Chở hàng vượt quá chiều cao xe máy

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 16/2015/TT_BGTVT quy định về trọng tải xe, khổ giới hạn chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe khi tham gia giao thông đường bộ như sau:

Xem thêm: Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí của DFC

Chở hàng vượt quá chiều cao xe máy

Lỗi chở hàng vượt quá chiều dài, chiều cao theo Nghị định 100

1. Giới hạn chiều cao của xe

*Quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:

- Đối với xe tải thùng hở mui, chiều cao xếp hàng hóa được phép chở là chiều cao giới hạn được ghi trong rong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan đăng kiểm chấp nhận;

- Đối với xe tải, xe tải có thùng không mui hoặc có mui nhưng đóng mở được thì hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe phải được gia cố,chằng buộc chắc chắn để  đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao theo quy định dưới đây:

+ Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên : chiều cao không quá 4,2m;

+ Xe có chở hàng có trọng tải chuyên chở từ 2,5 tấn trên dưới 5 tấn: Chiều cao xếp hàng hóa không quá 3.5m;

+ Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2.5 tấn trở xuống : Chiều cao xếp hàng hóa không quá 2.8m;

+ Xe chuyên dùng và xe container: Chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của đường xe chạy trở lên không quá 4.34m;

Đối với loại xe chở hàng, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tư chiều cao xếp hàng hóa không được vượt quá chiều cao của của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

>> Download mẫu hợp đồng lao động với lái xe tải 2021

2. Quy định về chiều dài và chiều rộng xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ

Căn cứ theo quy định tại điều 19, Thông tư số 46 của Chính phủ ban hành quy định hạn mức chiều rộng và chiều cao xếp hàng trên xe như sau:

- Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Chiều dài xếp hàng hóa cho phéo trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ cyả xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không quá 20m. Khi chở hàng hóa mà dài dơn có chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và được chằng chống chắc chắn, đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ;

  • Xe kinh doanh dịch vụ vận tải chở khách không được phép xếp, treo, móc hàng hóa, hành lý thừa ra khỏi cốp xe.

>> Quy định pháp luật về xe tự chế mới nhất năm 2021

3. Mức xử phạt đối với hành vi chở hàng vượt quá chiều dài và chiều cao.

Căn cứ quy định tại Điều 24 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP phần nội dung quy định chi tiêt cụ thể mức xử phạt đối với lỗi chở hàng vượt quá chiều cao và chiều dài của xe như sau:

Phạt tiền từ 02 triệu đồng đến 03 triệu đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

+ Chở container trên xe (kể cả sơ mi rơ moóc) mà không sử dụng thiết bị để định vị chắc chắn container hoặc có sử dụng thiết bị nhưng container vẫn bị xê dịch trong quá trình vận chuyển.

Như vậy nếu mắc lỗi chở hàng vượt quá chiều cao và chiều dài sẽ bị xử phạt số tiền khoảng 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng .

Trên đây là phần giải đáp của Công ty luật DFC về quy định chở hàng vượt quá giới hạn về chiều dài và chiều cao do, với phần giải đáp trên nếu bạn đọc còn bất kì thắc mắc nào vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật giao thôngmiễn phí 19006512.

LS. Lê Minh Công

Có thể bạn quan tâm:

Nghỉ không lương là gì? Có thể nghỉ tối đa bao nhiêu ngày?

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất 2021

Theo Luật đất đai năm 1997 thì có được cấp sổ đỏ không?