Cách làm bài tập Sinh 12 chương 1

Đăng ký nhận thông tin khuyến mãi

Nhập email để có cơ hội giảm 50% cho chuyến đi tiếp theo của Quý khách

Chương trình Sinh học lớp 12 bao gồm một lượng kiến thức rộng và khó. Đặc biệt là phần di truyền học. Để giúp các em nâng cao hiệu quả học tập, tiết kiệm thời gian làm bài, CCbook sẽ tổng hợp các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải nhanh cho từng dạng.

Tìm hiểu thêm: 

  • 15 sơ đồ tư duy môn Sinh học lớp 12 cực chất

Song song với đó, CCBook cũng xin chia sẻ đến các em những bộ tài liệu hữu ích, hỗ trợ học môn Sinh tốt hơn.

 

Tổng hợp các dạng bài tập Sinh học 12 từ cơ bản đến nâng cao

Các dạng bài tập Sinh học 12 cơ bản

Di truyền học là phần kiến thức rất hay vì có nhiều liên hệ với thực tế đời sống. Các dạng bài tập cũng rất đa dạng. Thường câu hỏi khó trong đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học hay rơi vào phần di truyền học này.

Dạng 1: Bài tập về mã di truyền

Bài toán 1: Xác định số loại bộ ba mã hóa, không mã hóa axit amin.

Cách giải: Sử dụng toán tổ hợp

Ví dụ: Với 4 loại ribônuclêôtit A, U, G, X có thể tổng hợp được bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?

Có tất cả 43= 64 bộ 3. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: 5'UAG3'; 5'UGA3'; 5'UAA3'. Như vậy có tất cả 61 bộ ba mã hóa axit amin

Bài toán 2: Xác định tỉ lệ của các loại mã bộ ba

Phương pháp giải: Dựa vào bài toán 1 và sử dụng thêm công thức tổ hợp xác suất.

Ví dụ: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với 3 nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit A, U, X với tỉ lệ 2: 3: 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba có chứa 2 loại nuclêôtit loại A là?

Cách giải: Tỉ lệ A, U, X là 0,2: 0,3: 0,5. Bộ 3 có chứa 2 loại nuclêôtit A, vị trí còn lại có thể là U hoặc X với tỉ lệ 0.3+0.5= 0.8

Cách sắp xếp vị trí nu loại A trong bộ 3 là: C23 vậy tỉ lệ của bộ 3 có 2 nu loại A là 0.22.0.8. C23 = 0.096.

  • Các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải nhanh nhất

Dạng 2: Xác định thành phần Nuclêôtit trên gen, ADN

Để giải được dạng bài toán này, học sinh cần nắm được những công thức sau;

Nếu các em ghi nhớ hết được tất cả các công thức trên thì sẽ không gặp nhiều khó khăn khi tìm các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải. Những công thức trên sẽ hỗ trợ các em làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm.

Xem thêm: Tóm tắt chương trình Sinh học lớp 12 giúp tiết kiệm thời gian ôn tập 

Dạng 3: Tính số liên kết hiđro được tạo thành và phá vỡ

Có một số công thức tính nhanh sẽ hỗ trợ các em giải dạng bài tập này nhanh gọn. Học sinh cần lưu ý các công thức sau:

Các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải phần di truyền học quần thể

Nhắc đến dạng bài tập về di truyền quần thể, nhiều học sinh sẽ cảm thấy e ngại vì kiến thức phức tạp. Để hoàn thành được 1 câu hỏi các em cần phải biết vận dụng linh hoạt công thức cũng như lý thuyết.

Sau đây là một số dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải nhanh phần di truyền học quần thể. Các em có thể tham khảo:

Dạng 1: Tính số tế bào con tạo thành

Dạng 2: Tính số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp trong quá trình tự nhân đôi của NST

Các công thức cần nhớ để giải bài:

- Tổng số NST sau cùng trong tất cả thế bào con 2n.2x

- Tổng số NST tương đương với nguyên liệu cung cấp khi 1 tế bào 2n qua x đợt nguyên phân là:

∑NST = 2n.2x – 2n = 2n[2x - 1 ]

- Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới

∑NSTmới = 2n.2x – 2.2n = 2n[2x – 2 ]

- Số NST môi trường NB CC ở thế thệ cuối cùng: 2n.[2k-1]

Xem thêm: Tổng hợp bài tập Di truyền hay và khó, luyện thi THPT Quốc gia

Dạng 3: Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra

1]Tạo giao tử[ đực XY, cái XX ]:

- Tế bào sinh tinh qua giảm phân cho 4 tinh trùng gồm 2 loại X và Y.

- Số tinh trùng hình thành = số tế bào sinh tinh x 4.

- Số tinh trùng X hình thành = số tinh trùng Y hình thành.

- Tế bào sinh trứng qua giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng loại X và 3 thể định hướng [sau này

sẽ biến mất ].

- Số trứng hình thành = số tế bào trứng x 1.

- Số thể định hướng = số tế bào trứng x 3.

2]Tạo hợp tử:

Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành một hợp tử XX, một tinh trùng Y kết hợp

với trứng tạo thành hợp tử XY.

- Số hợp tử XX = số tinh trùng X thụ tinh.

- Số hợp tử XY = số tinh trùng Y thụ tinh.

Cuốn sách tổng hợp tất cả các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải chi tiết, dễ hiểu nhất

 

Sách Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học

Ở phần trên CCBook đã chia sẻ với các em về một số dạng bài tập Sinh học lớp 12 thường gặp nhất. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều dạng bài tập quan trọng khác mà bài viết chưa thể đề cập hết.

Chính vì vậy, CCBook xin giới thiệu đến các em cuốn sách tổng hợp tất cả các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải từ cơ bản đến nâng cao. Cuốn sách bổ ích đó chính là Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học.

Sách không chỉ giúp học sinh hệ thống các dạng bài tập quan trọng mà còn hệ thống lại toàn bộ lý thuyết trong tâm nhất. Song song với lý thuyết sẽ có bài tập ví dụ đi kèm. Học sinh có thể dễ dàng tiếp thu kiến thức, học đến đâu hiểu đến đó.

Không những thế, Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học còn giúp các em tổng hợp lại kiến thức Sinh học lớp 10,11. Những kiến thức trọng tâm liên quan đến lớp 12 và nội dung đề thi THPT Quốc gia.

Với cuốn sách này các em sẽ không phải lo lắng sẽ bỏ sót một dạng bài tập nào trong chương trình Sinh học lớp 12.

Để ghi nhớ các dạng bài tập cũng như cách giải cho từng dạng nhanh hơn, học sinh có thể tải:

1580 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SINH HỌC THI THPT QG CÓ ĐÁP ÁN. 

Đăng ký nhận thông tin khuyến mãi

Nhập email để có cơ hội giảm 50% cho chuyến đi tiếp theo của Quý khách

11 Tháng 11, 2018

Giải bài tập Sinh học 12 chương trình nâng cao nhanh gọn bằng các công thức tính nhanh sẽ giúp em tiết kiệm thời gian. Bên cạnh đó việc nắm chắc phương pháp giải từng dạng bài cũng là bí quyết để em “ẵm” điểm 10 thi THPT QG môn Sinh. 

Giải bài tập sinh học 12 chương trình nâng cao siêu tốc với các công thức tính nhanh

Ở lớp 12 các em sẽ được học 3 chương kiến thức trọng tâm bao gồm: Di truyền học, Tiến hóa và Sinh thái học.Trong đó Di truyền học là phần kiến thức rộng, có nhiều câu hỏi cần tính toán. CCBook sẽ chia sẻ với các em một số công thức tính nhanh để em giải bài tập Sinh học lớp 12 chương trình nâng cao một cách nhẹ nhàng.

– Bài 1: Axit Nuclêic

Công thức thường gặp Công thức hệ quả
N = 2A + 2G = 2T + 2X [nuclêôtit] A+G= T+X= N/2
H = 2A + 3G = 2T + 3X [liên kết] H = N + G = N + X
N = L/3,4.2 = C.20 L = N/2. 3.4 Aº; C = N/20 = L/34
A = A1 + A2 = T1 + T2 = T

G = G1 + G2 = X1 + X2 = X

A = A1 +T1= A2 + T2 = T

G = G1+ X1 = G2 + X2= X

% A = %T = [%A1 +%A2]:2 = [%T1 + %T2]:2 % A = %T = [%A1 +%T1]:2 = [%A2 + %T2]:2
% G = %X = [%G1 +%G2]: 2 = [%X1 + %X2]:2 % G = %X = [%G1 +%X1]: 2 = [%G2 + %X2]:2

Các em có thể vận dụng công thức tính nhanh từ bài trên để giải bài tập liên quan đến ADN, gen và mã di truyền.

– Bài 2: Cơ chế di truyền

Trong phần cơ chế di truyền học sinh sẽ thường bắt gặp các câu hỏi thuộc dạng:

– Số ADN, ARN, Protein được tạo thành.

– Bài toán về nguyên liệu môi trường cung cấp.

Chúng ta có thể sử dụng bảng công thức tính nhanh dưới đây để xử gọn 2 dạng bài trên:

Xét tế bào, nhân đôi k lần:

Số ADN con tạo ra = x. 2k

Số ADN mới hoàn toàn = x. [2k -2]

Nguyên liệu môi trường cung cấp cho phiên mã

Amtcc = T mạch gốc, Umtcc = A mạch gốc

Gmtcc = X mạch gốc, Xmtcc = G mạch gốc

Nguyên liệu môi trường cung cấp cho nhân đôi

Nmtcc = N.[2k -1]

Amtcc = Tmtcc = A.[2k -1] = T. [2k -1].

Gmtcc = Xmtcc = G. [2k -1] = X [2k -1]

Mối liên hệ ADN – ARN

AADN = T ADN = Um +Am;

GADN = XADN = Gm + Xm

%A = % T = [%A1 + %T1]:2 = [%Um +%Am]:2

%G = %X = [%X1+%G1] :2 = [%Gm +%Xm]:2

Số bộ ba trên mARN

N/[2×3] = rN/3

 Số Axit Amin trong chuỗi Polipeptit hoàn chỉnh.

N/[2×3] – 2 = rN/3-2

– Bài 3: Đột biến gen

Khi giải bài tập sinh học lớp 12 chương trình nâng cao về đột biến gen em cần chú ý đến những thay đổi đặc trưng của gen.

  Mất 1 cặp Nuccleotit Thêm một cặp Nu Thay thế một cặp Nu
Lgen – 3.4Aº + 3.4Aº Không đổi
N Giảm 1 cặp Nu Tăng 1 cặp Nu -1[A-T] +1.[G-X]

+ 1.[A-T]-1.[G-X]

Hoặc không đổi khi thay A-T bằng T-A

H -2 [mất 1A-T] hoặc -3 [mất 1G-X] + 2 [thêm 1A-T] hoặc +3 [thêm 1G-X] +1 [Thay A-T bằng G-X]

– 1 [Thay G-X bằng A-T]

hoặc không đổi khi thay A-T = T-A và G- X bằng X-G

Hậu quả  Đột biến dị khung Đột biến vô nghĩa, đột biến nhàm nghĩa, đột biến đồng nghĩa.

Áp dụng công thức tính nhanh giải bài tập sinh học 12 chương trình nâng cao

Ở phần trên, CCBook đã chia sẻ với các em công thức tính nhanh các bài toán về Di truyền học. Để giúp các em hiểu và vận dụng linh hoạt các công thức trên, CCBook sẽ lấy một số ví dụ và giải chi tiết.

Ví dụ 1: Một ADN có tổng hai loại nucleotit chiếm 90% tổng số nucleotit trong đó Nu loại A nhiều hơn Nu loại G. Tỉ lệ % từng loại Nu trên ADN là:

A. A = T= 10%, G= X = 90%

B. A = T = 5%, G= X = 45%

C. A= T = 45%. G= X = 5%

D. A = T = 90%, G = X = 10%.

Lời giải:

Trong ADN có tổng 2 loại Nu = 90% -> đây là tổng 2 loại nucleotit bổ sung cho nhau.

Trường hợp `1: G +X = 90% -> G = X = 45% ⇒ A = T = 5% loại do A > G.

Trường hợp 2: A + T = 90%  ⇒  A = T = 45% ⇒ G = 5%.

Chọn C.

Ví dụ 2: Một gen có 2346 liên kết hidro. Hiệu số giữa ađênin của gen với một loại Nucleotit khác bằng 20% tổng số nucleoti của gen đó. Khối lượng của gen đó là:

A. 1224000         B. 306000            C. 612000            D. 224400.

%A – % G = 20%N

%A + %G = 50%N

⇒ A = 35%N

G = 15%N.

2A + 3G = 2346 → 115N% = 2346 → = 2040.

Khối lượng của gen là M = N.300 = 2040.300.

Trên đây là các công thức giải bài tập Sinh học 12 chương trình nâng cao phần Di truyền học. Hy vọng từ các công thức này, em sẽ rút ngắn được thời gian làm bài, ẵm điểm cao như mong muốn.

Nắm rõ cách giải bài tập Sinh học 12 chương trình nâng cao của tất cả các phần

Sách luyện thi THPT QG môn Sinh học

Lượng kiến thức Sinh học lớp 12 khá rộng, có rất nhiều dạng bài tập khó. Đề thi THPT QG môn Sinh vừa qua, sĩ tử 2K phải khó ròng vì đề dài, nhiều câu hỏi vận dụng cao. Dù biết cách làm bài nhưng nhiều em không đủ thời gian để hoàn thành trọn vẹn bài thi. Nguyên nhân một phần là các em chưa có phương pháp giải bài tập Sinh học 12 chương trình nâng cao, chưa biết cách vận dụng linh hoạt các công thức tính nhanh.

Để giúp các em làm bài thi thật tốt NXB ĐH QG Hà Nội và CCBook đã phát hành cuốn sách Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học. Cuốn sách hệ thống đầy đủ kiến thức trọng tâm của cả 3 lớp 10, 11 và 12.

Phần lý thuyết và bài tập Sinh học 12 được trình bày chi tiết. Kiến thức lớp 10, 11 trình bày cô đọng. Nội dung bài học trình bày theo hình thức song song, lí thuyết một bên, ví dụ một bên để học sinh dễ dàng hiểu ngay từ lần đọc đầu tiên. Đặc biệt mỗi bài học đều tổng hợp các dạng bài tập hay xuất hiện trong đề thi THPT QG. Tương ứng với từng dạng là phương pháp giải và công thức tính nhanh kèm theo ví dụ, bài tập tự luyện. Tất cả ví dụ, bài tập đều có đáp án và lời giải chi tiết.

Cuốn Đột phá 8+ của CCBook trên chính là bí quyết chinh phục lí thuyết Sinh học và các dạng bài tập hoàn hảo. Em còn chần chừ gì mà không “ẵm” ngay về để chinh phục kì thi THPT QG sắp tới. 

Nhắn tin cho page theo //m.me/ccbook.vn/ để nhận ngay!

☎️ Hotline: 0243 399 2266

Video liên quan

Chủ Đề