Cách tạo tệp đọc

Bạn cần phải kiểm tra Tòa nhà Ferry. Tom

Bạn nghĩ mình có thể hoàn thành các chỉnh sửa khi nào?

Các thao tác cơ bản với file trong Pascal sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một chương trình pascal cũng như cách phải làm thế nào để thao tác như tạo, đọc,...file từ Pascal.

Pascal xử lý một file như một dãy các thành phần, trong đó các kiểu file phải đồng nhất. Kiểu file được định nghĩa bởi kiểu thành phần. Kiểu dữ liệu file được định nghĩa là:

type

file-name = file of base-type;

Trong đó, base-type cho biết kiểu thành phần của file, nó có thể là kiểu số nguyên, số thực, Boolean, kiểu liệt kê, kiểu bản ghi, kiểu mảng và kiểu tập hợp ngoại trừ loại file khác. Các biến của kiểu file được tạo bằng cách sử dụng khai báo var.

var

f1, f2,...: file-name;

Dưới đây là một số ví dụ về định nghĩa một số kiểu file và biến file trong Pascal:

Cách tạo và ghi file trong Pascal

Ví dụ dưới đây viết một chương trình có thể tạo file dữ liệu cho kiểu bản ghi student. Nó sẽ tạo 1 file có tên là students.dat và ghi dữ liệu của student vào đó:

Khi đoạn mã trên được biên dịch và thực thi, chương trình sẽ tạo 1 file có tên students.dat vào trong thư mục đang hoạt động. Bạn có thể mở file này trên các trình soạn thảo văn bản như Notepad.

Đọc 1 file trong Pascal

Trong ví dụ trên bạn vừa tạo và ghi vào file có tên students.dat. Bước tiếp theo bây giờ là viết một chương trình có thể đọc dữ liệu của student từ file:

Khi đoạn mã trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ trả về kết quả dưới đây:

File dưới dạng thông số các chương trình con

Pascal cho phép các biến file được sử dụng như các tham số trong các chương trình con chuẩn và chương trình con do người dùng định nghĩa. Ví dụ dưới đây sẽ minh họa rõ hơn về khái niệm này.

Trong ví dụ dưới đây chương trình tạo 1 file có tên là rainfall.txt và file này lưu trữ dữ liệu về lượng mưa. Tiếp theo mở file, đọc dữ liệu và tính lượng mưa trung bình.

Lưu ý nếu sử dụng tham số của file với các chương trình con, nó phải được khai báo như một tham số var.

Khi đoạn mã trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ trả về kết quả dưới đây:

File Text trong Pascal

File Text trong Pascal chứa các dòng của ký tự mà mỗi dòng được kết thúc bằng dấu chấm. Cấu trúc khai báo và định nghĩa file có dạng:

type

file-name = text;

File ký tự thông thường và file text khác nhau ở chỗ file text được chia thành các dòng, mỗi dòng kết thúc bằng dấu chấm, được hệ thống tự động chèn.

Ví dụ dưới đây tạo và ghi vào file text có tên contact.txt:

Khi đoạn mã trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ trả về kết quả dưới đây:

Nối file trong Pascal

Nối file trong Pascal tức là ghi thêm một số dữ liệu vào file hiện có mà không ghi đè lên file. Dưới đây là ví dụ chương trình có nối file:

Khi đoạn mã trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ trả về kết quả dưới đây:

Các hàm thao tác cơ bản với file trong Pascal

Free Pascal hỗ trợ các hàm, thủ tục các thao tác cơ bản với file trong Pascal :

Hy vọng sau bài viết trên đây của Taimienphi.vn, bạn đọc sẽ biết thêm nhiều thông tin hữu ích về Pascal và các thao tác cơ bản với file trong Pascal. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm một số bài viết đã có trên Taimienphi.vn để tìm hiểu rõ hơn về toán tử trong Pascal và các mảng trong Pascal nhé.

Các bài viết trước bạn đọc đã cùng Taimienphi.vn tìm hiểu về thủ tục trong Pascal và cách viết hàm trong Pascal. Để tìm hiểu các thao tác cơ bản với file trong Pascal, bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của Taimienphi.vn

Các hàm phổ biến trong Pascal Từ khóa và cú pháp cơ bản trong Pascal Cấu trúc 1 chương trình Pascal Kiểu dữ liệu Boolean trong Pascal Con trỏ trong Pascal Kiểu dữ liệu trong Pascal

Những câu hỏi liên quan

Phần tự luận

Em hãy nêu định nghĩa tệp tin và một số loại tệp tin, cho ví dụ về từng loại tệp tin?

Cách 3: Dùng biểu tượng Move To trên thanh công cụ

Các bước thực hiện:

- Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

- Nhấp chọn biểu tượng Move To trên thanh công cụ. Hộp thoại Move Items xuất hiện [Hình 45].

- Trong hộp thoại Move Items, nhấp chuột chọn thư mục chứa tệp cần di chuyển;

- Nhấp chọn nút Move

Cách 4: Dùng Menu lựa chọn Move To Folder...

Các bước thực hiện:

- Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

- Trong menu Edit/Move To Folder  [Hình 46]. Hộp thoại Move Items xuất hiện.

- Trong hộp thoại Move Items, nhấp chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/ thư mục cần di chuyển;

- Nhấp chọn nút Move.

Chú ý: Trong Windows XP, ta có thể di chuyển một tệp/thư mục bằng cách nhấp chuột lên biểu tượng cần di chuyển, tiếp đến bấm giữ chuột thả tệp/thư mục vào thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển. Để thuận tiện cho việc di chuyển tệp ta nên để thông tin trên các đĩa dạng cây thư mục [Folders] [Hình 47].

Đây có thể được xem như một cách để di chuyển một biểu tượng hoặc một nhóm các biểu tượng.

c4] Tìm kiếm tệp/thư mục

Chúng ta biết rằng, sau một thời gian làm việc đã tạo ra nhiều tệp tin và thư mục. Do đó, việc tìm kiếm thông tin trên đĩa sẽ trở nên phức tạp, khó khăn hơn. Windows sẽ giúp chúng ta giải quyết những khó khăn đó bằng tiện ích tìm kiếm [Search] thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi và khoa học.

Để tìm kiếm tệp/thư mục, trước hết ta cần mở chương trình tìm kiếm.

- Trên cửa sổ thư mục đang mở, nhấp chọn nút Search hoặc chọn thực đơn lệnh View/Explorer Bar/Search [Hình 48];

- Trên màn hình nền Desktop, nhấp chọn nút Start/Search/For Files Folders [Hình 49].

- Nhấp đúp chuột biểu tượng My Computer/Search/ All Files and Folders [Hình 50]; 

Ta nhận thấy rằng vùng làm việc của cửa sổ được chia thành 2 vùng: vùng bên trái và vùng bên phải.

Sau khi xuất hiện hộp thoại tìm kiếm, ta nhập tên tệp/thư mục cần tìm vào ô All or part of the file name. Trong ô nhập, ta có thể nhập cụm từ tìm kiếm, chẳng hạn, congvan hoặc nhập một phần tên kết hợp với các kí tự đại diện * [hoặc ?], ví dụ: *.doc [tham khảo phần tệp và quản lí tệp]

Chọn nút Search để tìm, kết quả sẽ hiện ở vùng bên phải cửa sổ.

Chú ý: Mục Look in trong hộp thoại tìm kiếm chỉ ra phạm vi tìm kiếm tệp/thư mục. Trong chọn Look in, nhấp chuột ở mũi tên bên phải để làm xuất hiện danh sách các ổ đĩa [Hình 51].

Sau đó di chuyển con trỏ chuột về ổ đĩa muốn tìm kiếm và nhấp chuột xác định; Ngoài ra, ta còn có thể nhấp chuột vào mục Browse... để xác định tệp/thư mục cụ thể hơn. Việc xác định nơi tìm kiếm càng cụ thể thì phạm vi tìm kiếm càng thu hẹp lại và làm giảm bớt thời gian tìm kiếm.

Trong hệ điều hành Windows thường cài sẵn các phần mềm xử lí với từng loại tệp, ví dụ tệp có phần mở rộng .DOC là tệp của phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word, còn tệp có phần mở rộng .XLS là tộp của phần mềm Microsoft Excel...

Để xem nội dung những tệp này, ta chỉ cần nhấp đúp chuột [hoặc chọn tệp/gõ Enter] lên tệp hay biểu tượng của tệp.   

Còn đối với những tệp nào không được cài sẵn phần mềm xử lí thì hệ thống sẽ đưa ra danh mục các phần mềm để người sử dụng chọn.

Ta có một số lựa chọn như sau.

- Nếu chương trình đã có biểu tượng trên màn hình nền Desktop thì chỉ nhấp đúp chuột vào biểu tượng tương ứng.

- Nếu chương trình không có biểu tượng trên màn hình thì phải thực hiện:

• Nhấp chuột vào nút Start [ở góc trái bên dưới màn hình];

• Nhấp chuột vào mục Programs [hoặc All Programs] để mở bảng chọn chương trình;

• Nhấp chuột vào mục hoặc tên chương trình ở bảng chọn chương trình. Chẳng hạn, nhấp chuột vào chương trình Windows Media Player.

Có một số chương trình phục vụ hệ thống như Disk Cleanup [Dọn dẹp đĩa], System Restore [Khôi phục hệ thông]... [Hình 52] được cài đặt trong mục Accessories/System Tools.

e] Tổng hợp

e1] Tạo thư mục mới BAITAP trong thư mục My Documents

Các bước thực hiện:

- Mở thư mục My Documents;

- Trong menu File/ New/ Folder [hoặc nhấp nút phải chuột/ New/ Folder];

- Gõ tên thư mục BAITAP cần tạo vào khung nhỏ rồi gõ phím Enter. 

e2] Để sao chép một tệp congvan.doc từ đĩa C: sang một đĩa khác D: trong Windows, ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

Cách 1: Dùng Menu.

Các bước thực hiện:

- Mở thư mục của đĩa C: chứa tệp congvan.doc

- Chọn tệp congvan.doc

- Trong menu Edit/Copy [Ctrl + C]

Nhấp chuột chọn thư mục của đĩa D: chứa tệp congvan.doc cần sao chép trong menu Edit/Paste [Ctrl + V].

Cách 2: Dùng nút phải chuột

Các bước thực hiện:

- Mở thư mục của đĩa C: chứa tệp congvan.doc Chọn tệp congvan.doc

- Nhấp nút phải chuột/Copy;

- Nhấp chuột chọn thư mục của đĩa D: chứa tệp congvan.doc cần sao;

- Nhấp nút phải chuột/Paste.

Cách 3: Dùng biếu tượng trên thanh công cụ

Các hước thực hiện:

- Mở thư mục của đĩa C: chứa tệp congvan.doc Chọn tệp congvan.doc;

- Nhấp chọn biểu tượng Copy to thoại Copy Items [Hình 53];

- Trong hộp thoại Copy Items, nhấp chuột chọn thư mục chứa t congvan.doc trên đĩa D:;

- Nhấp chọn nút Copy.

e3] Để xoá một tệp trong Windows, ta có thể dùng những cách sau:

Cách 1: Dùng phím Delete hoặc tổ hợp phím Shift + Delete.

Cách 2: Dùng nút phải chuột.

Cách 3: Dùng biểu tượng Delete trên thanh công cụ.

Cách 4: Dùng Menu.

Ta có thể xem chi tiết ở phần trình bày xoá tệp/ thư mục. 

e4] Tạo thư mục có tên HA trong thư mục gốc của đĩa C:

Để tạo thư mục có tên HA trong thư mục gốc của đĩa C: ta có thể chọn một trong các cách sau.

Cách 1: Dùng Menu Các hước thực hiện:

- Mở đĩa C:

- Nhấp chọn Menu File, chọn mục New;

- Nhấp chuột chọn tiếp mục Folder. Khi đó trên màn hình xuất hiện biểu tượng thư mục mới với tên tạm thời New Folder. [Hình 54]

- Gõ tên thư mục mới HA và nhấn phím Enter.

Cách 2: Dùng nút phải chuột

Các bước thực hiện

- Mở ổ đĩa C:

- Nhấp nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ. Xuất hiện bảng chọn nhanh, tiếp đến di chuột xuống mục New.

- Nhấp chuột chọn tiếp mục Folder. Khi đó trên màn hình xuất hiện biểu tượng thư mục mới với tên tạm thời New Folder [Hình 55].

- Gõ tên thư mục mới HA và nhấn phím Enter.

Như vậy, ta có thể tạo thư mục HA trong ổ đĩa C: bằng hai cách: đó là dùng menu hoặc bằng nút phải chuột.

e5] Để tìm và xem nội dung một tệp trong phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word ổ đĩa C: [có phần mở rộng .DOC], ta làm như sau:

• Tìm một tệp văn bản trong ổ đĩa C:

Các bước thực hiện:

- Mở ổ đĩa C:

- Nhấp chọn biểu tượng Search trên thanh công cụ;

- Chọn mục Documents [word processing, spreadsheet, etc,.] ở vùng bên trái cửa sổ ;

- Nhập tên tệp, chẳng hạn tracnghc3_2.doc vào khung All or part of the document name:

- Nhấp nút Search để tìm kiếm. 

• Để xem nội dung một tệp văn bản, chẳng hạn tracnghc3_2.doc ta nhấp đúp chuột lên tệp này. 

e6] Xem nội dung đĩa mềm A hoặc thiết bị nhớ flash.

Để xem nội dung đĩa mềm A: hoặc thiết bị nhớ flash, ta có thế thao tác như sau:

Nhấp đúp chuột lên biểu tượng ổ đĩa. A: hoặc biểu tượng thiết bị nhớ flash [Hình 57].

e7] Để sao chép tất cả các tệp từ đĩa A hoặc một thư mục tuỳ chọn trên thiết bị nhớ flash vào thư mục mới tạo có tên HA ở câu e4] trên đĩa C: ta thực hiện như sau:

• Sao chép tất cả các tệp từ đĩa A: vào thư mục HA trên đĩa C:

Các bước thực hiện:

- Nhấp chọn ổ đĩa A :

- Trong menu Edit/Copy [Ctrl + C];

- Nhấp chuột chọn thư mục HA trên đĩa C: chứa tất cả các tệp cần sao chép: Trong menu Edit/Paste [Ctrl +V].

Ngoài cách vừa nêu trên, ta có thể dùng nhiều cách khác để sao chép tệp từ đĩa A: vào thư mục HA trên đĩa C: đó là: dùng nút phải chuột; dùng biểu tượng trên thanh công cụ hoặc dùng menu và hộp thoại Copy Items.

• Để sao chép tất cả các tệp từ một thư mục tuỳ chọn trên thiết bị flash vào thư mục mới tạo có tên HA ở trên đĩa C:

Các bước thực hiện:

- Mở thiết bị nhớ USB;

- Nhấp chọn thư mục chứa các tệp cần sao chép [hoặc mở thư mục chứa các tệp cần sao chép/chọn tất cả các tệp cần sao chép];

- Nhấp chọn biểu tượng Copy To trên thanh công cụ. Xuất hiện  thoại Copy Items [Hình vẽ ...Hộp thoại Copy Items].

- Trong hộp thoại Copy Items, nhấp chuột chọn thư mục HA trên đĩa chứa tất cả các tệp cần sao chép;

- Nhấp chọn nút Copy.

Ngoài cách vừa nêu trên, ta có thể dùng nhiều khác để sao chép tất cả tệp thiết bị nhớ flash [hay gọi là USB] vào thư mục HA trên đĩa C:, đó là: dùng phải chuột, dùng biểu tượng trên thanh công cụ, dùng menu hoặc dùng menu hợp với lựa chọn Copy To Folder...

e8] Đổi tên thư mục mới tạo HA ở câu e7] thành tên trường hoặc tỉnh/thành phố nơi em đang sống và học tập.

Các bước thực hiện:

- Nhấp chọn thư mục HA;

- Nhấp nút phải chuột. Hộp thoại nhanh xuất hiện;

- Nhấp chọn mục Rename;

- Gõ tên thư mục mới HANOI, nhấn phím Enter;

Ngoài cách vừa nêu trên, ta còn có thể dùng menu hoặc nhấp chuột hai 1 vào tên thừ mục HA để đổi thành tên HANOI.

e9] Để xem lại nội dung thư mục HANOI ta chỉ nhấp đúp chuột lên thư mục đó [hoặc nhấp chọn thư  mục HANOI, tiếp đến nhấn nút phải chuột, chọn Open]. Cửa sổ thư mục hiện ra, ta có các lựa chọn sau:

- Hiển thị các tệp theo thứ tự ABC của tên tệp ta thực hiện lệnh: View/Arranger Icons by/Name

- Hiển thị các tệp theo trình tự ngày tháng tạo lập hoặc cập nhật ta thực hiện lệnh: View/ Arranger Icons by/ Modified [hoặc Date]

- Hiển thị các tệp theo loại tệp [phần mở rộng] ta thực hiện lệnh: View/Arranger Icons by/Type.

- Hiển thị các tệp theo trình tự kích cỡ của tệp ta thực hiện lệnh: View/ Arranger Icons by/ Size.

e10] Xoá thư mục HANOI vừa tạo ở phần trên

Các bước thực hiện:

- Chọn thư mục HANOI;

- Nhấp chọn menu File/Delete;

Ngoài cách xoá thư mục HANOI vừa nêu, ta có thể xoá thư mục HANOI bằng các cách như dùng biểu tượng Delete trên thanh công cụ, hoặc dùng nút phải chuột.

e11] Thực hiện chương trình Disk Cleanup [dọn dẹp đĩa] hoặc một chương trình trò chơi có trong hệ thống -

• Thực hiện chương trình Disk Cleanup [dọn dẹp đĩa] ta thực hiện theo trình tự sau.           

- Chọn nút Start/Programs [hoặc All Programs]/Accessories/System Tools/Disk Cleanup. Hộp thoại Select Drive xuất hiện [Hình 58].

• Thực hiện một chương trình trò chơi có trong hệ thống ta thực hiện thẹo trình tự sau:

- Nhấp chọn OK để tiếp tục đọn dẹp đĩa. Chọn Exit để thoát, không dọn dẹp đĩa nữa.  

- Chọn nút Start/Programs [hoặc All Programs]/ Games/ trò chơi.

Chẳng hạn, trò chơi Minesweeper [Hình 59].

Khi đó trò chơi sẽ xuất hiện trên màn hình và ta bắt đầu chơi.

e12] Hãỵ xem nội dung Recycle Bin và xoá tất cả các tệp trong đó [nếu nó không rỗng]

• Xem nội dung Recycle Bin

Các bước thực hiện:

Nhấp đúp chuột lên biểu tượng Recycle Bin. Khi đó xuất hiện thoại Recycle Bin và ta nhìn thấy các tệp và thư mục đã bị xoá [Hình 60].

• Xoá các tệp và các thư mục trong Recycle Bin

Các bước thực hiện:

- Trong hộp thoại Recycle Bin nhấp chọn các biểu tượng cần xoá;

- Nhấp chọn menu File/Delete hoặc nhấp nút phải chuột, chọn Delete hoặc nhấp chọn biểu tượng Delete trên thanh công cụ.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề