Ch4 có nhiệt độ sôi là bao nhiêu

Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần [hay giảm dần] của nhiệt độ , nhiệt độ nóng chảy Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần [hay giảm dần] của nhiệt độ , nhiệt độ nóng chảy là một chủ đề thường xuyên xuất hiện trong các câu hỏi về hợp chất hữu cơ, đặc biệt là phần các hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức. Thực ra dạng bài này không hề khó. Các bạn chỉ cần nắm vững nguyên tắc để so sánh là hoàn toàn có thể làm tốt. Trong bài này mình sẽ post phương án giải quyết vấn đề trên để các bạn tham khảo. Có gì sai sót mong được góp ý. Tiêu chí so sánh nhiệt độ sôi và nóng chảy[nc] của các chất chủ yếu dựa vào 3 yếu tố sau: 1. Phân tử khối: thông thường, nếu như không xét đến những yếu tố khác, chất phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy càng cao.Ví dụ: metan CH4 và pentan C5H12 thì pentan có nhiệt độ sôi cao hơn. 2. Liên kết Hydro: nếu hai chất có phân tử khối xấp xỉ nhau thì chất nào có liên kết hydro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn. 3. Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.Ví dụ: ta xét hai đồng phân của pentan [C5H12] là n-pentan: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 và neo-pentan C[CH3]4. Phân tử neo-pentan có mạch nhánh nên sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân mạch thẳng là n-pentan. Nguyên nhân là trong thực tế chúng có cấu cấu trúc không gian chứ không phẳng lỳ như trên giấy đâu nhé. Càng phân nhánh càng làm gia tăng. Các bạn nghĩ xem các hình zig-zag xếp chồng lên nhau hay các quả bóng đặt lên nhau sẽ liên kết với nhau chặt chẽ hơn? Nói chung 2 cái đầu thường được đề cập đến hơn là cái thứ 3. CÁC CHÚ Ý KHI LÀM TRẮC NGHIỆM DẠNG BÀI TẬP SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI Các bài thường gặp trong đề thi hoặc các bộ đề luyện tập đó là sắp xếp theo chiều tăng dần , hoặc giảm dần nhiệt độ sôi , với kiểu dạng đề như thế , chúng ta chỉ cần nắm rõ các tiêu chí sau . I/ Với Hidrocacbon- Đi theo chiều tăng dần của dãy đồng đẵng [ Ankan , Anken , Ankin , Aren ] thì nhiệt độ sôi tăng dần vì khối lượng phân tử tăngVD : C2H6 > CH4- Với các Ankan , Anken , Ankin , Aren tương ứng thì chiều nhiệt độ sôi như sauAnkan < Anken < Ankin < Aren Lí do : khối lượng phân tử tương đương nhưng do tăng về số lượng nối pi nên dẫn đến nhiệt độ sôi cao hơn [ mất thêm năng lượng để phá vỡ liên kết pi ]- Với các đồng phân thì đồng phân nào có mạch dài hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn [ đọc phần lực phân tán london ] -Với các dẫn xuất Đối với dẫn xuất R-X , nếu không có liên kết hidro , nhiệt độ sôi sẽ càng cao khi X hút e càng mạnh. VD :C4H9 - Dẫn xuất halogel của anken sôi và nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn dẫn xuất của ankan tương ứng. - Dẫn xuất của benzen : Đưa một nhóm thế đơn giản vào vòng benzen sẽ làm tăng nhiệt độ sôi. II/ Với hợp chất chứa nhóm chức 2 chất cùng dãy đồng đẵng chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn thì nhiệt độ sôi lớn hơn VD : - CH3OH và C2H5OH thì C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn - CH3CHO và C2H5CHO thì C2H5CHO có nhiệt độ sôi cao hơn b/ Xét với các hợp chất có nhóm chức khác nhau Nhiệt độ sôi của rượu , Andehit , Acid , xeton , Este tương ứng theo thứ tự sau :- Acid > Rượu > Amin > Andehit , xeton và Este- Xeton > Andehit c/ Chú ý với rượu và Acid : Các gốc đẩy e [ CH3 , C2H5 ] sẽ làm tăng nhiệt độ sôi tăng do liên kết H bền hơn. VD: CH3COOH < C2H5COOH- Các gốc hút e [ Phenyl , Cl ] sẽ làm giảm nhiệt độ sôi do liên kết H sẽ giảm bền đi. VD: Cl-CH2COOH < CH3COOH [ độ hút e giảm dần theo thứ tự F > Cl > Br > I ] d/ Chú ý với các hợp chất thơm có chứa nhóm chức -OH , -COOH , -NH2 : - Nhóm thế loại 1 [ chỉ chứa các liên kết sigma như : CH3 , C3H7 ] có tác dụng đẩy e vào nhâm thơm làm liên kết H trong chức bền hơn nên làm tăng nhiệt độ sôi. - Nhóm thế loại 2 [ chưa liên kết pi như NO2 , C2H4 ] có tác dụng hút e của nhâm thơm làm liên kết H trong chức kém bền đi nên làm giảm nhiệt độ sôi - Nhóm thế loại 3 [ các halogen : -Br , -Cl , -F , -I ] có tác dụng đẩy e tương tự như nhóm thế loại 1 5 - Với các hợp chất đơn giản thì chỉ cần xét các yếu tố chủ yếu là khối lượng phân tử và liên kết H để so sánh nhiệt độ sôi của chúng- Với các hợp chất phức tạp thì nên xét đầy đủ tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi để đưa đến kết quả chính xác nhất

Bổ xung thêm: - Về đồng phân cấu tạo, các chất đồng phân có cùng loại nhóm chức thì thứ tự nhiệt độ sôi sẽ được sắp xếp như sau: Bậc 1 > bậc 2 > bậc 3 >

Mêtan [hay methane] là một hợp chất hóa học có công thức là CH4. Bao gồm một nguyên tử cacbon và bốn nguyên tử hydro. Nó là một hydrua nhóm 14 và chất alkane đơn giản nhất. Nó cũng là thành phần chính của khí tự nhiên và là một loại khí nhà kính. Mê tan được tìm thấy vào năm 1776 bởi Alessandro Volta – Một nhà khoa học người Ý.

Sự đa dạng của khí mê-tan trên trái đất làm cho nó trở thành một nhiên liệu hấp dẫn. Mặc dù việc lưu trữ và sử dụng có một số khó khăn và thách thức.

Một số tính chất của Methane CH4

Ở nhiệt độ phòng và áp suất tiêu chuẩn, khí mêtan là một loại khí không màu, không mùi. Mùi mà các bạn thường ngưởi thấy ở các bình khí Gas là người ta cho thêm vào, thường là hỗn hợp có chứa tert-butylthiol, như một biện pháp an toàn. Methane có điểm sôi là -161°C [-257.8°F] ở áp suất của bầu khí quyển. Mêtan dễ bắt lửa với nồng độ [5,4-17%] trong không khí ở áp suất chuẩn.

Các phản ứng hoá học chính của khí CH4 là quá trình đốt, cải tạo hơi nước cho khí tổng hợp, và halogen hóa.

Ứng dụng của Mêtan-CH4

Methane được sử dụng trong các quá trình hóa học công nghiệp và có thể vận chuyển dưới dạng chất lỏng làm lạnh [khí thiên nhiên hóa lỏng, hoặc LNG].

Nhiên liệu

Methane được sử dụng làm nhiên liệu cho lò nướng, nhà cửa, máy nước nóng, lò nung, xe ô tô, turbine, và các thứ khác. Nó đốt cháy oxy để tạo ra nhiệt.

Mêtan hydrate hay còn gọi là băng cháy

Metan có vai trò quan trọng đối với việc phát điện bằng cách đốt nó như một nhiên liệu trong tuabin khí hoặc máy phát điện hơi nước. Ở nhiều thành phố, khí mê-tan được đưa vào nhà để nấu nướng. Trong bối cảnh này, nó thường được gọi là khí tự nhiên.

Metan dưới dạng khí tự nhiên nén được sử dụng làm nhiên liệu cho xe cộ và được cho là thân thiện với môi trường hơn các loại nhiên liệu hóa thạch khác như xăng, dầu và diesel.

An toàn sử dụng

Van điều áp dành cho khí methane, đảm bảo an toàn trong sử dụng chai khí

Methane không độc, tuy nhiên nó rất dễ bắt lửa và có thể tạo thành hỗn hợp nổ với không khí.

Methane phản ứng mạnh với chất oxy hóa, halogen, và một số hợp chất chứa halogen.

Methane cũng  gây ngạt trong một không gian kín. Nó sẽ gây ngứa nếu nồng độ oxy giảm xuống dưới 16%.

Page 2

Mêtan [hay methane] là một hợp chất hóa học có công thức là CH4. Bao gồm một nguyên tử cacbon và bốn nguyên tử hydro. Nó là một hydrua nhóm 14 và chất alkane đơn giản nhất. Nó cũng là thành phần chính của khí tự nhiên và là một loại khí nhà kính. Mê tan được tìm thấy vào năm 1776 bởi Alessandro Volta – Một nhà khoa học người Ý.

Sự đa dạng của khí mê-tan trên trái đất làm cho nó trở thành một nhiên liệu hấp dẫn. Mặc dù việc lưu trữ và sử dụng có một số khó khăn và thách thức.

Một số tính chất của Methane CH4

Ở nhiệt độ phòng và áp suất tiêu chuẩn, khí mêtan là một loại khí không màu, không mùi. Mùi mà các bạn thường ngưởi thấy ở các bình khí Gas là người ta cho thêm vào, thường là hỗn hợp có chứa tert-butylthiol, như một biện pháp an toàn. Methane có điểm sôi là -161°C [-257.8°F] ở áp suất của bầu khí quyển. Mêtan dễ bắt lửa với nồng độ [5,4-17%] trong không khí ở áp suất chuẩn.

Các phản ứng hoá học chính của khí CH4 là quá trình đốt, cải tạo hơi nước cho khí tổng hợp, và halogen hóa.

Ứng dụng của Mêtan-CH4

Methane được sử dụng trong các quá trình hóa học công nghiệp và có thể vận chuyển dưới dạng chất lỏng làm lạnh [khí thiên nhiên hóa lỏng, hoặc LNG].

Nhiên liệu

Methane được sử dụng làm nhiên liệu cho lò nướng, nhà cửa, máy nước nóng, lò nung, xe ô tô, turbine, và các thứ khác. Nó đốt cháy oxy để tạo ra nhiệt.

Mêtan hydrate hay còn gọi là băng cháy

Metan có vai trò quan trọng đối với việc phát điện bằng cách đốt nó như một nhiên liệu trong tuabin khí hoặc máy phát điện hơi nước. Ở nhiều thành phố, khí mê-tan được đưa vào nhà để nấu nướng. Trong bối cảnh này, nó thường được gọi là khí tự nhiên.

Metan dưới dạng khí tự nhiên nén được sử dụng làm nhiên liệu cho xe cộ và được cho là thân thiện với môi trường hơn các loại nhiên liệu hóa thạch khác như xăng, dầu và diesel.

An toàn sử dụng

Van điều áp dành cho khí methane, đảm bảo an toàn trong sử dụng chai khí

Methane không độc, tuy nhiên nó rất dễ bắt lửa và có thể tạo thành hỗn hợp nổ với không khí.

Methane phản ứng mạnh với chất oxy hóa, halogen, và một số hợp chất chứa halogen.

Methane cũng  gây ngạt trong một không gian kín. Nó sẽ gây ngứa nếu nồng độ oxy giảm xuống dưới 16%.

Page 3

CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP BẮC HÀ

Trụ sở: Số 3 ngõ 484 Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội

Nhà máy I : Khu Công nghiệp Tân Hồng, Hoàn Sơn, Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh

Nhà máy II: Thọ Xương, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang

Nhà máy III: KCN Khánh Phú, huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình

Nhà máy IV: Xã Đaị Tân, huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam

Nhà máy V: Xã Xuân Hòa, Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai

Hotline: 038 858 8668 - 0912 895 219

Email:   hoặc 

 

Page 4

 

ĐẶC TÍNH

-> Carbon Tetrafluoride [CF4] là khí nén, không màu, không mùi và không cháy, có tính bay hơi cao.

-> CF4 là một trong những chất hữu cơ ổn định nhất.

-> Ở nhiệt độ 900oC, CF4 không tác dụng với Đồng, Niken, Volfram, Môtip-đen và rất chậm phân ly ở nhiệt độ hồ quang Carbon.

-> CF4 tan nhẹ trong nước, ở 25oC và áp suất 1 bar chỉ tan 0,0015% về lượng, nó có thể bị phân hủy tạo nên Flo độc khi bị cháy.

 THÔNG SỐ KỸ THUẬT

  PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP

Sản phẩm được cung cấp trên toàn quốc và chứa trong chai 40L- 25kg. 

Page 5

CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP BẮC HÀ

Trụ sở: Số 3 ngõ 484 Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội

Nhà máy I : Khu Công nghiệp Tân Hồng, Hoàn Sơn, Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh

Nhà máy II: Thọ Xương, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang

Nhà máy III: KCN Khánh Phú, huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình

Nhà máy IV: Xã Đaị Tân, huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam

Nhà máy V: Xã Xuân Hòa, Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai

Hotline: 038 858 8668 - 0912 895 219

Email:   hoặc 

 

Page 6

CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP BẮC HÀ

Trụ sở: Số 3 ngõ 484 Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội

Nhà máy I : Khu Công nghiệp Tân Hồng, Hoàn Sơn, Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh

Nhà máy II: Thọ Xương, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang

Nhà máy III: KCN Khánh Phú, huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình

Nhà máy IV: Xã Đaị Tân, huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam

Nhà máy V: Xã Xuân Hòa, Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai

Hotline: 038 858 8668 - 0912 895 219

Email:   hoặc 

 

Page 7

NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH

- CO2 hay cacbon điôxít [các tên gọi khác thán khí, anhiđrít cacbonic, khí cacbonic] là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử ôxy. Là một hợp chất hóa học được biết đến rộng rãi, nó thường xuyên được gọi theo công thức hóa học là CO2. Trong dạng rắn, nó được gọi là băng khô.

- CO2 thu được từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả khí thoát ra từ các núi lửa, sản phẩm cháy của các hợp chất hữu cơ và hoạt động hô hấp của các sinh vật sống hiếu khí.

- Nó cũng được một số vi sinh vật sản xuất từ sự lên men và sự hô hấp của tế bào. Các loài thực vật hấp thụ điôxít cacbon trong quá trình quang hợp, và sử dụng cả cacbon và ôxy để tạo ra các cacbohyđrat. Ngoài ra, thực vật cũng giải phóng ôxy trở lại khí quyển, ôxy này sẽ được các sinh vật dị dưỡng sử dụng trong quá trình hô hấp, tạo thành một chu trình.

- Nó có mặt trong khí quyển Trái Đất với nồng độ thấp và tác động như một khí gây hiệu ứng nhà kính. Nó là thành phần chính trong chu trình cacbon.

CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ.

- CO2 là một khí không màu mà khi hít thở phải ở nồng độ cao [nguy hiểm do nó gắn liền với rủi ro ngạt thở] tạo ra vị chua trong miệng và cảm giác nhói ở mũi và cổ họng. Các hiệu ứng này là do khí hòa tan trong màng nhầy và nước bọt, tạo ra dung dịch yếu của axít cacbonic.

- Tỷ trọng riêng của nó ở 25 °C là 1,98 kg/m3, khoảng 1,5 lần nặng hơn không khí. Phân tử điôxít cacbon [O=C=O] chứa hai liên kết đôi và có hình dạng tuyến tính. Nó không có lưỡng cực điện. Do nó là hợp chất đã bị ôxi hóa hoàn toàn nên về mặt hóa học nó không hoạt động lắm và cụ thể là không cháy.

- Ở nhiệt độ dưới -78 °C, điôxít cacbon ngưng tụ lại thành các tinh thể màu trắng gọi là băng khô. Điôxít cacbon lỏng chỉ được tạo ra dưới áp suất trên 5,1bar; ở diều kiện áp suất khí quyển, nó chuyển trực tiếp từ các pha khí sang rắn hay ngược lại theo một quá trình gọi là thăng hoa.

- Nước sẽ hấp thụ một lượng nhất định điôxít cacbon, và nhiều hơn lượng này khi khí bị nén. Khoảng 1% điôxít cacbon hòa tan chuyển hóa thành axít cacbonic. Axít cacbonic phân ly một phần thành các ion bicacbonat [HCO3-] và cacbonat [CO3−2].

Một số ứng dụng CO2:

- CO2 lỏng và rắn là chất làm lạnh quan trọng, đặc biệt là trong công nghiệp thực phẩm, trong đó chúng tham gia vào quá trình lưu trữ và vận chuyển các loại kem và các thực phẩm đông lạnh.

- Sử dụng để sản xuất nước giải khát cacbonat hóa và nước sôđa. Theo truyền thống, quá trình cacbonat hóa trong bia và vang nổ có được do lên men tự nhiên, nhưng một số nhà sản xuất cacbonat hóa các đồ uống này một cách nhân tạo.

- Được sử dụng như là khí điều áp rẻ tiền, không cháy. Các áo phao cứu hộ thông thường chứa các hộp nhỏ chứa điôxít cacbo đã nén để nhanh chóng thổi phồng lên. Các chai chứa cacbonic nén cũng được bán để cung cấp khí nén cho súng hơi, bi sơn, bơm lốp xe đạp, cũng như để SX nước khoáng

- CO2 dùng trong việc cứu hỏa, đặc biệt là các loại được thiết kể để dập cháy do điện, có chứa CO2 lỏng bị nén.

- Sử dụng như là môi trường khí cho công nghệ hàn như Hàn MIG .v.v… đang áp dụng rộng hiện nay trong công nghiệp đóng tàu và gia công chế tạo cơ khí

- Trong lĩnh vực Công nghiệp dược phẩm và một số ngành công nghiệp chế biến hóa chất khác do nó là chất thay thế ít độc hơn cho các dung môi truyền thống như các clorua hữu cơ. Áp dụng trong công nghệ chiết suất dược liệu, sử dụng áp suất siêu tới hạn để sản xuất và tinh chế tinh dầu phục vụ y học.

- Trong y tế, tới 5% CO2 được thêm vào ôxy nguyên chất để trợ thở sau khi ngừng thở và để ổn định cân bằng O2/CO2 trong máu.

- Một dạng phổ biến của laser khí công nghiệp là laser điôxít cacbon, sử dụng điôxít cacbon làm môi trường.

- Sử dụng trong khai thác dầu mỏ, giếng dầu. Nó có tác dụng như là tác nhân nén và khi hòa tan trong dầu thô dưới lòng đất thì nó làm giảm đáng kể độ nhớt của dầu thô, tạo điều kiện để dầu chảy nhanh hơn trong lòng đất vào các giếng hút.

v Phương thức cung cấp

- Với hình thức cung cấp đa dạng, chúng tôi cung cấp CO2 đến tận nơi người dùng, giá cả cạnh tranh, thời gian giao hàng nhanh chóng.

- Để tăng khả năng cung cấp trong chuỗi cung cấp các loại sản phẩm khí công nghiệp, chúng tôi đã và đang cung cấp trên thị trường khí CO2 bằng các loại chai như : Chai Công nghiệp 10~40 lít chứa từ 3~25kg. Các loại bình cứu hỏa MT3 chứa 3kg, MT5 chứa 5kg, MT8 chứa 8kg, MT24 chứa 24kg, MT45 chứa 45kg, và Các loại bình cứu hỏa trong hệ thống cứu hỏa tự động.

Thông số kỹ thuật

NỘI DUNG CO2 -2.8 CO2 -4.0 CO2 - 5.0
Chất lượng [%] ≥ 99,8 ≥ 99,99 ≥ 99,999
Tạp chất [ppm] O2 ≤30 ppm ≤10 ppm ≤1 ppm
Độ ẩm H2O ≤20 ppm ≤5 ppm ≤2 ppm
N2 ≤20 ppm ≤20 ppm ≤5 ppm
THC ≤50 ppm ≤10 ppm ≤1 ppm
CO ≤10 ppm ≤1 ppm ≤1 ppm
Van kết nối đầu ra G5/8-14-RH-EXT
Dung tích chai / Trọng lượng 8 lít / 3kg, 40 Lít / 24kg
Cách xác định- màu thân vỏ Vai chai màu đen, logo “ CO2”
Đặc tính Không màu, không mùi, không cháy nổ, nhưng gây ngạt thở
Dữ liệu MSDS UN 1013
Thông số kỹ thuật trên chỉ mang tính tham khảo, thông số có thể thay đổi theo thực tế từng lô hàng

Page 8

CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP BẮC HÀ

Trụ sở: Số 3 ngõ 484 Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội

Nhà máy I : Khu Công nghiệp Tân Hồng, Hoàn Sơn, Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh

Nhà máy II: Thọ Xương, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang

Nhà máy III: KCN Khánh Phú, huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình

Nhà máy IV: Xã Đaị Tân, huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam

Nhà máy V: Xã Xuân Hòa, Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai

Hotline: 038 858 8668 - 0912 895 219

Email:   hoặc 

 

Page 9

Khoảng 80% lượng SF6 hiện nay dùng trong các ứng dụng phổ biến như làm khí cách nhiệt, cách điện trạm biến áp hay làm điện môi ngắt điện trong máy cắt sf6 và trong thiết bị ngắt mạch, chuyển mạch.
Trong số 80% lượng này, có khoảng 10% khí Sulphur hexafluoride dùng trong thiết bị đóng cắt mạch trung thế

Sử dụng khí sf6 trong máy cắt cao thế, truyền dẫn điện cao thế, các thiết bị điện đóng cắt, trạm biến áp.

Ứng dụng trong y tế 

Một ứng dụng mà ít ai biết đến của SF6 là trong ngành y tế, mà cụ thể là sử dụng trong y tế nhãn khoa.

Các phẫu thuật đục thủy tinh thể, chứng rối loạn mắt [di truyền] hay các chấn thương mắt…  đều cần đến sự hỗ trợ đặc biệt của khí SF6.

Đặc biệt là các trường hợp bệnh nhân bị bong võng mạc mắt khá nguy hiểm. Đây là tình trạng võng mạc tách dần ra khỏi lớp bên ngoài của mắt người.

SF6 có tác dụng giúp điều trị và tránh trường hợp bệnh nhân mất thị lực một phần hoặc toàn bộ. Bác sĩ sẽ loại bỏ dịch thủy tinh thể trong mắt ra sau đó bơm đầy vào các bóng khí để cố định phần võng mạc.

Khí SF6 có thể giúp cố định võng mạc trong 1 tháng hiệu quả lại an toàn nên sf6 khí là giải pháp được sử dụng khá nhiều

Ứng dụng giải trí

20% khí Sulphur hexafluoride còn lại được ứng dụng các ngành khác.Ứng dụng SF6 vào giải trí, cụ thể là dùng trong các trò ảo thuật nước mà ít ai biết đến.Cụ thể các ảo thuật gia sẽ sử dụng một bể nước làm từ thủy tinh. Trong bể sẽ chứa 1 loại “nước vô hình” nên khi khán giả nhìn vào trông nó có vẻ trống rỗng.Ngoài ra, tốc độ âm thanh lan truyền trong môi trường SF6 chậm nên ứng dụng trong biến đổi giọng nó

Page 10

ĐẶC TÍNH

-> Sulfur hexafluoride [SF6] là dạng khí ở điều kiện và nhiệt độ bình thường. Hợp chất không màu, không mùi, không cháy, không độc hại hay ăn mòn.

-> SF6 là hợp chất phi kim loại có tính hóa học ổn định cao nhất. Do có độ ổn định về nhiệt và hóa học nên không bị phân hủy ở nhiệt độ đến 5000C và nhanh chóng khôi phục trạng thái ban đầu nếu bị phân hủy và ion hóa nhanh dưới tác động của tia hồ quang điện.

-> SF6 sở hữu khả năng cách ly cao và giảm ảnh hưởng của tia hồ quang điện, có hệ số truyền nhiệt cao và hiệu quả làm lạnh tốt.

ỨNG DỤNG

SF6 là hợp chất sở hữu nhiều đặc tính tuyệt vời như: bền vững về hóa học, ổn định về nhiệt, tính cách nhiệt và khả năng giảm hồ quang cao… nên được sử dụng rất rộng rãi trong ngành công nghiệp điện, ngành y tế, nhiệt và nghiên cứu:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Chất lượng: 99,995%

 PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP

Cung cấp dưới dạng chai 40L nạp 50kg và 10L nạp 12,5kg

Page 11

Tính chất của khí Argon

Ở cả thể lỏng hay thể khí, khí Argon đều không có màu và không có mùi. Ngoài ra, Argon là một nguyên tố hóa học có độ ổn định cao vì có thể hòa tan trong nước nhiều gấp 2.5 lần khả năng của Nitơ và gần bằng độ hòa tan của Oxy.

Trước đây, người ta hay gọi Argon là khí trơ vì họ không biết nhiều về các hợp chất hóa học của loại khí này. Khi Argon kết hợp cùng Hidro và Flo sẽ tại ra một hợp chất không ổn định mang tên Hidroflorua được ký hiệu là HArF. Tuy nhiên, đó chỉ là một kết quả nghiên cứu vào năm 2000 của trường Đại học Tổng hợp Helsinnki và đến nay vẫn chưa được xác nhận. Tuy không có hợp chất hóa học nào của Argon được công nhân nhưng Argon có thể tạo ra các mắt lưới với nước khi các nguyên tử của nó bị mắc kẹt trong lưới các phân tử nước. 

Các ứng dụng của khí Argon

- Khí Argon được ứng dụng trong nhiệt luyện. Argon đóng vai trò như một chất khí bảo vệ kim loại khỏi các phản ứng với khí Nitơ hoặc bảo vệ kim loại tránh hẳn khí Nitơ một cách tuyệt đối.

- Khí Argon còn được ứng dụng cho các bồn chứa và ống dẫn trong các nhà máy dược phẩm và hóa chất với công dụng để làm trơ và làm sạch vô cùng hiệu quả.

- Khi Argon còn được sử dụng để tinh chế kim loại.

- Ngoài ra, một số người còn lợi dụng khả năng của Argon để làm chất bán dẫn.

- Bên cạnh đó, khí Argon tinh khiết hoặc khí Argon tổng hợp còn có khả năng bảo vệ kim loại khỏi sự nhiễm bẩn của môi trường xung quanh khi kim loại đang trong quá trình được nung chảy [hàn].

- Tiếp đến, khí Argon tinh khiết ở nhiệt độ rất cao còn được ứng dụng trong cắt plasma của hộp kim đen và không-đen [cắt].

Chất lượng của khí Argon

Độ tinh khiết của khí Argon khác nhau sẽ phục vụ cho nhiều mục đích và phương thức sử dụng khác nhau. Về chi tiết, chúng tôi xin liệt kê như sau:

- Khí Argon 4.0 [độ tinh khiết tương đương ~99.99%] sẽ được dùng trong việc làm sạch đường ống, hàn hoặc cắt.

- Khí Argon 4.5 [độ tinh khiết tương đương ~ 99.995%] sẽ được dùng trong hàn; còn cắt thì đòi hỏi mức tinh khiết cao hơn.

- Khí Argon 5.0; 5.2 hoặc 5.5 [độ tinh khiết tương đương ~ 99.999%; 99.9992% hoặc 99.9995%] sẽ được ứng dụng trong các phòng thí nghiệm, các phòng nghiên cứu hoặc các trung tâm/viện phân tích hay tại bệnh viện.

Phương thức cung cấp khí Argon

1. Giao khí Argon bằng chai 10 lít chứa 1.5 m­­3 hoặc chai 14 lít chứa 2m3 khis Argon. Loại này phù hợp cho những người sử dụng khí ít hoặc đi công trình.

2. Giao khí Argon bằng chai 40 lít hay 47 lít chứa 6m3 hay 7m3 khí Argon. Loại này phù hợp cho người sử dụng nhiều tại xưởng sản xuất hoặc tại công trình.

3. Giao khí Argon bằng chai 50 lít, áp suất sử dụng 200 bar chứa 10m3 khí Argon.

4. Nếu mua khí Argon lỏng, chúng tôi sẽ giao hàng bằng xe bồn, bồn X1-45, bồn BTIC kèm với dàn hóa hơi, điều này là tùy thuộc vào lưa lượng cần dùng.

Page 12

GIỚI THIỆU

- Argon là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Ar, số nguyên tử 18. Đó là trong nhóm 18 [khí trơ] của bảng tuần hoàn. Argon là khí phổ biến nhất thứ ba trong bầu khí quyển của Trái đất, ở 0,93% [9300 ppm]. Argon là loại khí hiếm phổ biến nhất trên trái đất. Argon là loại khí không màu không mùi, không vị và không độc. Nó nặng gấp 1,5 lần không khí

- Tên "Argon" có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp αργον, trung tính hình thức số ít của αργος có nghĩa là "lười biếng" hoặc "không hoạt động". phân tử khí Ar hầu như không có phản ứng hóa học trong mọi môi trường nhờ vào tính trơ của nó. Argon cũng không hòa tan kiem loại dù ở thể lỏng hay thể rắn, tuy nhiên nó hòa tan trong nước xấp xỉ độ hòa tan của oxy.

ỨNG DỤNG:

- Sử dụng trong hàn kim loại, sử dụng khí Ar như một tác nhân bảo vệ mối hàn, và làm sạch mối hàn.

- Trong phòng cháy và chữa cháy, nó không làm hư hại các thiết bị

- Argon được sử dụng trong một số quy trình công nghiệp nhiệt độ cao, nơi mà thông thường các chất không phản ứng trở thành phản ứng. Ví dụ, một bầu không khí argon được sử dụng trong lò điện than chì để ngăn chặn sự than chì cháy.

- Đối với một số các quá trình công nghiệp công nghệ cao, sự hiện diện của nitơ và oxy khí có thể gây ra các khuyết tật trong vật liệu trong quá trình sản xuất, thì Argon được sử dụng trong việc hàn hồ quang [Hàn TIG v.v…] và khí đốt vonfram hàn hồ quang, cũng như trong việc xử lý của titan và các yếu tố phản ứng khác. Trong môi trường của khí argon cũng được sử dụng để nuôi các tinh thể silic .v.v…

- Argon cũng được sử dụng trong Y tế, Tiêu hủy gia cầm, Xử lý dịch bệnh .v.v…

- Nó cũng được sử dụng trong y học trong các hình thức của một laser để tiêu diệt tế bào ung thư.

ĐIỀU CHẾ, BẢO QUẢN

- Ngày nay khí argon được điều chế chủ yếu bằng phương pháp ngưng tụ không khí ở nhiệt độ thấp và sau đó tách argon khỏi oxi và nito. Ngoài ra có thể điều chế argon từ các sản phẩm của nhà máy luyện kim đen, hoặc khí thải trong quá trình sản xuất NH3.

- Argon sau điều chế được phân loại theo 2 cấp độ tinh khiết: Loại thông thường: tỷ lệ Argon đạt từ 99,99% trở lên; loại có độ sạch cao Argon chiếm từ 99,999%.

- Khí Argon ở trạng thái khí được bảo quản và vận chuyển trong bình thép, hoặc chứa trong các xitec của oto dưới áp suất 15 MPa hoặc 20MPa ở 20 độ C.

Thông số kỹ thuật và chất lượng

NỘI DUNG ĐƠN VỊ

ARGON

[Ar 4.0]

ARGON

[Ar 5.0]

ARGON

[Ar 5.5]

Chất lượng [%] % ≥99,99% ≥99,999% ≥99,9995%
Tạp chất [ppm] N2 ppm ≤50 ≤5 ≤2
H2O ppm ≤15 ≤4 ≤0.5
THC ppm ≤10 ≤2 ≤0.5
O2 ppm ≤10 ≤2 ≤1
H2 ppm ≤5 ≤1 ≤0.5
Dung tích chai 10L, 20L, 40L, 47L, 50L
Áp suất nạp 150[±5%] BAR hoặc 200 [±5%] BAR
Van kết nối QF-2C hoặc QF-2D
Cách nhận biết Vai chai màu xám vai sơn màu ghi
Đặc tính Khí nén, không cháy, không độc
Dữ liệu MSDS UN/ID No. : UN1006
Thông số kỹ thuật trên chỉ mang tính tham khảo, thông số có thể thay đổi theo thực tế từng lô hàng

CHÚ Ý:

- Argon không độc, không gây nổ nhưng nặng hơn không khí do đó nó có thể tích tụ ở các nơi kém không khí, gây hiện tượng thiếu oxy làm ngạt thở thợ hàn. Do vậy cần theo dõi và duy trì tỷ lệ Oxy tại nơi làm việc không thấp hơn 19%

- Sử dụng đúng cách, để tránh những nguy hiểm

Page 13

Một số ứng dụng:

  • Trên toàn cầu, khoảng 88% ammonia được sử dụng làm phân bón như là muối, dung dịch. Khi áp dụng cho đất, nó giúp cung cấp sản lượng tăng của cây trồng như ngô và lúa mì…
  • Các giải pháp amoniac từ 16% đến 25% được sử dụng trong ngành công nghiệp lên men như một nguồn nitơ cho vi sinh vật và để điều chỉnh pH trong quá trình lên men
  • Amonia trong hộ gia đình là dung dịch NH3 trong nước [tức là amoni hydroxit] được sử dụng làm chất tẩy rửa cho nhiều bề mặt. Vì amoniac tạo ra ánh sáng rực rỡ. Một trong những cách sử dụng phổ biến nhất của nó là làm sạch thủy tinh, đồ sứ và thép không gỉ. Nó cũng thường được sử dụng để làm sạch lò nướng và ngâm đồ để nới lỏng bụi bặm. Amoniac trong gia đình có nồng độ từ 5 đến 10% amoni.

Vận chuyển:

NH3 công nghiệp được bán dưới dạng dung dịch amonia [thường là 28% NH3 trong nước]. Hoặc amonia lỏng chứa trong bồn lỏng vận chuyển bằng xe ô tô hoặc bình chứa.

Page 14

Heli là chất khí không màu không mùi, không bắt lửa chỉ nặng bằng 1/7so với không khí. Heli chất khí trơ về hóa học và dược học và có tác động như là một chất gây ngạt bằng các thay thế không khí.

+ Ứng dụng:

Trong y tế Heli là một thành phần trong hỗn hợp khí lặn làm giảm tỷ trọng của khí hỗn hợp và vì vậy làm dễ dàng cho thở ở điều kiện về vật lý và sinh học nhất định. Heli lỏng được nạp vào máy cộng hưởng từ để làm lạnh các cuộn dây của thiết bị MRI.

+ Đặc tính:

-       Các nguy cơ chính: gây ngạt, nguy cơ áp suất cao

-       Giới hạn nổ: Không

-       Khả năng gây cháy: không

-       Mùi: Không

-       Phân tử lượng: 4.003

-       Dung tích riêng ở 200C: 5.9 M3/Kg

-       Tỷ trọng riêng [Không khí = 1] ở 200C: 0.138

-       Nhiệt độ tới hạn: - 2680C

-       áp suất tới hạn: 2.3 Bar

+ Chất lượng:

Tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng, Heli có chất lượng sau đây:

He 3.5,   He 5.0,   He 6.0

Heli lỏng He 6.0

+ Hình thức cung cấp:

Có các hình thức cung cấp Heli khí và lỏng sau đây:

-       Cung cấp bằng chai khí cao áp: 10L, 40L, 47L

-       Cung cấp bằng bình chứa lỏng chuyên dùng

Page 15

CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP BẮC HÀ

Trụ sở: Số 3 ngõ 484 Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội

Nhà máy I : Khu Công nghiệp Tân Hồng, Hoàn Sơn, Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh

Nhà máy II: Thọ Xương, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang

Nhà máy III: KCN Khánh Phú, huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình

Nhà máy IV: Xã Đaị Tân, huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam

Nhà máy V: Xã Xuân Hòa, Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai

Hotline: 038 858 8668 - 0912 895 219

Email:   hoặc 

 

Video liên quan

Chủ Đề