- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
Câu 1
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết tính chất hóa học của SắtTại đây
Lời giải chi tiết:
a][1] Fe + 2HCl FeCl2+ H2
[2] FeCl2+ 2NaOH Fe[OH]2+ 2NaCl
[3] Fe[OH]2+ H2SO4 FeSO4+ 2H2O
[4] FeSO4+ Zn ZnSO4+ Fe
[5]\[2Fe{\rm{ }} + {\rm{ 3}}C{l_2}{\rm{ }}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow {\rm{ 2}}FeC{l_3}\]
[6] FeCl3+ 3NaOH Fe[OH]3+ 3NaCl
[7]\[2Fe{[OH]_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O\]
[8] Fe2O3+ 3H2SO4 Fe2[SO4]3+ 3H2O
b] [1] Fe2O3+ 6HCl 2FeCl3+ 3H2O
[2] 2FeCl3+ Cu 2FeCl2+ CuCl2
[3] 2Fe2O3+ 3H24Fe + 6H2O
[4] Fe + 2HCl FeCl2+ H2
Câu 2
Hãy nêu phương pháp để phân biệt ba kim loại: sắt, nhôm, đồng.
Phương pháp giải:
- Sử dụng nam châm nhận ra sắt
- Sử dụng dd NaOH dư nhận ra nhôm
- Còn lại là đồng
Lời giải chi tiết:
- Đưa nam châm lại gần hỗn hợp, kim loại bị nam châm hút đó là sắt.
- Tiếp tục đem hỗn hợp 2 kim loại còn lại tác dụng với dung dịch NaOH dư. Nhôm tan trong NaOH cho hiện tượng sủi bọt khí H2
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2+3H2
- Kim loại còn lại là kim loại đồng.
Câu 3
Cho các kim loại đồng, sắt, nhôm, bạc. Cho biết kim loại nào?
a] Không tan trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng.
b] Tác dụng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm.
c] Đẩy được đồng ra khỏi muối đồng.
Phương pháp giải:
a] Kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa không tác dụng với axit HCl và H2SO4loãng
b] Nhôm có tính lưỡng tính nên nhôm tác dụng được với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm.
c] Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối.
Lời giải chi tiết:
a] Kim loại không tan trong dung dịch axit HCl và H2SO4loãng: Cu, Ag
b] Kim loại tác dụng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm: Al
c] Kim loại đẩy được đồng ra khỏi muối đồng: Fe, Al