúng tôi cũng không được mở thêm tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 nếu danh mục tài khoản đã quy định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3. Vậy chúng tôi phải hạch toán vốn góp của thành viên góp vốn Công ty TNHH vào tài khoản nào? Trả lời: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC tài khoản 4111 – vốn góp của chủ sở hữu: tài khoản này phản ánh khoản vốn thực đã đầu tư của chủ sở hữu theo điều lệ công ty của các chủ sở hữu vốn. Vì vậy đối với khoản vốn góp của thành viên góp vốn Công ty TNHH hạch toán vào TK 4111. Hướng dẫn cách hạch toán Tài khoản 411 theo thông tư 133, cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở, hạch toán khi nhận góp vốn điều lệ, tăng vốn điệu lệ, hoàn trả lại vốn góp chủ sở hữu. 1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
đ) Doanh nghiệp ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu khi: - Trả lại vốn cho các chủ sở hữu, hủy bỏ cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật; - Giải thể, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật; - Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu Bên Nợ: Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm do: - Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn; - Phát hành cổ phiếu thấp hơn mệnh giá; - Giải thể, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp; - Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của cấp có thẩm quyền; - Hủy bỏ cổ phiếu quỹ (đối với công ty cổ phần). Bên Có: Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng do: - Các chủ sở hữu góp vốn; - Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh, từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu; - Phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá; - Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (sau khi trừ các khoản thuế phải nộp) được phép ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Số dư bên Có: Vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện có của doanh nghiệp. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu, có 3 tài khoản cấp 2: - TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu: Tài khoản này phản ánh khoản vốn thực đã đầu tư của chủ sở hữu theo Điều lệ công ty của các chủ sở hữu vốn. Đối với các công ty cổ phần thì vốn góp từ phát hành cổ phiếu được ghi vào tài khoản này theo mệnh giá. Tài khoản 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu tại công ty cổ phần có thể theo dõi chi tiết thành cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và cổ phiếu ưu đãi. - TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần: Tài khoản này phản ánh phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu; Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành cổ phiếu quỹ (đối với các công ty cổ phần). Tài khoản này có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ. - TK 4118 - Vốn khác: Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản (nếu các khoản này được phép ghi tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu). 3. Cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu Tài khoản 411:3.1. Khi thực nhận vốn góp của các chủ sở hữu, ghi: Nợ các Tài khoản 111, 112 (nếu nhận vốn góp bằng tiền) Nợ các Tài khoản 121, 128, 228 (nếu nhận vốn góp bằng cổ phiếu, trái phiếu, các khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác) Nợ các Tài khoản 152, 155, 156 (nếu nhận vốn góp bằng hàng tồn kho) Nợ các Tài khoản 211, 217, 241 (nếu nhận vốn góp bằng TSCĐ, BĐSĐT) Nợ các Tài khoản 331, 338, 341 (nếu chuyển vay, nợ phải trả thành vốn góp) Nợ các TK 4112, 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn nhỏ hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu). Có TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu Có các TK 4112, 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn lớn hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu). 3.2. Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu huy động vốn từ các cổ đông
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá).
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá) Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành lớn hơn mệnh giá)
Có các TK 111, 112. 3.3. Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu từ các nguồn thuộc vốn chủ sở hữu:
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu.
TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có) Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (nếu có). 3.4. Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu để đầu tư vào doanh nghiệp khác:
TK 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu; Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu. 3.5. Trường hợp công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi: Nợ TK 3531 Quỹ khen thưởng Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành thấp hơn mệnh giá) Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành > mệnh giá). 3.6. Kế toán cổ phiếu quỹ
TK 419 Cổ phiếu quỹ Có các TK 111, 112.
Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (theo giá ghi sổ) Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ).
Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (theo giá ghi sổ) Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá). 3.7. Khi doanh nghiệp bổ sung vốn điều lệ từ các nguồn vốn hợp pháp khác, doanh nghiệp phải kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi: Nợ các TK 418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu Nợ TK 421 - Lợi nhuận sua thuế chưa phân phối Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111). 3.8. Khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ, ghi: Nợ các TK 111,112,153, 211... Có TK 711 - Thu nhập khác. Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, nếu phần còn lại được phép ghi tăng vốn góp của chủ sở hữu, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118). 3.9. Khi hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu, ghi: Nợ TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111, 4112) Có các TK 111,112. 3.10. Khi trả lại vốn góp cho chủ sở hữu, ghi: - Trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho, ghi: Nợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu Có các TK 111, 112,152, 155, 156... (giá trị ghi sổ). - Trả lại vốn góp bằng TSCĐ, ghi: Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ Có các TK 211 - TSCĐ. - Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản trả cho chủ sở hữu vốn và số vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận vào làm tăng, giảm vốn khác của chủ sở hữu. ----- Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán! Các bạn muốn học kỹ năng - kinh nghiệm làm kế toán thực tế, kê khai thuế, hoàn thiện sổ sách, lập Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế cuối năm thực tế - Chuyên sâu |