Cách tính lãi vay giao dịch liên kết

Skip to content

Chi phí lãi vay là gì? Tính lãi vay giao dịch liên kết như thế nào trong Nghị định 132/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 5/12/2020 và áp dụng cho kỳ kế toán của năm tài chính 2020, cách tính chi phí lãi vay được khấu trừ đối với doanh nghiệp có giao dịch liên quan như vậy có như thế nào không? Các hướng dẫn cho việc chuyển giao và minh họa dễ hiểu sẽ được tìm thấy trong bài viết sau của Luatvn.vn

Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788.  Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí. 

Tính lãi vay giao dịch liên kết

1. Chi phí lãi vay là gì?

Căn cứ vào chuẩn mực kế toán số 16 về chi phí lãi vay, được định nghĩa như sau:

Chi phí vay là lãi suất và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của doanh nghiệp.

Các chi phí tạo nên nó bao gồm:

  • Lãi cho vay ngắn hạn, lãi vay dài hạn, bao gồm lãi thấu chi;
  • Việc phân bổ chiết khấu hoặc phí bảo hiểm phát sinh liên quan đến các khoản vay do phát hành trái phiếu;
  • Việc phân bổ thêm chi phí liên quan đến thủ tục vay vốn;
  • Chi phí tài chính của tài sản cho thuê tài chính.

2. Căn cứ pháp lý có liên quan

  • Chuẩn mực kế toán số 16;
  • Nghị định số 132/2020/NĐ-CP về quản lý thuế với doanh nghiệp có giao dịch liên kết;

3. Xác định lãi suất cho vay được khấu trừ

Căn cứ Mục a và b Khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định:

  • Tổng lãi suất cho vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá 30% tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. trong kỳ cộng thêm lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi vay phát sinh trong kỳ cộng với chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;

  • Phần lãi vay không được khấu trừ theo quy định của phần này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng lãi vay được khấu trừ trong trường hợp tổng lãi suất cho vay được khấu trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn. mức quy định tại đoạn trước. Thời gian chuyển lãi vay được tính liên tục không quá 5 năm kể từ năm tiếp theo năm không được khấu trừ lãi suất cho vay;

Tổng lãi suất cho vay được khấu trừ = 30%*EBITDA* = 30% [EBITDA – Lợi nhuận khác – Lãi tiền gửi và cho vay]

Như vậy so với Nghị định 20/2017/NĐ-CP thì về mức khống chế tiền lãi vay được tăng lên, cùng với đó là việc lãi vay vượt mức khống chế sẽ được chuyển sang các năm sau tuy nhiên chỉ được chuyển tối đa liên tục 05 năm. Nếu không chuyển hết sẽ không được chuyển nữa. Phần này bạn có thể hiểu tương tự như chuyển lỗ trong doanh nghiệp.

EBITDA là gì? EBITDA được xác định như thế nào?

4. EBITDA là gì? EBITDA được xác định như thế nào?

4.1 EBITDA là gì?

  • EBITDA là một chỉ số được sử dụng rộng rãi để phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. EBITDA là viết tắt của Thu nhập trước lãi suất, thuế, khấu hao và khấu hao, hoặc thu nhập trước lãi suất, thuế và khấu hao.
  • Bằng cách tính đến các yếu tố bổ sung nói trên, EBITDA loại bỏ tác động của các quyết định kế toán và tài chính [làm thế nào để khấu hao, lãi suất] cho phép bạn tập trung nhiều hơn vào lợi nhuận ròng. kinh tế và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

>>Luatvn.vn tư vấn kế toán thuế cho doanh nghiệp>>

4.2 EBITDA* được tính như thế nào?

  • EBITDA* tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng với lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi vay phát sinh trong kỳ cộng với chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế.

Các cách tính EBITDA * nhưng ở đây ES-GLOCAL cung cấp ba phương pháp tính toán cơ bản sau:

  • EBITDA* = EBITDA – [Lãi tiền gửi, cho vay] – Lợi nhuận khác;
  • EBITDA* = Lợi nhuận sau thuế + Thuế + [Lãi – Lãi tiền gửi, cho vay] + Khấu hao – Lợi nhuận khác;
  • EBITDA*= Lợi nhuận trước thuế + [Lãi vay – Lãi tiền gửi, cho vay] + Khấu hao – Lợi nhuận khác;
  • EBITDA*= Lợi nhuận hoạt động ròng + [Lãi suất cho vay – Lãi tiền gửi và cho vay] + Khấu hao;
Tính lãi vay giao dịch liên kết

5. Ví dụ về tính lãi suất cho vay được khấu trừ trong trường hợp của một doanh nghiệp liên kết

Ví dụ 1:

Năm 2020, Công ty TNHH Kiểm toán ES-GLOCAL có việc bán cho một công ty khác là công ty liên kết. Như vậy, trong trường hợp này, Công ty TNHH Kiểm toán ES-GLOCAL phải tuân thủ các quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP.Chi phí lãi vay trong năm là 200.000.000 đồng. Giả sử chi phí lãi vay này đủ điều kiện là chi phí được khấu trừ cho công ty và không tạo ra lãi suất cho tiền gửi và các khoản vay.

Một số thông tin khác như sau:

  • Lợi nhuận kế toán trước thuế là 600.000.000 đồng. Lợi nhuận khác bằng 0, lãi suất cho vay, lãi suất tiền gửi bằng 0. Khấu hao là 100.000.000 đồng. Tính lãi suất cho vay không khấu trừ cho năm 2020?

Tính toán:

  • EBITDA*= 600.000.000+200.000.000+100.000.000 – 0 – 0= 900.000.000 VNĐ.

Lãi suất cho vay tối đa được khấu trừ trong năm:

  • 30%*EBITDA*=30%*900.000.000=270.000.000 VNĐ.

Như vậy, năm 2020, ES-GLOCAL được tính vào 200.000.000 đồng như một chi phí hợp lý.

>>Thay đổi chủ đề một chút, chúng ta đi đến ví dụ 2:

Chi phí lãi vay trong năm là 400.000.000 đồng. Giả sử chi phí lãi vay này đủ điều kiện là chi phí được khấu trừ cho công ty và không tạo ra lãi suất cho tiền gửi và các khoản vay.

  • Lợi nhuận kế toán trước thuế là 800.000.000 đồng. Lợi nhuận khác bằng 0, lãi suất cho vay, lãi suất tiền gửi bằng 0. Khấu hao là 50.000.000 đồng. Tính lãi suất cho vay không khấu trừ cho năm 2020?
  • EBITDA*= 800.000.000+400.000.000+50.000.000 – 0 – 0= 1.250.000.000 đồng.
  • 30%*EBITDA*=30%*1.250.000.000=375.000.000.

Như vậy, năm 2020, ES-GLOCAL chỉ được khấu trừ tối đa 375.000.000 đồng.

Chênh lệch: 400.000.000 – 375.000.000 =25.000.000 đồng, ES-GLOCAL sẽ được chuyển sang các năm tiếp theo nhưng không quá năm 2025.

a] Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc quản lý, kiểm soát, góp vốn, đầu tư vào bên kia;

b] Các bên được quản lý, kiểm soát, góp vốn trực tiếp hoặc gián tiếp.

a] Doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ doanh nghiệp kia;

b] Doanh nghiệp có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp;

c] Doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ doanh nghiệp kia, nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp khác;

d] Doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho doanh nghiệp khác vay vốn dưới mọi hình thức [bao gồm cả khoản vay của bên thứ ba được bảo đảm từ nguồn tài chính của bên liên quan và các giao dịch tài chính liên quan]. tính chất tương tự] với điều kiện số tiền vay tối thiểu bằng 25% vốn góp của chủ doanh nghiệp vay và chiếm hơn 50% tổng giá trị nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp vay vốn;

đ] Doanh nghiệp chỉ định thành viên hội đồng quản trị hoạt động hoặc nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp khác với điều kiện số lượng thành viên do doanh nghiệp đầu tiên bổ nhiệm chiếm hơn 50% tổng số thành viên hội đồng quản trị. hoạt động hoặc nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp thứ hai; hoặc thành viên do doanh nghiệp thứ nhất bổ nhiệm có quyền quyết định chính sách tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thứ hai;

g] Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc kiểm soát về nhân sự, tài chính, hoạt động kinh doanh của cá nhân trong một trong các mối quan hệ vợ chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi. , con đẻ, con nuôi, anh trai ruột, em gái ruột, anh rể, anh rể, anh rể, chị dâu, chị dâu, ông nội, bà ngoại, cháu trai, ông nội, bà ngoại, cháu, dì, chú, chú, dì và cháu trai;

h] Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ giữa trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cả hai là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

k] Các trường hợp khác mà doanh nghiệp thuộc đối tượng quản lý, kiểm soát thực tế quyết định hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khác.

l] Doanh nghiệp có giao dịch chuyển nhượng, nhận tối thiểu 25% vốn góp của chủ doanh nghiệp trong kỳ tính thuế; Vay, cho vay tối thiểu 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm giao dịch trong kỳ tính thuế với cá nhân hoạt động, kiểm soát doanh nghiệp hoặc với cá nhân trong một trong các mối quan hệ quy định tại khoản 1 Điều này. điểm g của điều khoản này.

  • Tư vấn các quy định của pháp luật về thành lập công ty;
  • Tư vấn về trình tự, thủ tục kế toán ban đầu của công ty;
  • Tư vấn, hướng dẫn Quý khách chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu cần thiết để thực hiện thủ tục kế toán cho doanh nghiệp;
  • Kiểm tra tính phù hợp, hợp lệ của những hồ sơ, tài liệu do Quý khách cung cấp;
  • Soạn thảo hồ sơ khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp mới thành lập;
  • Đại diện Quý khách thực hiện các thủ tục tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
  • Cùng Quý khách tiếp đoàn thẩm định của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
  • Theo dõi hồ sơ, giải trình các vấn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền [nếu có];
  • Nhận kết quả và bàn giao toàn bộ hồ sơ cho Quý khách.

Bài viết trên đây của Luật VN đã cung cấp cho quý khách hàng về nội dung của Tính lãi vay giao dịch liên kết . Nếu quý khách hàng có câu hỏi  cần hỗ trợ về những vấn đề khác liên quan đến pháp luật, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline/zalo: 076.338.7788 để được giải đáp mọi thắc mắc. Xin cảm ơn!

Video liên quan

Chủ Đề